BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư BÁo cáo nghiên cứu về pháp luậT ĐẦu tư CỦa một số NƯỚC



tải về 285.88 Kb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích285.88 Kb.
#18800
1   2   3   4   5   6

V. THỦ TỤC ĐẦU TƯ

1. Trung Quốc


Quá trình thành lập một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Trung Quốc có thể thực hiện theo 8 bước:

Bước 1: Xem xét về tập trung kinh tế và an ninh quốc gia

* Xem xét việc tuân thủ quy định về tập trung kinh tế

Bước này chỉ bắt buộc đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Trung Quốc thông qua hợp nhất, sáp nhập.



* Xem xét sự tuân thủ quy định về an ninh quốc gia:

Bước này cũng chỉ bắt buộc khi Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Trung Quốc thông qua hình thức Hợp nhất, sáp nhập và thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Hợp nhất, sáp nhập với doanh nghiệp quốc phòng;

- Doanh nghiệp gân với những khu vực quốc phòng quan trọng, nhạy cảm.

- Những doanh nghiệp hoặc đơn vị có quan hệ với cơ quan quốc phòng hoặc an ninh.

- Hợp nhất, sáp nhập với những doanh nghiệp trong nước đầu tư vào lĩnh vực liên quan tới an ninh quốc gia như: đầu tư vào những công nghệ chủ chốt, ngành công nghiệp sản xuất những máy móc chính, những sản phẩm công nghiệp quan trọng, hoặc liên quan tới nguồn năng lượng, tài nguyên, hạ tầng, giao thông.

Nhà đầu tư có thể tự nguyện nộp hồ sơ để xem xét về vấn đề an ninh quốc gia cho Bộ Thương mại Trung Quốc (MOFCOM) nếu họ tư thấy dự án của mình thuộc một trong những trường hợp nêu trên hoặc cơ quan thương mại cấp dưới (Sở thương mại) có thể yêu cầu Nhà đầu tư nộp hồ sơ để xem xét vấn đề nói trên.

Bước 2: Đăng ký tên doanh nghiệp

Để chuẩn bị cho quá trình thành lập doanh nghiệp nhà đầu tư phải nộp hồ sơ tới Tổng cục quản lý hành chính và thương mại Trung Quốc (SIAC) hoặc cơ quan cấp dưới của cơ quan này để đăng ký tên doanh nghiệp. Việc đăng ký này thường chỉ mất một ngày.



Bước 3: Xin ý kiến các cơ quan có liên quan về địa điểm thực hiện dự án

Trước khi nộp hồ sơ để xin chấp thuận việc thực hiện dự án, Nhà đầu tư phải nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan sau đây liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:

- Chấp thuận sử dụng đất –bởi Sở Đất đai và tài nguyên;

-Đánh giá tác động môi trường – bởi Cơ quan bảo về môi trường cấp tình hoặc cấp Trung ương;

-Sự phù hợp với quy hoạch – bởi Sở quy hoạch

-Ý kiến về việc sử dụng tài sản nhà nước hoặc quyền sử dụng đất thuộc nhà nước nếu như dự án có sử dụng những tài sản này – bởi Ủy bản quản lý và giám sát tài sản quốc gia



Bước 4: Xin Chấp thuận đầu tư của Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia

Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia có quyền thông qua hoặc từ chối bất kỳ dự án đầu tư nước ngoài nào vào Trung Quốc thông qua quá trình chấp thuận đầu tư. Tuy nhiên, thông thường, quá trình chấp thuận dự án chỉ yêu cầu với những dự án đầu tư tài sản cố định, đầu tư vào sản xuất, hoặc đầu tư sử dụng nguồn năng lượng hoặc tài nguyên đặc biệt.

Nhà đầu tư sẽ được yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan cấp dưới của Ủy ban này. Tùy thuộc vào quy mô dự án và lĩnh vực đầu tư, dự án có thể được gửi lên xử lý tại Ủy ban.

* Hồ sơ cần bao gồm các thông tin sau:

- Tên dự án, thời hạn thực hiện và thông tin cơ bản của Nhà đầu tư;

- Quy mô, nội dung xây dựng, công nghệ chính sử dụng, thị trường mục tiêu, số lao động dự kiến;

- Địa điểm xây dựng, yêu cầu về đất, nước, năng lượng và dự kiến số nguyên liệu thô tiêu thụ;

- Đánh giá tác động môi trường;

- Giá phí hàng hóa, dịch vụ công dự kiến sử dụng;

- Tổng vốn đầu tư, vốn đăng ký, tiến độ giải ngân, hình thức huy động vốn và kế hoạch tài chính, máy móc thiết bị cần phải nhập khẩu và giá dự kiến;

* Hồ sơ cần gồm các tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đối tác trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán mới nhất của doanh nghiệp và Giấy chứng nhận về mức độ tín nhiệm

- Một văn bản bày tỏ mong muốn đầu tư và trong trường hợp tăng vốn, hợp nhất, sáp nhập cần nộp thêm nghị quyết của ban quản lý công ty.

- Chứng thư chứng nhận cam kết tài trợ vốn của ngân hàng (nếu cần vay vốn ngân hàng)

- Các ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan như nêu tại bước 3.



* Việc xem xét dự án sẽ tập trung vào các nội dung sau:

- Sự phù hợp với lĩnh vực kêu gọi đầu tư;

- Sự phù hợp với kế hoạch trung và dài hạn cho phát triển kinh tế, xã hội quốc gia, quy hoạch phát triển ngành mà dự án đầu tư;

- Phù hợp với lợi ích công và những quy định của chính quyền trung ương và luật về chống độc quyền.

- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và bảo về môi trường;

- Phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về công nghệ;

- Phù hợp với quy định về quản lý vốn và nợ nước ngoài;

Bước 5:Xin chấp thuận của Bộ hoặc sở thương mại

Sau khi dự án được thông qua bởi Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia, nhà đầu tư cần xin chấp thuận của Bộ hoặc Sở thương mại. Cơ quan này sẽ xem xét các vấn đề liên quan tới hình thức của doanh nghiệp FDI dự kiến hình thành thông qua việc xem xét các thỏa thuận về việc thành lập công ty. Kết quả của quá trình này là một Giấy chứng nhận.



* Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký loại hình công ty dự kiến thành lập;

-Báo cáo nghiên cứu khả thi (FS);

-Điều lệ công ty;

-Chấp thuận dự án của Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia;

-Ý kiến của cơ quan hữu quan về quyền sử dụng đất, quy hoạch và tác động môi trường;

-Đối với thành lập Công ty liên doanh vốn (EJV): (i) Hợp đồng liên doanh, (ii)danh sách tên của ứng viên chủ tịch, phó chủ tịch và ban giám đốc;

-Đối với thành lập Công ty hợp tác liên doanh (CJV): (i) Hợp đồng liên doanh; (ii) một bản đề xuất dự án; (iii) chứng nhận đăng ký kinh doanh của mỗi thành viên trong liên doanh; (iv) danh sách tên của các ứng viên chủ tịch, phó chủ tịch và ban giám đốc;

-Đối với Công ty 100% vốn nước ngoài (WFOE): (i) danh sách tên của đại diện theo pháp luật hoặc ứng viên cho ban giám đốc công ty; (ii) một văn bản chứng nhận pháp lý và Giấy chứng nhận khả năng thanh toán tín dụng (Credit worthiness Certificate); (iii) ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương nơi đầu tư dự án; (iv) danh sách những máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu; (v) những văn bản khác trong trường hợp luật có yêu cầu;

* Kết quả xử lý

Cơ quan xử lý hồ sơ sẽ căn cứ vào hồ sơ để xem xét sự đáng tin cậy của Nhà đầu tư và sự hợp pháp của hoạt động đầu tư nước ngoài. Kết quả quá trình này có thể là:

- Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

-Từ chối việc thành lập bằng văn bản có nêu rõ lý do;



* Thời gian xem xét hồ sơ

Đối với CJV có thể lên tới 45 ngày, đối với WFOE hoặc EJV có thể lên tới 90 ngày;



* Một dự án có thể bị từ chối vì một trong những lý do sau:

- Phá hoại chủ quyền Trung Quốc và lợi ích công;

-Đe dọa an ninh quốc gia;

-Vi phạm pháp luật Trung Quốc;

-Không phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế đất nước;

-Gây nguy hại tới môi trường;

-Đối với trường hợp thành lập Công ty liên doanh vốn (EJV): có sự bất bình đẳng một cách rõ ràng trong các hợp đồng, thỏa thuận hoặc điều lệ công ty gây thiệt hại cho một bên tham gia.

Bước 6: Xin cấp các giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành

Đối với những dự án đầu tư vào một số lĩnh vực nhất định, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải xin giấy phép chuyên ngành cho lĩnh vực hoạt động đó.

Theo quy định hiện hành, có khoảng 100 hoạt động kinh doanh có điều kiện tại Trung Quốc. Thông thường, doanh nghiệp phải có các giấy phép đáp ứng đủ điều kiện hoạt động này trước khi thực hiện bước đăng ký (dưới đây).

Bước 7: Đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận từ Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được đăng ký tại Cục Đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trực thuộc Tổng cục quản lý hành chính về công nghiệp và thương mại Trung Quốc (SAIC) hoặc cơ quan cấp dưới của cơ quan này tại địa phương.



* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Đơn đăng ký;

-Văn bản cử người đại diện được ký bởi tất cả các cổ đông;

-Điều lệ doanh nghiệp;

-Chứng thư xác nhận vốn đầu tư phát hành bởi tổ chức tín dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân hàng;

-Văn bản chuyển nhượng tài sản phù hợp với thời điểm đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp tài sản góp vốn không phải là tiền;

- Chứng nhận thành lập với nhà đầu tư là tổ chức hoặc chứng minh thư hoặc hộ chiếu với nhà đầu tư là cá nhân.

-Văn bản chỉ rõ tên, địa chỉ cư trú của giám đốc, kiểm soát viên, các chức danh quản lý và các văn bản về việc chỉ định, bầu hoặc thuê các chức danh này.

-Văn bản chỉ định và chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;

-Thông báo về việc phê duyệt tên doanh nghiệp;

-Chứng nhận về việc sử dụng địa điểm của công ty;

- Bất kỳ văn bản nào khác yêu cầu bởi Tổng cục quản lý hành chính về công nghiệp vào thương mại (SAIC);

Thông thường, thời hạn xử lý hồ sơ là 10 ngày làm việc.

Bước 8: Những yêu cầu đăng ký khác

- Đăng ký mã vạch – tại Sở giám sát chất lượng và kỹ thuật;

- Xin Giấy phép khắc dấu – tại Sở Công an địa phương;

- Đăng ký thuế - tại Sở thuế địa phương;

- Đăng ký việc giao dịch ngoại tệ và xin phép mở tài khoản ngoại tệ;

- Đăng ký đại diện Xuất – Nhập khẩu – tại Hả quan;


2. Indonesia


Quá trình đầu tư tại Indonesia chia làm 3 giai đoạn và 7 bước:

(i) Chuẩn bị đầu tư: đây là giai đoạn thành lập một pháp nhân Indonesia để thực hiện hoạt động đầu tư;

(ii) Xây dựng: đây là giai đoạn chuẩn bị cơ sơ hạ tầng và thu xếp các giấy phép cần thiết cho việc đầu tư;

(iii) Sẵn sàng cho sản xuất, vận hành: là giai đoạn đã sãn sàng sản xuất hoặc kinh doanh (dịch vụ);



Bước 1: Xin Giấy phép nguyên tắc:

Nhà đầu tư phải xin giấy phép nguyên tắc trước khi tiến hành hoạt động đầu tư; Ý nghĩa của giấy phép nguyên tắc:

- Là một trong những cơ sở để cấp Chứng nhận thành lập của công ty;

- Là chỉ dẫn về việc hoạt động đầu tư được cấp phép hay không được cấp phép.



Bước 2: Chứng nhận thành lập doanh nghiệp:

Chứng nhận thành lập được cấp bởi Phòng công chứng. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được phép thành lập dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn (Limited liability Company – LLC).

Tuy nhiên, sau khi phòng công chứng cấp chứng nhận thành lập, cơ quan này phải gửi Giấy xác nhận này cho Bộ Pháp luật và quyền con người của Indonesia để phê chuẩn. Chỉ sau khi có sự phê chuẩn nêu trên, doanh nghiệp mới chính thức được thành lập.

Bước 3: Mã số xuất nhập khẩu:

- Sau khi được thành lập, công ty phải xin mã số xuất nhập khẩu (API-P or Producer Importer Identification Number). Đây là một mã số quan trọng cần phải có để nhập khẩu hàng hóa như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vv…

- Việc xin cấp API-P được thực hiện tại bộ phận một cửa của Ban điều phối đầu tư Indonesia (Indonesia investment coordinating board – BKPM)

Bước 4: Làm thủ tục để hưởng việc miễn nghĩa vụ thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị

- Máy móc thiết bị chỉ được hưỡng miễn thuế nhập khẩu nếu: trong nước chưa sản xuất được, đã sản xuất nhưng không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng hoặc số lượng;

- Việc làm thủ tục miễn thuế cũng được thực hiện tại bộ phận một cửa của BKPM.

Bước 5: Làm thủ tục về thuế thu nhập doanh nghiệp

Sau khi thành lập công ty phải làm thủ tục công nhận thuế. Hồ sơ cũng được nộp tại bộ phận một cửa của BKPM.



Bước 6: Xin các giấy phép tại chính quyền địa phương

- Giấy phép về địa điểm đầu tư;

- Giấy phép xây dựng;

- Giấy phép cam kết không gây ảnh hưởng;

Đăng ký mã số công ty;

Bước 7: Giấy phép hoạt động:

Trong quá trình thực hiện dự án, công ty phải xin Giấy phép vận hành. Giấy phép này liên quan tới những khía cạnh kỹ thuật của lĩnh vực đầu tư;

Giấy phép này được cấp bởi Bộ chủ quản của ngành, lĩnh vực mà dự án tiến hành đầu tư;

3. Thái Lan


Quá trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Thái Lan trải qua 2 bước: (1) Đăng ký Giấy phép kinh doanh nước ngoài, (2) Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Đăng ký Giấy phép kinh doanh nước ngoài.

* Thông tin chung.

Tại Thái Lan, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bên nước ngoài chiếm trên 49%) phải làm thủ tục để được cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài (FBL) trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Giấy phép kinh doanh nước ngoài là sự cho phép của nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được đăng ký thành lập tại Thái Lan. Tuy nhiên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Thái Lan phân biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý công ty, điều này có nghĩa là có thể thành lập một doanh nghiệp mà bên nước ngoài có trên 49% quyền biểu quyết của công ty mà không cần làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài. Cách đơn giản nhất để được cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài là nhận được sự ủng hộ của Cục Đầu tư Thái Lan. Sự ủng hộ này giúp cho cơ hội nhận được Giấy phép kinh doanh nước ngoài có thể lên tới 100%. Tuy nhiên, Cục Đầu tư Thái Lan chỉ ủng hộ cho những dự án đầu tư vào những lĩnh vực quan trọng đối với Thái Lan. Đối với những lĩnh vực không thuộc danh mục này thì Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục phát triển kinh doanh.



* Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài

- Một bản cung cấp thông tin về công ty dự kiến thành lập, tối thiểu bao gồm các thông tin sau: tên công ty, vốn đăng ký, vốn thành viên sáng lập góp, danh sách cổ đông, mục tiêu hoạt động, địa chỉ trụ sở, danh sách tên của các giám đốc và những người có thẩm quyền ký các văn bản của công ty;

- Một bản phô tô của Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của Nhà đầu tư nước ngoài hoặc chứng minh thư đối với người đại diện được chỉ định của công ty;

- Giấy tờ chứng minh về việc ủy quyền cho người đại diện cho công ty với các thông tin sau: không trẻ hơn 20 tuổi, được phép vào Thái Lan với mục đích hoạt động kinh doanh, được đào tạo ngành nghề phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty, có tình trạng tài chính ổn định, không chịu các hình phạt trong vòng 5 năm trở lại đây, chưa từng bị đi tù trong vòng 5 năm trở lại đây vì các tội lừa đảo, trốn nợ, tham ô, gian lận thương mại, tội phạm liên quan đến gian lận các khoản nợ hoặc phạm các tội theo Luật cư trú.

- Một bản cam kết về việc trong vòng 5 năm chưa có hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh nước ngoài bị từ chối.

- Một bản đồ chỉ rõ các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Thái Lan;

- Một tuyên bố về các nội dung cụ thể của loại hình hoạt động kinh doanh;

- Một bản phô tô của báo cáo tài chính trong vòng 3 năm của nhà đầu tư nước ngoài;

- Một bản phô tô của các giấy phép có thể được yêu cầu phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Một bản phô tô của thị thực thể hiện việc nhà đầu tư được phép ở lại Thái Lan.



* Những thông tin có thể được yêu cầu bởi Cục phát triển kinh doanh:

- Loại hình kinh doanh, bao gồm mô tả về sản phẩn, mô tả quá trình thực hiện và các bước vận hành;

- Kế hoạch thuê nhân công, bao gồm tên vị trí, số lượng, quốc tịch người lao động, lương dự kiến cho ba năm.

- Kế hoạch chuyển giao công nghệ từ nước ngoài cho người lao động Thái Lan.

- Kế hoạch đào tạo cho người lao động Thái Lan;

- Kế hoạch kinh doanh cho 3 năm từ lúc thành lập doanh nghiệp;

Sự đầy đủ của các văn bản này được đánh giá bởi chuyên viên của Cục phát triển kinh doanh. Do vậy, tùy thuộc vào ý kiến của người thẩm định, mức độ chi tiết của hồ sơ có thể được yêu cầu khác nhau và thời gian thẩm định hồ sơ có thể lên đến vài tháng.

Khi hồ sơ đã được chấp thuận là hợp lệ, thời gian xem xét hồ sơ chính thức là 60 ngày.



* Nội dung thẩm định hồ sơ

Tiêu chí để đánh giá của Hội đồng kinh doanh nước ngoài để cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài bao gồm:

- Loại hình hoạt động không thể được thực hiện bởi những công ty mà nhà đầu tư Thái Lan sở hữu đa số;

- Loại hình hoạt động không anh hưởng tới an ninh, ổn định quốc gia, thuần phong, mỹ tục hoặc trật tự xã hội;

- Những hoạt động phải mang lại lợi ích cho nền kinh tế của Thái Lan, bao gồm những ảnh hướng tới tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên, năng lượng và môi trường, bảo vệ khách hàng, quy mô của doanh nghiệp và nhu cầu lao động;

- Những hoạt động mang lại lợi ích liên quan tới chuyển giao công nghệ, nghiên cứu và phát triển.



Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nước ngoài, Nhà đầu tư được đăng ký thành lập doanh nghiệp.



* Đăng ký tên doanh nghiệp

Đây là bước đầu tiên của quá trình thành lập doanh nghiệp. Để đăng ký được tên doanh nghiệp, công ty có thể thực hiện theo một trong hai cách:

- Nộp một bản đang ký theo mẫu đã có chữ ký của các thành viên sáng lập cho Vụ Phát triển kinh doanh (the Department of Business Development) trực thuộc Bộ Tài Chính

-Nộp và khai form thông qua website của Vụ này.

Người nộp đơn được yêu cầu nộp kèm tên đã chọn với hai tên khác. Các tên dự phòng sẽ tự động được chọn khi tên ban đầu bị trùng hoặc gây nhầm lẫn.

Sau khi tên được chấp thuận, phê chuẩn này sẽ có hiệu lực trong vòng 30 ngày và không có gia hạn. Tuy nhiên, sau khi phê chuẩn đã hết hạn, các thành viên sáng lập vẫn có thể đăng ký lại tên này nếu tên đó vẫn chưa được chọn bởi công ty khác.



* Đăng ký dự thảo điều lệ công ty

- Sau khi tên công ty được phê chuẩn, công ty phải nộp điều lệ công ty cho Cục Phát triển kinh doanh.

+ Đối với công ty TNHH tư nhân, điều lệ phải bao gồm tên công ty, tỉnh nơi công ty đặt trụ sở, mục tiêu hoạt động của công ty, vốn điều lệ, tên của thành viên sáng lập. Thông tin về vốn phải bao gồm số lượng cổ phần của mối thành viên tính theo giá trị.

+ Đối với công ty TNHH đại chúng, điều lệ công ty phải bao gồm tên công ty, mục tiêu của công ty về việc chào bào cổ phần ra công chúng, mục tiêu của công ty, vốn điều lệ đăng ký (gồm loại, số lượng, giá trị của cổ phiếu), tỉnh nơi công ty đặt trụ sở, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ của thành viên sáng lập và số lượng cổ phần nắm giữ bởi mỗi thành viên.

- Bên cạnh đó, riêng đối với việc thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài,những quy định sau sẽ được áp dụng:

+ Nếu công ty thực hiện các hoạt động được liệt kê trong Luật Kinh doanh nước ngoài, vốn đăng ký phải nhiều hơn 25% chi phí vận hành trung bình tính trong 3 năm nhưng không thấp hơn 3 triệu baht.

+ Nếu công ty không thực hiện các hoạt động được liệt kê trong Luật Kinh doanh nước ngoài, vốn đăng ký tối thiểu không thấp hơn 2 triệu baht.

- Nếu công ty muốn thuê lao động là người nước ngoài, mức vốn đăng ký tối thiểu khác cũng có thể bị áp dụng.

- Mức lệ phí đăng ký áp dụng cho công ty TNHH tư nhân là 50 baht cho 100.000 baht vốn đăng ký. Lệ phí tối thiểu là 500 baht, tối đa là 25.000 baht. Đối với công ty TNHH đại chúng, mức lệ phí đăng ký là 1000 baht cho 1.000.000 baht vốn đăng ký. Mức lệ phí tối đa là 50.000 baht. Mặc dù vậy, luật Thái Lan không yêu cầu mức vốn đăng ký tối thiểu, số vốn đăng ký nên đáp ứng được nhu cầu vận hành hoạt động kinh doanh.

* Tổ chức phiên họp Thành viên sáng lập theo luật định

Khi cấu trúc công ty đã được xác định, các thành viên phải tổ chức một phiên họp của các thành viên sáng lập trong đó quyết định những vấn đề sau đây:

- Thông qua Điều lệ;

- Phê chuẩn tất cả các hợp đồng và chi phí do các thành viên sáng lập ký kết hoặc chi trả liên quan đến việc thành lập công ty;

- Xác định thù lao, nếu có của các thành viên sáng lập công ty;

- Xác định số lượng cổ phần ưu đãi, nếu có, sẽ được phát hành và các quyền, nghĩa vụ gắn liền với các cổ phần đó;

- Xác định số lượng cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi được phân phối theo hình thức thanh toán toàn bộ hoặc thanh toán một phần.

- Chỉ định Giám đốc, ban giám đốc, kiểm soát viên và quyết định thẩm quyền của Giám đốc, ban giám đốc;

Sau khi cuộc họp thành viên sáng lập được thực hiện, các sáng lập viên phải ban giao lại toàn bộ hoạt động kinh doanh cho giám đốc hoặc ban giám đốc của công ty;

* Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Trong vòng 3 tháng kể từ ngày tổ chức cuộc họp thành viên sáng lập, giám đốc công ty phải nộp hồ sơ để đăng ký thành lập công ty. Nếu quá thời hạn trên, thành viên sáng lập phải tổ chức lại cuộc họp.

Trong quá trình đăng ký, thành viên sáng lập sẽ được yêu cầu cung cấp tên doanh nghiệp, số Giấy phép kinh doanh nước ngoài, mức thù lao cho kiểm toán viên, người mà công ty dự kiến sẽ thuê.

Mức phí để đăng ký thành lập công ty là 500 baht đối với mỗi 100.000 baht vốn đăng ký. Mức phí tối thiểu là 5000 baht và tối đa là 250.000 baht. Đối với công ty đại chúng, mức phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 1000 baht đối với mỗi 1.000.000 baht vốn đăng ký và tối đa không quá 250.000 baht.



* Đăng ký thuế

Một công ty được đăng ký một mã số thuế tại Cục quản lý Doanh thu trong vòng 60 ngày kể từ ngày thành lập hoặc trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì kể từ ngày bắt đầu thực hiện hoạt động kinh doanh tại Thái Lan. Ngoài ra, công ty có doanh thu trên mức 1.8 triệu baht còn phải đăng ký thuế VAT với Cục Quản lý Doanh thu trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh thu vượt quá ngưỡng quy định.



* Đăng ký tài khoản cho người lao động theo Luật An ninh xã hội

Nếu công ty có ít nhất một lao động, công ty có trách nhiệm đăng ký tài khoản cho người lao động theo Luật An ninh xã hội. Việc đăng ký được thực hiện tại Văn phòng An ninh xã hội trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng lao động. Quá trình đăng ký tài khoản cho người lao động thường được hoàn thành trong vòng 1 ngày nếu tất cả thông tin được yêu cầu được cung cấp đầy đủ.


4. Malaysia


Để tiến hành hoạt động kinh doanh ở Malaysia, một nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thành lập công ty trước sau đó nếu như đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất. Đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ, Nhà đầu tư tiến hành đăng ký doanh nghiệp và đi vào thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.

Đối với mộ số lĩnh vực dịch vụ Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký tại một ủy ban quốc gia cho việc phê duyệt các dự án đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ đã được thành lập trực thuộc Cục phát triển đầu tư Malaysia (MIDA). Ủy ban này hoạt động như một cơ quan đầu mối để nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ ngoại trừ đầu tư vào lĩnh vực tài chính, vận tải hàng không, dịch vụ công cộng, hành lang phát triển kinh tế, công ty đầu tư phát triển công nghệ sinh học và phân phối thương mại. Đối với các lĩnh vực chuyên ngành này, có những quy định riêng trong việc triển khai hoạt động.



Bước 1: Thành lập công ty

Nhà đầu tư được lựa chọn thành lập một công ty hoặc thành lập một chi nhánh tại đây để triển khai kế hoạch đầu tư.



* Đăng ký tên công ty

Để thành lập một công ty, Nhà đầu tư phải nộp một Tờ khai theo mẫu và thanh toán một khoản tiền là 30 RM cho mỗi một tên đăng ký tại Ủy ban Doanh nghiệp Malaysia để xác định tên doanh nghiệp là phù hợp hay không. Khi tên doanh nghiệp được phê chuẩn, tên này được giữ trong vòng 3 tháng để phục vụ việc đăng ký doanh nghiệp.



* Đăng ký thành lập công ty

Hồ sơ gồm:

- Một bản phô tô công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nước ngoài;

- Một bản phô tô công chứng của Điều lệ công ty nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương;

- Một Danh sách giám đốc công ty những người cư trú dài hạn tại Malaysia.

- Một bản ghi nhớ chỉ định người đại diện theo ủy quyền một người cư trú dài hạn ở Malaysia để nhận các thông báo có liên quan;

- Một bản tuyên bố theo quy định;

- Một Bản đăng ký theo mẫu;

- Một thống báo của Ủy ban doanh nghiệp về việc chấp thuận tên doanh nghiệp;

Bước 2: Thủ tục xin Giấy phép sản xuất

* Trường hợp phải xin cấp Giấy phép sản xuất

- Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất; và

- Vốn của các cổ đông đạt mức 2.5 triệu RM trở lên hoặc sử dụng từ 75 lao động toàn thời gian;

* Các đầu mối xử lý hồ sơ

Hồ sơ để cấp Giấy phép sản xuất được nộp tại Cục Phát triển đầu tư Malaysia (MIDA) và Giấy phép sản xuất được cấp bởi Bộ Thương mại quốc tế và Công nghiệp (MITI);



* Tiêu chuẩn để được cấp Giấy phép sản xuất

Các hướng dẫn của Chính phủ đối với việc phê chuẩn các dự án công nghiệp ở Malaysia dự trên tỷ lệ Vốn đầu tư trên một lao động (The Capital Investment Per Employee (C/E) Ratio). Các dự án với tỷ lệ C/E thấp hơn 55.000 RM được xác định là những dự án sử dụng nhiều lao động và sẽ không đáp ứng được yêu cầu của việc cấp Giấy phép sản xuất hoặc không được hưởng các ưu đãi về thuế. Tuy nhiên, một dự án sẽ được loại trừ khỏi trường hợp nêu trên nếu đáp ứng được một trong những tiêu chí sau:

- Tạo ra giá trị gia tăng tối thiểu là 30%;

- Chỉ số Quản lý, Kỹ thuật và Giám sát (MTS) đạt 15% hoặc hơn;

- Dự án thực hiện các hoạt động được khuyến khích hoặc sản xuất các sản phẩm trong danh mục hoạt động và sản phẩm được khuyến khích đầu tư – Công ty sử dụng công nghệ cao.

- Những công ty đang tồn tại nay nộp hồ sơ xin Giấy phép sản xuất.


5. Philippines


Để tiến hành đầu tư tại Philippines, Nhà đầu tư phải tiến hành thành lập một doanh nghiệp. Sau khi doanh nghiệp được thành lập, trong một số trường hợp nhất định Nhà đầu tư phải làm thủ tục xin Chấp thuận của Ủy ban đầu tư trước khi đi vào hoạt động

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp có yêu cầu và thủ tục khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp. Về cơ bản thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm những nội dung sau:



* Hồ sơ:

- Một bản phỏng vấn với người phỏng vấn và có các bình luận

- Các đơn đăng ký hoàn chỉnh: (1) Đơn đăng ký tên doanh nghiệp, (2) Đơn đăng ký nhà đầu tư nước ngoài;

- Ảnh thẻ.

- Thị thực (đối với nhà đầu tư nước ngoài)

- Điều lệ doanh nghiệp theo quy định (doanh nghiệp tư nhân không cần tài liệu này);

- Bằng chứng về việc đã mở tài khoản ngân hàng;

- Chứng nhận của Văn phòng quản lý người nước ngoài về việc đang không theo đuổi việc chuyển lợi nhuận và cổ tức ra nước ngoài (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

- Nếu khoản đầu tư bao gồm tài sản thì phải có một bán báo cáo định giá của Ngân hàng Trung ương.

- Chứng nhận về khoản ký gửi của ngân hàng được công chứng tại nơi ngân hàng phát hành.

- Xác nhận của những cơ quan sau nếu hoat động của doanh nghiệp có liên quan

- Lệ phí: 300 P, phí hoàn thiện hồ sơ 500 P, phí đăng ký 5000P (khoản phí này thay đổi tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp).

Lưu ý: tất cả các văn bản phát hành ngoài lãnh thổ Philippines phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

* Thủ tục:

- Kiểm tra tên doanh nghiệp: Kiểm tra online (tại www.dti.gov.ph) để xác định tên doanh nghiệp dự kiến có còn hợp lệ không, trong đơn đăng ký phải đưa ra ít nhất 3 tên dự định.

- Nộp đơn cùng với các văn bản kèm theo và trả phí;

- Sau khi đánh giá hồ sơ đăng ký, người nộp đơn sẽ được thông báo về việc đăng ký của họ;

- Nếu hồ sơ được chấp nhận thì cơ quan quản lý sẽ ban hành Giấy chứng nhận đăng ký.

* Giá trị pháp lý

Giấy chứng nhận đăng ký tên doanh nghiệp có giá trị trong vòng 5 năm và sẽ chỉ có giá trị ở địa chỉ đã đăng ký. Trong trường hợp chủ doanh nghiệp đang ký chi nhánh, việc thành lập chi nhánh phải được đăng ký riêng.



* Thời gian xử lý

1 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ nếu nộp tại Văn phòng đăng ký Vùng Thủ đô quốc gia (thời gian có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hình công ty dự kiến thành lập); 5 ngày làm việc nếu nộp tại các văn phòng khu vực.



Bước 2: Xin phê chuẩn của Ban đầu tư đối với dự án đầu tư

Trong một số trường hợp, dự án đầu tư phải được phê chuẩn bởi Ban đầu tư (Board of Investment). Thủ tục phê chuẩn được thực hiện như sau:

Đối với một dự án mới nhà đầu tư phải đăng ký tại Ban đầu tư.

* Hồ sơ:

- Đơn đăng ký (2 bản);

- Báo cáo nghiên cứu khả thi (2 bản);

- Một bản copy của Điều lệ doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký cấp bởi Ủy ban chứng khoán (với những dự án đã thành lập doanh nghiệp).

- Một bản phô tô của Báo cáo tài chính có kiểm toán và Báo cáo thuế cho 3 năm trước khi nộp hồ sơ hoặc cho khoảng thời gian trước khi nộp hồ sơ nếu như mới hoạt động dưới 3 năm.

- Một bản phô tô của Nghị quyết của Ban quản trị doanh nghiệp;

- Một Báo cáo về dự án;

Lưu ý rằng, chứng cứ thể hiện năng lực tài chính của Các cổ đông có thể được yêu cầu đối với trường hợp đầu tư dự án mới.



* Mức phí:

- Với dự án không qua 4 triệu P: phí là 1.500 P

- Dự án từ 4 – 20 tr P: 3.000 P

- Dự án từ 20 – 50 tr P: 4.500P

- Dự án trên 50 tr P: 6.000P

Phí đăng ký là: 1/10 của 1% tổng giá trị dự án nhưng không thấp hơn 3.000 P và không quá 15.000 P.



* Thủ tục thực hiện:

- Nộp chính thức đơn đăng ký theo mẫu với các văn bản hỗ trợ và thanh toán phí.

- Đánh giá hồ sơ và chuẩn bị đánh giá dự án (bao gồm công bố thông báo về việc nộp hồ sơ)

- Trình ra Ủy ban quản lý của BOI;

- Xác nhận của Bản điều hành của BOI;

- Chuẩn bị một công văn thông báo cho người nộp đơn về quyết định của BOI:

+ Nếu phê chuẩn, Nhóm công nghiệp sẽ chuẩn bị một văn bản phê chuẩn bao gồm những yêu cầu trước khi đăng ký;

+ Nếu từ chối, gửi thông báo từ chối;

- Xác nhận của Ban quản trị:

+ Nếu hồ sơ đăng ký đáp ứng được yêu cầu đăng ký thì sẽ ban hành Giấy chứng nhận đăng ký khi Nhà đầu tư đã hoàn thành việc thanh toán phí;

+ Nếu hồ sơ không đáp ứng thì bị từ chối.


Каталог: DuThao -> Lists -> DT TAILIEU COBAN -> Attachments
Attachments -> BỘ TƯ pháp số: 151 /bc-btp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Phần thứ nhất ĐÁnh giá TÌnh hình tổ chức thực hiện luật hợp tác xã NĂM 2003
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Danh mỤc LuẬt/NghỊ đỊnh thư cỦa các quỐc gia/khu vỰc đưỢc tham khẢo trong quá trình xây dỰng DỰ thẢo luật tài nguyên, môi trưỜng biỂn và hẢi đẢo
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> 1- tình hình gia nhập công ước quốc tế về an toàn – vệ sinh lao động
Attachments -> BÁo cáo tổng hợp kinh nghiệm nưỚc ngoài a. Nhận xét chung

tải về 285.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương