VI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC 1. Trung Quốc
Vốn pháp định:
Theo quy định tại Điều 26 Luật Công ty của Trung Quốc, các doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đảm bảo mức vốn pháp định là 30.000 nhân dân tệ (khoảng 5000 dolla Mỹ) đối với doanh nghiệp có một chủ sở hữu và khoảng 100.000 nhân dân tệ (khoảng 16.000 dolla Mỹ) với doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu. Tuy nhiên, mức vốn đăng ký phải đáp ứng được nhu cầu đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp do vậy mức vốn được chấp thuận thường cao hơn mức vốn pháp định do Luật Công ty quy định (thường nằm trong mức từ 500.000 nhân dân tệ đến 1 triệu nhân dân tệ).
Một số định nghĩa theo Luật Đầu tư Indonesia
- “Đầu tư nước ngoài” là bất kỳ hình thức là một hoạt động đầu tư để thực hiện kế hoạch kinh doanh trong lãnh thổ Indonesia được thực hiện bởi nhà đầu tư nước ngoài khi sử dụng hoàn toàn vốn đầu tư nước ngoài hoặc tham gia vào một liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
- “Nhà đầu tư nước ngoài” là một công dân nước ngoài, một thực thể kinh doanh nước ngoài hoặc một chính phủ nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Indonesia.
- “Vốn đầu tư nước ngoài” là vốn sở hữu bởi một quốc gia nước ngoài, một công dân nước ngoài, một thực thể kinh doanh nước ngoài, một thực thể pháp lý nước ngoài, hoặc một thực thể pháp lý Indonesia trong đó vốn này được sở hữu một phần hoặc toàn bộ bởi bên nước ngoài.
- Theo quy định của Luật Đầu tư, nhà đầu tư được đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào ngoại trừ những lĩnh vực cấm đầu tư và những lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Article 12.1).
3. Thái Lan
- Doanh nghiệp nước ngoài gồm:
+ Thể nhân không phải là công dân Thái Lan;
+ Pháp nhân không đăng ký kinh doanh tại Thái Lan;
+ Pháp nhân đăng ký tại Thái Lan nhưng có các đặc điểm sau:
(a)Có một nửa hoặc hơn một nửa vốn điều lệ nắm giữ bởi những chủ thể (1) hoặc (2); hoặc pháp nhân có các chủ thể (1) hoặc (2) đã đầu tư với giá trị bằng một nửa hoặc hơn tổng tài sản của pháp nhân đó.
(b) Một công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn hoặc một công ty hợp danh thông thường có đăng ký mà thành viên điều hành hoặc người quản lý là một người nêu tại điểm 1 trên đây;
+ Một pháp nhân đăng ký tại Thái Lan có một nửa hoặc hơn một nửa cổ phần được nắm giữ bởi các chủ thể (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc các chủ thể (1), (2) hoặc (3) đã đầu tư với giá trị bằng một nửa hoặc hơn một nửa vào tổng tài sản của công ty.
4. Malaysia
Khái niệm Doanh nghiệp nước ngoài theo Luật Công ty 1965 là:
- Một công ty, một hãng, một tổ chức xã hội, hiệp hội hoặc các cơ quan khác thành lập ngoài lãnh thổ Malaysia hoặc
- Một tổ chức xã hội, hiệp hổi hoặc cơ quan khác không có tư cách pháp nhân và theo luật nơi mà tổ chức đó được thành lập thì tổ chức đó có thể đi kiện hoặc bị khởi kiện hoặc nắm giữ tài sản dưới tên của thư ký hoặc cán bộ của tổ chức đó, người mà được chỉ định theo một cách thức phù hợp, và nó không có trụ sở chính hoặc một địa điểm kinh doanh về nguyên tắc tại Malaysia.
5. Philippines
- Khái niệm “Công dân Philippines” trong Luật đầu tư nước ngoài gồm:
+ Công dân Philippines
+ Đối tác trong nước hoặc doanh nghiệp sở hữu hoàn toàn bởi công dân Philippines
+ Một doanh nghiệp được tổ chức theo luật Philippines trong đó tối thiểu 60% tổng vốn hiện tại và quyền biểu quyết được nắm giữ bởi công dân Philippines
+ Một doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài và đăng ký thực hiện hoạt động kinh doanh tại Philippines theo Luật Doanh nghiệp trong đó 100% tổng vốn hiện tại và quyền biểu quyết được nắm giữ bởi người Philippines
+ Hoặc một nhà đầu tư ủy thác của quỹ lương, quỹ lợi ích khác của người lao động nghỉ hưu, khi mà nhà đầu tư ủy thác là công dân Philippines và tối thiểu 60% của quỹ được trả cho lợi ích của công dân Philippines
với điều kiện là:
khi mà một doanh nghiệp và những cổ đông không phải người Philippines của doanh nghiệp đó nắm giữ cổ phần tại một doanh nghiệp đã được đăng ký tại một sàn giao dịch chứng khoán, tối thiểu 60% của vốn hiện tại và quyền biểu quyết của mỗi một doanh nghiệp trong cả hai doanh nghiệp phải được sở hữu và nắm giữ bởi công dân Philippines và tối thiểu 60% thành viên ban giám đốc của mỗi một trong cả hai doanh nghiệp phải là công dân của Philippines.
- Khái niệm “đầu tư nước ngoài”: là hoạt động đầu tư thực hiện bởi các chủ thể không phải là công dân Philippines dưới hình thức chuyển ngoại hối và/hoặc các hình thức tài sản thực tế khác vào lãnh thổ Philippines và được đăng ký với Ngân hàng Trung ương Malaysia. Cơ quan này sẽ đánh giá, thẩm định tài sản đó ngoại trừ ngoại hối.
- Khái niệm “đầu tư”: là việc đưa tài sản vào thành lập mới doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp đang tồn tại theo quy định của các đạo luật của Philippines.
PHỤ LỤC I DANH SÁCH CÁC NƯỚC CÓ LUẬT ĐẦU TƯ18
(Nhấn Crt + left click vào tên Luật để mở nội dung)
1. Afghanistan
Law on Domestic and Foreign Private Investment in Afghanistan
Private Investment Law (Draft of October 8, 2005)
2. Albania
Law on Foreign Investment
3. Angola
Basic Law for Private Investment (Law 11/03 of 13th of May of 2003)
4. Bangladesh
The foreign private investment (promotion and protection) Act, 1980
5. Belarus
Investment Code (No. 37-Z of June 22, 2001)
6. Bhutan
Foreign Direct Investment Rules and Regulations, 2005
7. Bosnia and Herzegovina
Law Amending the Law on Foreign Investments ("Official Gazette" of Republika Srpska, 24/04)
High Representative's Decision on the Law on the Policy of Foreign Direct Investment in Bosnia and Herzegovina ("Official Gazette" of Federation FBiH, 04/98)
Law on Foreign Investments ("Official Gazette" of Republika Srpska, 25/02)
8. Botswana
Collective Investment Undertakings Act, 1999
Collective Investment Undertakings Regulations, 2001
9. Bulgaria
Encouragement of Investment Act
10. Canada
Investment Canada Act (R.S.C., 1985, c. 28 (1st Supp.)
11. Cambodia
Law on Investment
12. China
Foreign Capital Enterprises Law
Law on Chinese-Foreign Contractual Joint Ventures
Law on Chinese-Foreign Equity Joint Ventures
Law on Chinese-Foreign Joint Ventures
Law on Sino-Foreign Cooperative Joint Ventures
Law on Wholly Foreign-Owned Enterprises
Provisions on Administration of Foreign Investment in International Maritime Administration
13. Comoros
Code des investissements
14. Congo, Dem. Rep.
Investment Code (Law n° 004/2002)
15. Congo, Rep.
Décret n° 2004-30 du 18 février 2004 portant modalités d'application de la Charte des Investissements
Charte des investissements (Loi n° 06-2003 du 18 janvier 2003)
Charte des investissements de la CEMAC (Règlement n˚ 17/99/CEMAC-20-CM-03 du 17 décembre 1999)
16. Côte d'Ivoire
Code des investissements
Décret n° 95-712 du 13 septembre 1995 fixant les modalités d'application du Code des investissements
17. Egypt, Arab Rep.
Law No. 8 of 1997 Concerning Investment Guarantees and Incentives
Law No. 8 of 1997 on Investment Guarantees and Incentives
18. Gabon
Charte des investissements (Loi n° 15/1998)
Charte des investissements de la CEMAC (Règlement n˚ 17/99/CEMAC-20-CM-03 du 17 décembre 1999)
19. Germany
German Capital Investment Code
20. Guinea
Code des investissements (Ordonnance n° 001/PRG/87 du 3 janvier 1987)
21. Iran, Islamic Rep.
Law on Encouragement and Protection of Foreign Investment
22. Indonesia
Investment Law No 25. 2007
23. Japan
Act on Investment Trusts and Investment Corporations (Act No. 198 of June 4, 1951)
24. Kenya
Prevention of Fraud (Investments) Act, 1977
25. Korea (south)
Foreign Investment Promotion Act (Republic of Korea)
26. Lebanon
Investment Development Law 360
Law 360 Encouraging Investments in Lebanon
27. Lithuania
Law on Investments (7 July 1999 No. VIII-1312)
Law on Investments (7 July 1999 No. VIII-1312) (in Lithuanian)
Law on Investments (7 July 1999 No. VIII-1312) (in Russian)
28. Marshall Islands
Foreign Investment Business License Act of 1990
29. Malaysia
Promotion of investment Act 1986- Act 327
30. Mexico
Ley de Inversión Extranjera
31. Morocco
Décret n° 2-03-727 du 2 kaada 1424 (26 décembre 2003) relatif à l'organisation des centres régionaux d'investissement
Instruction générale n° 714 relative aux droits d'enregistrement
32. Philippines
The "Omnibus Investments Code" of 1987
Republic ACT No. 7042- An Act to promote foreign investment, prescribe the procedure for registering enterprises for doing business in the Philippines and for other purposes.
33. Pakistan
Foreign Private Investment(Promotion And Protection) Act, 1976
34. Rwanda
Investment Code
35. Senegal
Code des investissements
Nouveau Code des investissements
36. Sierra Leone
Investment Promotion Act, 2004
37. Solomon Islands
Investment Act
38. Switzerland
Legge federale dell' 8 ottobre 1999 sulle società d’investimento in capitale di rischio
39. Syrian Arab Republic
Executive Regulations for Investment Promotion Law No. 10 (in Arabic)
Investment Promotion Law No. 10 of 1999 and Amendment (in Arabic)
40. Togo
Code des investissements
41. Turkey
Foreign direct Investment Law – Law No. 4875
42. Yemen, Rep.
Investment Law No. 22 of 2002
43. Zimbabwe
Collective Investment Scheme Act
Zimbabwe Investment Centre Act
PHỤ LỤC II DANH SÁCH MỘT SỐ NƯỚC KHÔNG CÓ LUẬT ĐẦU TƯ HOẶC LUẬT ĐẦU TƯ CHỈ QUY ĐỊNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Australia
Foreign Acquisitions and takeover Act 1975
Foreign Acquisitions and takeover Act Regulation 1989
Australia's Foreign Investment Policy (2013)
2. Nhật Bản
Act on Investment Trusts and Investment Corporations
Foreign Exchange and Foreign Trade Act
3. Hoa Kỳ
Foreign Investment and National Security Act of 2007 (FINSA)
4. Vương quốc Anh
Competition Act 1998
5. Thái Lan
Foreign Business Act B.E. 2542 (1999)
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH VÀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1. Tian Xu, Amanuel Schiwow, Foreign investment vehicle in China – overview of the legal Framework, Initial Publication GesKR, Dike Publishing House, Switzerland, 2009.
2. Peter Muchlinski, Regulating Multinationals: Foreign Investment, Development and the Balance of Corporate and Home Country Rights and Responsibilities in a Globalizing World, Second Columbia International Investment Conference What’s Next in International Investment Law and Policy?, Columbia University, Lerner Hall, Room 555, New York, October 3031, 2007.
3. Thomas Anderson, Foreign Direct Investment in the United States, SURVEY OFCURRENTBUSINESS, June 2009.
4. Srijaanee Bhattacharyya, Slaughter and May, Legal Regimes governing foreign direct investment (FDI) in host countries, Advocates for International Development, November 2012.
5. Dr. Norbert Lang, German Investment Code: An extensive recognization of the entries investment sectors with many familiar features, InvestorNews Real Estate, August 2013.
6. UNCTAD, World Investment Report 2013, Global value chains: Investment and Trade for development, United nation publican, 2013.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UNDP, Báo cáo nghiên cứu về pháp luật đầu tư nước ngoài ở một số nước, 2004.
LUẬT CÁC NƯỚC
1. Law of the Republic of Indonesia, Number 25 of 2007 concerning Investment.
2. Investment Canada Act, R.S.C 1985, C.28 (1st Supt).
3. Republic Act No 7042 – An Act to promote foreign Investment, prescribe procedure for registering enterprises doing business in the Philippines and for other purposes.
4. German Capital Investment Code.
5. Foreign Investment Promotion Act (Republic of Korea).
6.Law of Malaysia, Act 327, Promotion of Investment Act 1986.
7. Competition Act 1998, UK.
8. Foreign Business Act B.E. 2542 (1999), Thailand.
9. Act on Investment Trusts and Investment Corporations, Japan.
10. Foreign Acquisitions and takeover Act 1975, Australia.
11.Foreign Investment and National Security Act of 2007 (FINSA), The United States.
12. Foreign direct Investment Law, Turkey.
WEBSITES
www.doingbusiness.org: IFC và WB tài trợ
www.saic.gov.cn/english : Tổng cục quản lý hành chính về công nghiệp và thương mại Trung Quốc
www.en.ndrc.gov.cn : Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia Trung Quốc
www.bkpm.go.id: Ban điều phối đầu tư Indonesia
www.dbd.go.th: Cục Phát triển kinh doanh Thái Lan
www.boi.go.th: Cục Quản lý đầu tư Thái Lan
www.mida.gov.my: Cơ quan quản lý về đầu tư của Malaysia là Cục Phát triển đầu tư Malaysia
www.ssm.com.my: Ủy ban doanh nghiệp Malaysia
www.dti.gov.ph: Ban Đầu tư của Philippines
www.sec.gov.ph: Ủy ban Chứng khoán của Philippines
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |