BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1950/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.11 Mb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.11 Mb.
#18361
1   2   3   4   5   6   7   8   9
TÊN TỔ CHỨC  :......


DANH MỤC TÀI LIỆU

PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN


TT

Tên tài liệu

Mã số

Hiệu lực từ

Cơ quan ban hành

Ghi chú

1
















2
















3
















4
















5
















6
















7
















8
















9
















10
















....
















....






















........., ngày........tháng......năm.....

Đại diện Tổ chức....

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)



Mẫu

Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

………, ngày …….tháng…..năm 200…..

BÁO CÁO


TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP

(Từ ngày...../…./200… đến ngày ……/…./200….)

 

Kính gửi:

- …….(Tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
-
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp:.................................................................................

2. Địa chỉ: ......................................................................................................................

3. Điện thoại: ....................................... Fax: ............................... E-mail:........................

4. Tình hình hoạt động

…………..(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp được chỉ định từ ngày ...../…./200… đến ngày ……/…./200…. như sau:

a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:

- Tên lĩnh vực chuyên ngành

- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá sự phù hợp

- ….

b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo



TT

Tên đơn vị

Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)

Lĩnh vực/đối tượng

Tên quy chuẩn kỹ thuật

Thời gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)

………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.

 

 

TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)


9. Thủ tục công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo nộp hồ sơ tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ:

+ Trường hợp miễn đánh giá tại chỗ: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Trường hợp phải đánh giá tại chỗ: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ; Đoàn đánh giá tại chỗ tiến hành đánh giá tại đơn vị; sau khi Đoàn đánh giá tại chỗ chuyển kết quả đánh giá hợp lệ về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.



- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và phải đánh giá tại chỗ:

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ.

+Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ, Đoàn đánh giá tại chỗ phải gửi báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ về Tổng cục.

+ Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ của Đoàn đánh giá tại chỗ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được miễn đánh giá tại chỗ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định.

d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

h. Lệ phí: Cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo: 150.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức có đủ các điều kiện sau đây sẽ được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (viết tắt là công nhận khả năng kiểm định):

- Là pháp nhân có hệ thống quản lý đảm bảo các yêu cầu về tính trung thực­, khách quan trong hoạt động kiểm định theo quy định trong Phụ lục V của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN;

- Có hồ sơ đề nghị công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là hồ sơ đề nghị);

- Có đủ chuẩn và phương tiện kiểm định được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định;

- Có điều kiện môi trường, mặt bằng làm việc bảo đảm theo yêu cầu quy định của quy trình kiểm định phương tiện đo;

- Nhân viên kiểm định của tổ chức đề nghị phải có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo kiểm định viên đo lường phù hợp với lĩnh vực đề nghị công nhận khả năng kiểm định.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

- Thông tư số 12/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.



Mẫu

Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...


ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................

Thuộc:..................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Điện thoại số: .................................; Fax: ..................; E-mail: ...........................

Hình thức đề nghị công nhận: (*)

Đ

ề nghị miễn đánh giá tại chỗ: có ; không



Đề nghị công nhận khả năng kiểm định với phạm vi kiểm định sau đây:


TT

Tên phương tiện đo

Phạm

vi đo


Cấp/độ

chính xác



Chế độ

kiểm định



Ghi chú






















































... (Tên tổ chức)... cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định về công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.


Tài liệu kèm theo:
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu...
(*): Ghi rõ công nhận lần đầu; công nhận lại, công nhận mở rộng theo điểm... khoản... Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006./.

Mẫu

Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...


BÁO CÁO KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

1. Khả năng về chuẩn và phương tiện kiểm định:

TT

Tên chuẩn và phương tiện kiểm định

Nơi sản xuất

Số sản xuất

Phạm vi đo

Cấp/độ chính xác

Nơi KĐ/HC

Hiệu lực KĐ/HC đến


























2. Khả năng về cán bộ, nhân viên kiểm định:

- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định : ...................................................................

- Điện thoại : ............................................; Fax : ..............................................

TT


Họ và tên

Cán bộ/ nhân viên kiểm định



Năm

sinh


Thời gian

đã làm đo lường



Nhân viên kiểm định/kiểm định viên

Ghi chú

Chứng chỉ đào tạo/ số thẻ

Tên phương tiện do

I
1

2

II



1

2


Cán bộ phụ trách bộ phận kiểm định:

Cấp trưởng

Cấp phó

Nhân viên


















3. Khả năng về điều kiện kiểm định:

- Tổng diện tích phòng thí nghiệm dùng cho việc kiểm định: m2

- Các điều kiện kiểm định khác:
4. Phạm vi kiểm định đề nghị công nhận:

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp /độ

chính xác



Chế độ

kiểm định


















...., ngày....tháng ...năm 200...

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

10. Thủ tục công nhận lại, công nhận mở rộng khả năng kiểm định phương tiện đo

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức đề nghị công nhận lại, công nhận mở rộng khả năng kiểm định phương tiện đo nộp hồ sơ tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ:

+ Trường hợp miễn đánh giá tại chỗ: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Trường hợp phải đánh giá tại chỗ: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ; Đoàn đánh giá tại chỗ tiến hành đánh giá tại đơn vị; sau khi Đoàn đánh giá tại chỗ chuyển kết quả đánh giá hợp lệ về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo.

+ Bản sao chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025 cho các phép kiểm trong quy trình kiểm định liên quan hoặc chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đối với việc kiểm định các phương tiện đo ghi trong hồ sơ đề nghị (nếu có đề nghị miễn đánh giá tại chỗ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.



- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và phải đánh giá tại chỗ:

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ.

+Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ, Đoàn đánh giá tại chỗ phải gửi báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ về Tổng cục.

+ Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ của Đoàn đánh giá tại chỗ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được miễn đánh giá tại chỗ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định.

d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức đã có Quyết định công nhận khả năng kiểm định có hồ sơ đề nghị công nhận lại.

- Tổ chức bị đình chỉ hiệu lực của Quyết định công nhận theo quy định tại Điều 15 của Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có hồ sơ đề nghị công nhận lại phạm vi kiểm định phương tiện đo bị đình chỉ sau khi đã khắc phục.

- Tổ chức đã có Quyết định công nhận có hồ sơ đề nghị mở rộng phạm vi kiểm định đã được công nhận.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

h. Lệ phí: Cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo: 150.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức có đủ các điều kiện sau đây sẽ được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (viết tắt là công nhận khả năng kiểm định):

- Là pháp nhân có hệ thống quản lý đảm bảo các yêu cầu về tính trung thực­, khách quan trong hoạt động kiểm định theo quy định trong Phụ lục V của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN;

- Có hồ sơ đề nghị công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là hồ sơ đề nghị);

- Có đủ chuẩn và phương tiện kiểm định được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định;

- Có điều kiện môi trường, mặt bằng làm việc bảo đảm theo yêu cầu quy định của quy trình kiểm định phương tiện đo;

- Nhân viên kiểm định của tổ chức đề nghị phải có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo kiểm định viên đo lường phù hợp với lĩnh vực đề nghị công nhận khả năng kiểm định.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

- Thông tư số 12/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Mẫu

Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...


ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................

Thuộc:..................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Điện thoại số: .................................; Fax: ..................; E-mail: ...........................

Hình thức đề nghị công nhận: (*)

Đ

ề nghị miễn đánh giá tại chỗ: có ; không



Đề nghị công nhận khả năng kiểm định với phạm vi kiểm định sau đây:


TT

Tên phương tiện đo

Phạm

vi đo


Cấp/độ

chính xác



Chế độ

kiểm định



Ghi chú






















































... (Tên tổ chức)... cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định về công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.


Tài liệu kèm theo:
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu...
(*): Ghi rõ công nhận lần đầu; công nhận lại, công nhận mở rộng theo điểm... khoản... Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006./.

Mẫu

Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...


BÁO CÁO KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

1. Khả năng về chuẩn và phương tiện kiểm định:

TT

Tên chuẩn và phương tiện kiểm định

Nơi sản xuất

Số sản xuất

Phạm vi đo

Cấp/độ chính xác

Nơi KĐ/HC

Hiệu lực KĐ/HC đến


























2. Khả năng về cán bộ, nhân viên kiểm định:

- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định : ...................................................................

- Điện thoại : ............................................; Fax : ..............................................

TT


Họ và tên

Cán bộ/ nhân viên kiểm định



Năm

sinh


Thời gian

đã làm đo lường



Nhân viên kiểm định/kiểm định viên

Ghi chú

Chứng chỉ đào tạo/ số thẻ

Tên phương tiện do

I
1

2

II



1

2


Cán bộ phụ trách bộ phận kiểm định:

Cấp trưởng

Cấp phó

Nhân viên


















3. Khả năng về điều kiện kiểm định:

- Tổng diện tích phòng thí nghiệm dùng cho việc kiểm định: m2

- Các điều kiện kiểm định khác:
4. Phạm vi kiểm định đề nghị công nhận:

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp /độ

chính xác



Chế độ

kiểm định


















...., ngày....tháng ...năm 200...

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

11. Thủ tục chứng nhận, chứng nhận lại, chứng nhận bổ sung kiểm định viên đo lường

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (Tổ chức kiểm định) nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận kiểm định viên đo lường cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định.

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo để tổ chức kiểm định bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định chứng nhận kiểm định viên.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



* Trường hợp chứng nhận lần đầu, hồ sơ bao gồm:

+ Đề nghị chứng nhận kiểm định viên đo lường theo mẫu quy định.

+ Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) chứng nhận đào tạo kiểm định viên.

+ Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương trở lên.

* Trường hợp chứng nhận lại hoặc chứng nhận bổ sung, hồ sơ bao gồm:

+ Đề nghị chứng nhận kiểm định viên đo lường theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006

+ Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) các chứng nhận đào tạo bổ sung theo quy định.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

- Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Quyết định chứng nhận kiểm định viên.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm định.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chứng nhận kiểm định viên.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đề nghị chứng nhận kiểm định viên đo lường (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường.



- Thông tư số 13/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Mẫu

Đề nghị chứng nhận kiểm định viên đo lường

(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số:................

.........., ngày tháng năm 200...

ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tên tổ chức kiểm định: ...............................................................................

thuộc: ................................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................

Điện thoại: ..............................Fax:............................ E-mail: .........................

đề nghị .........(*)........... kiểm định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ học vấn

Phạm vi đề nghị

Ghi chú

Tên phương tiện đo

Hình thức chứng nhận

1

2

3

4

6

7

8






















Hồ sơ kèm theo gồm có:

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu...
(*): Ghi rõ: chứng nhận và cấp thẻ (với hình thức chứng nhận lần đầu) hoặc chứng nhận (với các hình thức chứng nhận khác).

Cột (8): Ghi số thẻ kiểm định viên (nếu đã cấp)


12. Thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành nộp Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xéttheo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký có đề nghị miễn thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ để ra Quyết định phê duyệt mẫu, Tổng cục hướng dẫn cơ sở thực hiện việc thử nghiệm mẫu.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định phê duyệt mẫu.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp phê duyệt mẫu mới, hồ sơ gồm:

+ Bản "Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo".

+ Thuyết minh kỹ thuật của mẫu (nêu rõ sơ đồ nguyên lý, hướng dẫn sử dụng, các kết cấu quan trọng ảnh hướng tới đặc trưng kỹ thuật đo lường của mẫu, các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường của mẫu, các vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu).

+ Bộ ảnh (các ảnh cùng kích cỡ, cỡ nhỏ nhất 90 mm x120 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, gắn trên giấy khổ A4 đóng thành tập) và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Các ảnh chụp phải rõ ràng và đảm bảo yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất, nhập khẩu theo mẫu và mẫu đã được phê duyệt. Mỗi bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh phối cảnh tổng thể của mẫu; Các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; Các ảnh chụp riêng: các phím vận hành; vị trí dán tem, đóng dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc trưng kỹ thuật đo lường của mẫu.

+ Cam kết của cơ sở đảm bảo việc sử dụng, vận hành các chức năng theo phần mềm (nếu có) của phương tiện đo được sản xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu không làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.

+ Các biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu theo quy định tại Điều 7 của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006, Bao gồm: Báo cáo của tổ chức thử nghiệm, trong đó nêu rõ: Các đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của mẫu, kết luận, kiến nghị đối với mẫu; Biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu.

* Trường hợp đề nghị miễn thử nghiệm mẫu phương tiện đo, ngoài các tài liệu nêu trên, tổ chức, cá nhân phải nộp thêm hồ sơ quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo, cụ thể:

+ Trường hợp sản xuất: Phư­ơng tiện đo sản xuất theo mẫu đã đư­ợc phê duyệt của cơ sở sản xuất khác và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó.

+ Trường hợp nhập khẩu:



  • Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Tổ chức đo lường hợp pháp quốc tế (OIML);

  • Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước có sự thừa nhận của Việt Nam đối với kết quả thử nghiệm phương tiện đo đó;

  • Phư­ơng tiện đo nhập khẩu theo mẫu đã đư­ợc phê duyệt của cơ sở nhập khẩu khác và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó;

  • Phương tiện đo trong dây chuyền đồng bộ nhập khẩu theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

* Trường hợp gia hạn Quyết định phê duyệt mẫu, tổ chức, cá nhân nộp "Đề nghị gia hạn hiệu lực của Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo".

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký có đề nghị miễn thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ để ra Quyết định phê duyệt mẫu, Tổng cục hướng dẫn cơ sở thực hiện việc thử nghiệm mẫu.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định phê duyệt mẫu.



đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.

h. Lệ phí:

- Cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước: 150.000 đồng.

- Cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo nhập khẩu: 150.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

- Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

01 tháng trước khi Quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn nộp ‘‘Đề nghị gia hạn hiệu lực của Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo’’ cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.

- Thông tư số 14/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.


Mẫu

Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:.....................

..... ngày tháng năm 200...


ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:

Địa chỉ trụ sở chính:

Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

Điện thoại: Fax:

Đăng ký kinh doanh số... ................ Ngày cấp............... Nơi cấp...................
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để sản xuất/nhập khẩu (*) phương tiện đo sau:
Tên phương tiện đo :
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ nhãn hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)
Đề nghị được miễn thử nghiệm mẫu theo: (**)

Số lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu trong năm: c/năm

Đăng ký kiểm định ban đầu tại: ......
Tài liệu kèm theo:


Cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu ...
(*): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu;

(**): Ghi rõ trường hợp cụ thể đề nghị miễn thử nghiệm mẫu theo Quy định của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN.
Mẫu

Đề nghị gia hạn hiệu lực của Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BKHCN

ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)





CƠ QUAN CHỦ QUẢN



TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: .......................

..., ngày tháng năm 200...


ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:

Địa chỉ trụ sở chính:

Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

Điện thoại: Fax:

Đăng ký kinh doanh số... ................ Ngày cấp............... Nơi cấp.................
Đề nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực của chứng chỉ phê duyệt mẫu phương tiện đo số..................... ngày......tháng.......năm .......
Tên phương tiện đo :
Những thay đổi về đặc trưng kỹ thuật đo lường so với mẫu đã phê duyệt: (về nhãn hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường khác)

Số lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu: c/năm



Cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu…


13. Thủ tục chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (Tổ chức kiểm định) nộp hồ sơ tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.

b. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp chứng nhận lần đầu, hồ sơ bao gồm:

- Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định.



- Hồ sơ về chuẩn đo lường để kiểm định theo mẫu quy định.

- Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) Giấy chứng nhận kiểm định chuẩn đo lường theo quy định tại Điều 10 của Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007

* Trường hợp chứng nhận lại, hồ sơ bao gồm:

- Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007

- Hồ sơ về chuẩn đo lường để kiểm định theo mẫu quy định (nếu có thay đổi về đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính so với chứng nhận lần đầu).

- Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) Giấy chứng nhận kiểm định chuẩn đo lường theo quy định tại Điều 10 của Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm định phương tiện đo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định (Mẫu kèm theo).

- Hồ sơ chuẩn đo lường để kiểm định (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

- Chuẩn đo lường của tổ chức kiểm định có đủ các điều kiện quy định dưới đây được xem xét, chứng nhận là chuẩn đo lường để kiểm định:

+ Có đề nghị của tổ chức kiểm định đăng ký hoạt động tại Việt Nam và có phạm vi đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường phù hợp với phạm vi kiểm định phương tiện đo được công nhận.

+ Có giấy chứng nhận kiểm định chuẩn đo lường theo quy định tại Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN.

+ Phải được sử dụng, duy trì, bảo quản theo quy định tại Chương III của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN.

- Trường hợp chứng nhận lại, ít nhất một (01) tháng trước khi Quyết định chứng nhận hết hiệu lực, tổ chức kiểm định lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gửi về Tổng cục.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo.

- Thông tư số 15/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.


Mẫu

Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2007

của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số:.....................

..... ngày tháng năm 200...


ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN

CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên tổ chức kiểm định:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax:

Đề nghị Tổng cục chứng nhận chuẩn đo lường sau:


Tên:

Kiểu:


Ký hiệu, nhãn hiệu (nếu có):

Đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính: (ghi rõ đại lượng và đơn vị đo lường hoặc phạm vi đo, độ không đảm bảo đo hoặc cấp chính xác, các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)

Để kiểm định phương tiện đo:

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp /độ chính xác

Chế độ kiểm định

Ký hiệu và tên quy trình kiểm định phương tiện đo




















Hình thức: Chứng nhận lần đầu: ; Chứng nhận lại:



Tài liệu kèm theo:

Thủ trưởng
Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT,... (đơn vị soạn thảo).

Mẫu

Hồ sơ chuẩn đo lường để kiểm định

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BKHCN

ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:.....................

..... ngày tháng năm 200...


Каталог: download.aspx
download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương