BỘ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệp và ptnt viện chăn nuôi ngô thành vinh nghiên cứu sinh trưỞNG, sinh sảN, cho thịt và MỘt số giải pháp nâng cao năng suất thịt của cừu phan rang luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệP



tải về 1.46 Mb.
trang17/26
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.46 Mb.
#5133
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   26

5.3. Kết quả

5.3.1. Kết quả nuôi vỗ béo cừu lúc 6 tháng tuổi


5.3.1.1. Khả năng tăng khối lượng của cừu

Kết quả theo dõi ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm đến khả năng tăng khối lượng của cừu được thể hiện ở Bảng 5.5. Số liệu tại bảng 5.5 cho thấy, tăng trọng của cừu ở các lô thí nghiệm trong 4 tuần đầu có sự khác nhau (P<0,001). Cừu ăn KP3 có tốc độ tăng khối lượng cao nhất đạt 188,21 g/ngày, tiếp theo là nhóm cừu ăn KP2 (168,92 g/ngày) và thấp nhất ở nhóm cừu ăn KP1 (ĐC) chỉ đạt 116,78 g/ngày. Điều này chứng tỏ khẩu phần ăn có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trọng hàng ngày.

Bảng 5.5: Ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến khả năng tăng khối lượng của cừu


Chỉ tiêu theo dõi

KP1(ĐC)

(70% cỏ + 30% TAHH)



KP2

(60% cỏ + 40% TAHH)



KP3

(50% cỏ + 50% TAHH)



SEM

P

Số con

5

5

5







Thời gian thí nghiệm (tuần)

8

8

8







Khối lượng đầu kỳ (kg)

15,7

15,63

15,23

0,2126

0,315

Khối lượng 4 tuần đầu (kg)

18.97a

20.37b

20.50b

0.2419

0.007

Tăng KL bình quân 4 tuần đầu (g/con/ngày)

116,78a

168,92b

188,21b

0.2134

0.001

Khối lượng 4 tuần sau (kg)

22,23a

24,07ab

25,37b

0,4308

0,006

Tăng KL bình quân 4 tuần sau (g/con/ngày)

116,42a

132,14ab

173,92b

0.3156

0.028

Tăng KL cả kỳ TN (kg)

6.53a

8.43b

10.13b

0.4203

0.003

Tăng KL bình quân (g/ngày)

116,7a

150,6b

181,0b

7,506

0,003

Ghi chú: Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).

Tiếp theo 4 tuần sau của thí nghiệm, khối lượng cơ thể các lô thí nghiệm đều tăng, trong đó khối lượng đạt cao nhất là lô KP3, tiếp sau là lô KP2 và thấp nhất là lô KP1(ĐC). Tăng khối lượng 4 tuần sau của thí nghiệm có xu hướng giảm nhẹ so với thời gian nuôi ở 4 tuần đầu, tuy nhiên quy luật tăng khối lượng vẫn như ở 4 tuần đầu là tốc độ tăng khối lượng cao nhất là ở lô KP3 (173,92 g/ngày), tiếp theo là ở lô KP2 (132,14 g/ngày) thấp nhất ở lô KP1 (116,42 g/ngày).

Tăng khối lượng cả kỳ sau 8 tuần thí nghiệm giữa các lô có sự khác nhau rõ rệt (P<0,05), khối lượng tăng đạt cao nhất là lô KP3 (10,13 kg), tiếp theo là cừu ăn KP2 (8,43kg) và thấp nhất ở cừu ăn KP1 ( 6,53kg). Bình quân tăng trọng cả kỳ cao nhất ở cừu ăn KP3 (181 g/ngày), tiếp theo là nhóm cừu ăn KP2 (150 g/ngày) và thấp nhất ở cừu ăn KP1 (116 g/ngày) có sự sai khác rõ rệt (P<0,05). Ở cùng độ tuổi với mức dinh dưỡng khác nhau đã ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và có xu hướng tăng lên ở các mức ăn khác nhau.

5.3.1.2. Lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của cừu

Kết quả về lượng thức ăn thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn được trình bày bảng 5.6 cho thấy, lượng vật chất khô ăn vào hàng ngày (kg/con/ngày) ở cừu ăn KP1 đạt thấp nhất (0,83kg/con/ngày) và có sự sai khác (P<0,001) so với giá trị này ở cừu ăn KP2 và KP3 (0,88 và 0,90 kg/con/ngày), không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê khi so sánh chỉ tiêu này ở cừu ăn KP2 và KP3.

Tổng ME ăn vào có sự khác nhau giữa các lô (P<0,001), thấp nhất là KP1, sau đó là KP2 và cao nhất là lô KP3 (lần lượt là 2,38; 3,34 và 4,22 MJ/con/ngày).

Tiêu tốn thức ăn (kg VCK/ kg tăng khối lượng) cao nhất là lô KP1 (7,28kg), tiếp theo lô KP2 (6,03 kg), thấp nhất là lô KP3 (5,07kg) (p<0,05).

Bảng 5.6: Ảnh hưởng của khẩu phần đến thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của cừu



Chỉ tiêu theo dõi

Đơn vị tính

KP1

KP2

KP3

SEM

P

VCK ăn vào

kg/con/ngày

0,83a

0,88b

0,90b

0,0093

<0,001

VCK ăn vào

kg /100 kg KL cơ thể

4,45a

4,50b

4,55c

0,0094

<0,001

ME ăn vào

MJ/con/ngày

2,38a

3,34b

4,22c

0,036

<0,001

Tiêu tốn thức ăn

Kg

7,28a

6,03ab

5,07b

0,3741

0,017

Ghi chú: Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).

5.3.1.3. Thành phần thân thịt của cừu 6 tháng tuổi vỗ béo

Kết quả về khả năng cho thịt của cừu vỗ béo được trình bày ở bảng 5.7 cho thấy tỷ lệ thịt xẻ của cừu ăn KP1 và KP2 là tương tự nhau nhưng so với cừu ăn KP3 thì có sai khác (P<0,05). Không có sai khác về tỷ lệ chân, phủ tạng và tỷ lệ xương.

Tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh của cừu ăn KP1 và KP2 tương tự nhau trong khi đó có sai khác rõ rệt các giá trị này khi so với cừu ăn KP3 (P<0,05)

Bảng 5.7: Tỷ lệ thân thịt và một số cơ quan, bộ phận trong cơ thể của cừu lúc 6 tháng tuổi vỗ béo với các khẩu phần khác nhau (Mean ± SD)

Chỉ tiêu

KP1

KP2

KP3

Số cừu (con)

3

3

3

Khối lượng trung bình (kg)

20,53

23,13

23,37

Thịt xẻ (%)

42,30a ± 0,40

42,14a ± 0,61

45,74b ± 0,21

Thịt tinh (%)

31,30a ± 0,29

33,02a ± 1,26

34,87b ± 1,15

Đầu (%)

6,25b ± 0,39

6,82b ± 0,72

4,94a ± 1,58

Chân (%)

3,00 ± 0,59

2,79 ± 0,20

3,44 ± 0,22

Da lông (%)

9,19b ± 0,38

10,23b ± 0,32

8,48a ± 0,29

Phủ tạng (%)

32,98 ± 0,22

32,84 ± 0,64

33,46 ± 0,29

Xương (%)

12,14 ± 1,17

12,08 ± 0,66

12,11 ± 0,37

Máu (%)

3,90a ± 0,59

5,15b ± 0,20

4,92b ± 0,53

Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SD là độ lệch tiêu chuẩn; Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).


5.3.2. Kết quả nuôi vỗ béo cừu lúc 9 tháng tuổi


5.3.2.1. Khả năng tăng khối lượng của cừu

Khả năng tăng khối lượng của cừu trong thời gian thí nghiệm được trình bày ở bảng 5.8. Kết quả cho thấy không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê về khối lượng cừu ở các lô khi kết thúc thí nghiệm (lô KP1 là 26,43 kg; lô KP2 là 27,72 kg và lô KP3 là 28,4 kg). Tuy nhiên, có sự sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) về tăng khối lượng tương đối cả kỳ của cừu nuôi lô KP1 và lô KP3 (7,32kg so với 9,47kg), trong khi đó không thấy có sai khác giá trị này khi so sánh giữa KP1 và KP2 (7,32 kg và 8,67kg) cũng như giữa lô KP2 và lô KP3 (8,67kg và 9,47kg).

Có sự khác nhau (P<0,05) về tăng khối lượng bình quân 4 tuần đầu (g/con/ngày) giữa các lô, thấp nhất ở lô KP1 là 136,42g; tiếp theo lô KP2 là 176,78g và cao nhất ở lô KP3 là 183,92 g/con/ngày. Ở 4 tuần thí nghiệm tiếp sau tăng trọng (g/con/ngày) ở các lô có xu hướng giảm so với 4 tuần trước, nhưng quy luật cũng tương tự như 4 tuần trước đó là cao nhất thấy ở cừu nuôi lô KP3 (153,57 g/ngày), tiếp theo ở lô KP2 (132,85 g/ngày) và thấp nhất lô KP1(125,0 g/ngày).

Bảng 5.8: Ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến khả năng tăng khối lượng của cừu



Chỉ tiêu theo dõi

KP1

KP2

KP3

SEM

P

Số con

5

5

5







Thời gian thí nghiệm (tuần)

8

8

8







Khối lượng đầu kỳ (kg)

19,10

19,05

18,93

0,4977

0,968

Khối lượng sau 4 tuần đầu (kg)

22.93

24.00

24.10

0.7139

0.466

Tăng KL bình quân 4 tuần đầu (g/con/ngày)

136,42a

176,48ab

183,92b

0.2965

0.023

Khối lượng 4 tuần sau (kg)

26,43

27,72

28,40

0,7505

0,222

Tăng KL bình quân 4 tuần sau (g/con/ngày)

125,00a

132,85ab

153,57b

0.1588

0.016

Tăng KL cả kỳ (kg)

7.32a

8.67ab

9.47b

0.4049

0.014

Tăng KL bình quân (g/ngày)

130,8a

154,9ab

169,2b

7,231

0,014

Ghi chú: Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05);

Bình quân tăng khối lượng hàng ngày cao nhất ở lô KP3 (169,2 g/ngày), tiếp theo ở lô KP2 (154,9 g/ngày) và thấp nhất ở lô KP1 (130,8 g/ngày), giữa các lô có sự sai khác (P<0,05).

Tăng khối lượng cơ thể trong thời gian vỗ béo cũng có chiều hướng tăng theo tỷ lệ thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần, cao nhất ở lô KP3 (50% cỏ + 50% thức ăn hỗn hợp) và thấp nhất ở lô KP1 (70 % cỏ + 30 % thức ăn hỗn hợp).

5.3.2.2. Lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của cừu

Kết quả lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của cừu thí nghiệm trình bày ở bảng 5.9 cho một số nhận xét như sau:

Không có sự khác nhau (P>0,05) về lượng vật chất khô ăn vào (kg/con/ngày) giữa lô KP2 và lô KP3 nhưng khi so sánh chỉ tiêu này giữa lô KP1 với 2 lô KP2 và KP3 có sự khác nhau (P<0,05). Nhìn chung, khi đưa thức ăn hỗn hợp vào khẩu phần với các tỷ lệ khác nhau nuôi vỗ béo cừu 9 tháng tuổi đều cho thấy lượng vật chất khô ăn vào hàng ngày, tổng năng lượng thu nhận đều tăng lên theo chiều hướng tăng của tỷ lệ thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần, tức là cao nhất ở lô KP3 (50% cỏ + 50% thức ăn hỗn hợp) và thấp nhất ở lô KP1 (70 % cỏ + 30 % thức ăn hỗn hợp).

Có sai khác về lượng vật chất khô ăn vào tính theo (%) khối lượng cơ thể giữa các lô thí nghiệm (P<0,05), cao nhất ở lô KP3 (4.57%), tiếp theo lô KP2 (4,48%) và thấp nhất lô KP1 (4.45%). Điều này phù hợp với khả năng tăng trọng của cừu được trình bày ở bảng 5.8.

Bảng 5.9: Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm đến khả năng thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn của cừu



Chỉ tiêu theo dõi

Đơn vị tính

KP1

KP2

KP3

SEM

P

VCK ăn vào

kg/con/ngày

1,00a

1,04b

1,06b

0,0088

<0,001

VCK ăn vào

kg/100 kg KL cơ thể)

4,45a

4,48b

4,57c

0,0074

<0,001

ME ăn vào

MJ/con/ngày

8,69a

9,11b

9,32b

0,0483

<0,001

Tiêu tốn thức ăn

Kg

7,87a

6,85ab

6,42b

0,2864

0,016

Ghi chú: Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05);

Tổng năng lượng (ME) ăn vào (MJ/con/ngày) ở lô KP2 và KP3 là tương tự nhau, trong khi lô KP1 (8,69MJ) có sự sai khác so với lô KP2 (9,11 MJ) và lô KP3 (9,32MJ).

Tiêu tốn thức ăn (kg VCK/ Kg tăng khối lượng) cũng có sự khác nhau giữa các lô, cao nhất là lô KP1 (7,87kg) tiếp theo là lô KP2 (6,85kg) và thấp nhất lô KP3 (6,42kg).

Qua kết quả của thí nghiệm cho thấy để vỗ béo cừu 2 tháng đảm bảo mức tăng khối lượng 130 -169 gam/ con/ngày, tiêu tốn thức ăn vào khoảng 6,4 -7,8 kg chất khô/kg tăng khối lượng.

5.3.2.3. Thành phần thân thịt của cừu 9 tháng tuổi vỗ béo

Kết quả về khả năng cho thịt của cừu vỗ béo được trình bày ở bảng 5.10 cho thấy tỷ lệ thịt xẻ của cừu ăn KP1 và KP2 là tương tự nhau nhưng so với cừu ăn KP3 thì có sai khác (P<0,05). Không có sai khác về tỷ lệ chân, phủ tạng và tỷ lệ xương.

Tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh của cừu ăn KP1 và KP2 tương tự nhau trong khi đó có sai khác rõ rệt các giá trị này khi so với cừu ăn KP3 (P<0,05)

Bảng 5.10: Tỷ lệ thân thịt và một số cơ quan, bộ phận trong cơ thể của cừu lúc 9 tháng tuổi vỗ béo với các khẩu phần khác nhau (Mean ± SD)



Chỉ tiêu

KP1

KP2

KP3

Số cừu mổ khảo sát (con)

3

3

3

Khối lượng trung bình (kg)

25.93a ± 0.41

27.73b ± 0.25

28.40c ± 0.08

Thịt xẻ (%)

42.60a ± 0.26

43.33a ± 0.52

44.41b ± 0.59

Thịt tinh (%)

31.67a ± 0.95

32.43a ± 0.18

33.83b ± 0.20

Đầu (%)

6.91b ± 0.08

6.39a ± 0.17

6.44a ± 0.09

Chân (%)

3.30 ± 0.21

3.12 ± 0.08

3.13 ± 0.24

Da lông (%)

9.73a ± 0.45

10.32b ± 0.19

10.00b ± 0.25

Phủ tạng (%)

34.09 ± 1.01

32.00 ± 0.06

31.21 ± 0.01

Xương (%)

11.71 ± 0.15

11.74 ± 0.19

11.29 ± 0.20

Máu (%)

4.27 ± 0.09

4.01 ± 0.14

4.12 ± 0.03

Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SD là độ lệch tiêu chuẩn; Giá trị trung bình mang chữ cái khác nhau trong cùng hàng thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).

Tỷ lệ thịt xẻ, thịt tinh cũng có xu hướng tăng lên theo tỷ lệ thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần, cao nhất ở lô KP3 (50% cỏ + 50% thức ăn hỗn hợp) và thấp nhất ở lô KP1 (70 % cỏ + 30 % thức ăn hỗn hợp).

Qua đó cho thấy tăng tỷ lệ thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần đã đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của cừu và kết quả là nâng cao khả năng tăng khối lượng, hiệu quả sử dụng thức ăn và năng suất thịt.

5.3.2.4. Chất lượng thịt cừu 9 tháng tuổi vỗ béo

Để đánh giá chất lượng thịt cừu vỗ béo, sau khi mổ khảo sát, mẫu cơ thăn được lấy để xác định một số chỉ tiêu chất lượng. Kết quả được trình bày ở bảng 5.11.

Bảng 5.11: Kết quả phân tích chất lượng thịt cừu (9 tháng)



Cơ thăn

KP 1 (n=3)

KP 2 (n=3)

KP 3 (n=3)

P

pH3

6,09

6,15

6,04

NS

pH24

5,65

5,77

5,66

NS

Độ dai (newton)

47,56c

44,79b

41,43a

*

Mất nước bảo quản %

1,61

3,13

2,66

NS

Mất nước chế biến %

31,87

31,17

31,24

NS

Cơ bán nguyệt













pH3

6,14a

6,26b

6,23b

*

pH24

5,88

5,88

6,12

NS

Độ dai (newton)

35,67

40,45

47,16

NS

Mất nước bảo quản%

0,36

0,32

0,34

NS

Mất nước chế biến %

29,85

28,45

27,92

NS

L*( độ sáng)

44,98

41,61

41,38

NS

a*(độ đỏ)

17,40

17,42

17,94

NS

b*(độ vàng)

7,15a

8,57b

7,54a

*

Ghi chú : * : P<0,05 ; NS : P≥0,05 

Kết quả bảng 5.11 không có sự khác biệt về giá trị độ pH3, pH24, mất nước bảo quản và mất nước chế biến của 3 nhóm và giảm pH sau khi giết mổ trong cơ LD (cơ thăn ngoại). Về giá trị độ dai của cơ LD có sự khác nhau giữa các lô mổ khảo sát (P<0,05), cao nhất ở lô ăn KP1, tiếp sau là lô KP2 và thấp nhất là lô KP3. Điều này cho thấy dinh dưỡng trong khẩu phần vỗ béo ảnh hưởng rõ rệt đến độ dai làm cho thịt mền hơn khi cho cừu ăn ở KP3.

Đối với cơ bán nguyệt (ST) pH3 có sự khác nhau rõ rệt ở lô KP1 thấp hơn so với lô KP2 và KP3 (P<0,05) do sự trao đổi chất chuyển hóa glucogen làm cho pH3 ở lô KP1 giảm xuống nhanh hơn. Giá trị độ pH3 của cơ (ST) đều cao hơn so với pH3 của cơ thăn ở các lô nuôi vỗ béo.

Giá trị độ pH24 của 3 lô đều giảm xuống, các chỉ tiêu tỷ lệ mất nước bảo quản, mất nước chế biến, độ dai Newton, về L* độ sáng, về a* độ đỏ của cơ (ST) cho thấy không có sự khác nhau (P>0,05). Tuy nhiên ở cơ (ST) về độ b*(độ vàng) giữa ba lô có sự khác nhau (P<0,05).



Каталог: uploads -> files -> Luan%20van
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 1.46 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   26




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương