BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1950/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.11 Mb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.11 Mb.
#18361
1   2   3   4   5   6   7   8   9







Đại diện doanh nghiệp

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )


Mẫu

Lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển

và tổng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN



ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



Tên đơn vị chủ quản (nếu có):...

Tên doanh nghiệp đ ngh cp phép:....




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN

VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN


TT

Tên, địa chỉ đơn vị sản xuất

Tên, địa chỉ đơn vị nhận hàng

Tên hàng, nhóm hàng, mã UN

Hành trình vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển đi qua)

Tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm)

1
















2
















3
















...



















Tổng cộng:

............

1
















2
















3
















....

Tổng cộng:

.............







Đại diện doanh nghiệp

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )



Mẫu

Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN

ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




Tên đơn vị chủ quản (nếu có):...

Tên doanh nghiệp đ ngh cp phép:....




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............, ngày......tháng.......năm......

BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố..............

- Họ và tên (của giám đốc doanh nghiệp):....................................................

- Chức vụ: Giám đốc.........(tên doanh nghiệp)..............................................

- Địa chỉ:........................................................................................................

- Điện thoại:........................................Fax:...................................................

(tên doanh nghiệp).......................... cam kết thực hiện các nội dung sau:

1. Thực hiện đúng lịch trình vận chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng thời thông báo tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy ra sự cố.




Đại diện doanh nghiệp

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )



Mẫu

Lệnh điều động vận chuyển hàng nguy hiểm

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN

ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




Tên đơn vị chủ quản (nếu có):...

Tên doanh nghiệp đ ngh cp phép:....




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số:............/LĐĐ....

............, ngày......tháng.......năm......


LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh nghiệp):...................................................

- Chức vụ: ....................................................................................................

- Hôm nay, ngày.......tháng.......năm....., .......................(tên doanh nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:


  1. Loại phương tiện, biển kiểm soát:...........................................................

  2. Tên người điều khiển phương tiện:..........................................................

  3. Tên người áp tải:......................................................................................

  4. Tên hàng hóa vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):..............

  5. Trọng lượng hàng hóa vận chuyển:..........................................................

  6. Hoá đơn số, ngày, tháng, năm:.................................................................

  7. Lý do vận chuyển:....................................................................................

  8. Địa điểm lấy hàng hóa:............................................................................

  9. Địa điểm giao hàng hoá:..........................................................................

  10. Hành trình vận chuyển:...........................................................................

  11. Thời gian vận chuyển:.............................................................................

  12. Tên, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:..........



Nơi nhận:

- ........(nơi nhận hàng);

- ........(nơi giao hàng);

- ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi qua) (để phối hợp);

- ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);

- ........(người áp tải) (để thực hiện);

- Lưu............


Đại diện doanh nghiệp

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ CẤP TỈNH

1. Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu `

a. Trình tự thực hiện:

- Người nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian quy định. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.



  • Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời, báo cáo cơ quan quản lý cấp để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

  • Trường hợp người nhập khẩu bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra tiến hành các bước kiểm tra tiếp theo.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ về chất lượng hàng hoá đầy đủ và phù hợp, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan để căn cứ làm thủ tục thông quan cho lô hàng.

  • Trường hợp hồ sơ không phù hợp, Cơ quan kiểm tra xử lý như sau:

  • Trường hợp hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hoá trong thời hạn quy định. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng về hành động khắc phục đạt yêu cầu.

  • Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu. Người nhập khẩu có thể thực hiện chứng nhận hoặc giám định sự phù hợp đối với lô hàng nhập khẩu đó tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định. Chi phí chứng nhận hoặc giám định cho lô hàng hoá nhập khẩu đó do người nhập khẩu chi trả cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp đạt yêu cầu chất lượng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả đánh giá sự phù hợp, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu, cơ quan Hải quan để căn cứ làm thủ tục thông quan cho lô hàng. Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu chất lượng, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá sự phù hợp, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời, báo cáo cơ quan quản lý cấp để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

b. Cách thức thực hiện:

- Theo yêu cầu của người nhập khẩu đến trực tiếp và lập đăng ký kiểm tra.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

- Bản photocopy Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hoá kèm theo (Packing list);



- Bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực).

- Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với các hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ xăng, nhiên liệu điêzen).

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

h. Lệ phí: Cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng hàng hoá nhập khẩu150.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009.

- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.




Mẫu

Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Kính gửi: …………………….. (Tên Cơ quan kiểm tra) ...............................................................

Người nhập khẩu: .................................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………… Fax: ...................................................................

Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng hóa sau:



Số TT

Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại

Đặc tính kỹ thuật

Xuất xứ, Nhà sản xuất

Khối lượng/số lượng

Cửa khẩu nhập

Thời gian nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây: ........................................................................

□ Hợp đồng (Contract) số:

□ Danh mục hàng hóa (Packing list): ......................................................................................

□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ………. do Tổ chức ……… cấp ngày: …. /…./ ……../ tại: .................................

□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số: ................................................................................

do Tổ chức chứng nhận: ……….. cấp ngày: ….. /….. / ……… tại: ............................................

□ Hóa đơn (Invoice) số: .........................................................................................................

□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ................................................................................................

□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: .........................................................................................

□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số: .......................................................................................

□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn ................. hoặc quy chuẩn kỹ thuật ..............................................................................

...............................................................................................................................................

 (TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
vào sổ đăng ký: số …./ Cơ quan KT
Ngày … tháng … năm 200 …
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)

.., ngày … tháng … năm … 200…

(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Thủ tục xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 5 và nộp hồ sơ tham dự trước ngày 15 tháng 6 hàng năm tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Hội đồng sơ tuyển (do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có nhiệm vụ:

+ Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp.

+ Tiến hành xem xét, đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự.

+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.

Căn cứ và kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia (thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trước ngày 01 tháng 8 hàng năm.

- Hội đồng quốc gia (do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề nghị của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) có nhiệm vụ xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ chức, doanh nghiệp tham dự được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ sơ liên quan của Hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại chỗ đối với doanh nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao giải. Căn cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng quốc gia quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

- Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để hiệp y trao Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị hiệp y.

- Hội đồng quốc gia và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ) hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm thông báo kết quả xét thưởng cho Hội đồng sơ tuyển và các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp.

+ Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan).

+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao).

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao).

+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao).

+ Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, nếu có (bản sao).

- Số lượng: 05 bản in và 01 đĩa CD.

d. Thời hạn giải quyết:

- Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia trước ngày 01 tháng 8 hằng năm.

- Hội đồng quốc gia và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.

- Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.

đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.

- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố.

- Hội đồng sơ tuyển.

- Hội đồng quốc gia.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Bộ Khoa học và Công nghệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ:

+ Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.

+ Giải Bạc Chất lượng Quốc gia.

- Cúp và Giấy chứng nhận.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.

- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên đây thì sau 03 năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện nêu trên thì được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

Mẫu

Bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011 /TT-BKHCN

ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:

Tên giao dịch:

Tên tiếng Anh:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:.............................................. Fax:

Email:..................................................... Website:........

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Tại Ngân hàng:

3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:

Điện thoại:...............................................; di động:

Fax:........................................................ Email:

4. Họ và tên người liên hệ:

Chức vụ:................................................. Đơn vị:

Điện thoại:...............................................; di động:

Fax:........................................................ Email:

5. Lĩnh vực hoạt động chính:

6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp


các thông tin sau:

Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc:

Địa chỉ:

Điện thoại:.............................................. Fax:

Email:..................................................... Website:........

7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):

Năm 20.................. Năm 20.................. Năm 20..................

8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:

9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:

Năm 20.................. triệu VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ

Năm 20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)

10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:

11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:

ISO 9001  ISO 14001  ISO 22000  GMP 

HACCP  ISO 17025  SA 8000  OHSAS 18001 

Khác:
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.



Ngày tháng năm

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)




Каталог: download.aspx
download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương