BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1950/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


HỒ SƠ CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH



tải về 1.11 Mb.
trang7/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.11 Mb.
#18361
1   2   3   4   5   6   7   8   9


HỒ SƠ CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tên tổ chức kiểm định:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax:

1. Thông tin cơ bản về chuẩn đo lường:

- Tên:

- Số: ; Năm sản xuất (nếu có):



- Ký hiệu: ; Kiểu:

- Nhãn hiệu (nếu có):

- Hãng sản xuất:

- Nước sản xuất:

- Địa điểm sử dụng:

- Người chịu trách nhiệm bảo quản, duy trì:

- Năm đưa vào sử dụng:

- Đặc trưng kỹ thuật đo lường chính:

2. Hồ sơ kỹ thuật của chuẩn đo lường:

- Thuyết minh kỹ thuật của chuẩn để kiểm định (thể hiện rõ nguyên lý hoạt động, các bộ phận chính, các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính);

- 02 ảnh (ảnh tổng thể và ảnh chụp phần nhãn mác của chuẩn). Ảnh có thể in ra giấy thông thường nhưng phải đảm bảo rõ nét.

3. Sử dụng, duy trì, bảo quản chuẩn đo lường để kiểm định:

- Quy định: (tên quy định, ngày ban hành, người ban hành);

- Tình hình tổ chức thực hiện Quy định.



Tài liệu kèm theo:

Thủ trưởng đơn vị
Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT,... (đơn vị soạn thảo).

14. Thủ tục cấp và quản lý mã số mã vạch

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch (MSMV) nộp hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV tại các cơ quan được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV (sau đây gọi là Tổ chức tiếp nhận hồ sơ).

Tổ chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức/doanh nghiệp đăng ký lập hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV; tiếp nhận và xử lý sơ bộ hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV.

- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp mã số; vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV. Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục TCĐLCL cấp.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch theo mẫu quy định( 02 bản).

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) (01 bản).

+ Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN(02 bản).

Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp mã số; vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV. Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục TCĐLCL cấp.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.

h. Lệ phí:

+ Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số:



  • Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng: 1.000.000 đồng.

  • Phí duy trì: 1.000.000 đồng.

+ Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số:

  • Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng: 1.000.000 đồng.

  • Phí duy trì: 500.000 đồng.

+ Sử dụng mã GLN (một mã số):

  • Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng: 300.000 đồng.

  • Phí duy trì: 200.000 đồng.

+ Sử dụng mã EAN - 8 (một mã số):

  • Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng: 300.000 đồng.

  • Phí duy trì: 200.000 đồng.

+ Đăng ký sử dụng mã nước ngoài:

  • Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng: 500.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch (Mẫu kèm theo).

- Bản đăng ký Danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không nộp phí duy trì sử dụng MSMV, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch.

- Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp và quản lý mã số mã vạch.

- Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của "Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch" ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

- Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.


Mẫu

Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



BẢN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH




Каталог: download.aspx
download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương