43 Bài học tiếng Anh căn bản Cho người tiếp thị bán hàng Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests



tải về 1.04 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.04 Mb.
#21125
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

At the Exchange Counter

Tại quầy đổi tiền

Dialog A: Changing Some US Dollars

Sence: Mr White wants to exchange some US dollars. He comes to the Exchange Counter. A cashier (C ) greets him.

C: Good evening, sir. May I help you?

G: I’d like to change some money.

C: What kind of foreign currency have you got, sir?

G: US dollars. What’s the exchange rate today?

C: According to today’s exchange rate, every US dollar in Cash is equivalent to 8.7 yuan RMB. How much would you like to change?

G: 800. Here you are.

C: Now, would you please fill in this form?

G: Is it all right?

C: Yes, sir. May I have a look at your passport?

G: Yes, here you are.

C: Thank you. (He gives it back after checking.) Here you are. Please sign here an the exchange memo.

G: All right. Here you are.

C: Thank you. Here is the money, 6960 in all. Please check it and keep the exchange memo.

G: What’s the use of the memo?

C: If you have some RMB left white you are leaving China, you can change it back into US dollars in the Bank of China or at the airport exchange counter. There you will be asked to show the memo.

G: I see, Thank you very much.

C: You’re welcome.


Hội thoại A: Đổi một số tiền đôla Mỹ

Bối cảnh: Ông White muốn đổi một số tiền đô la. Ông ta đi đến quầy ngoại hối. Người thu ngân (C) chào ông ta.

C: Xin chào ông, tôi có thể giúp gì cho ông?

G: Tôi muốn đổi một ít tiền.

C: Thưa ông, ông có loại ngoại tệ nào?

G: Tiển đô la Mỹ. Tỷ giá hôm nay là bao nhiêu?

C: Theo tỷ giá hôm nay, mỗi đô la Mỹ tương đương với 8.7 nhân dân tệ. Ông muốn đổi bao nhiêu?

G: 800. Thưa đây.

C: Bây giờ làm ơn điền vào mẩu này.

G: Tất cả đúng không?

C: Vâng đúng. Tôi có thể xem qua hộ chiếu của ông?

G: Được, hộ chiếu đây.

C: Cảm ơn. (Anh ta trả lại giấy thông hành sau khi kiểm tra). Thưa ông đây. Làm ơn kí vào phiếu ghi đổi tiền.

G: Được rồi. Thưa anh đây.

C: Cảm ơn. Tất cả là 6960. Làm ơn kiểm tra và giữ phiếu ghi đổi tiền.

G: Phiếu này để làm gì?

C: Nếu ông còn một vài nhân dân tệ trong khi ông sắp rời Trung Quốc, ông có thể đổi trở lại thành tiền đô la trong ngân hàng Trung Quốc hoặc tại quầy đổi tiền tại phòng sân bay. Ở đó họ sẽ yêu cầu trình phiếu này.

G: Tôi hiểu. Cảm ơn nhiều.

C: Không có chi.
Dialog B: Cashing Traveller’s Checks

Scene: Miss Green wants to cash some traveller’s checks. She comes to the Exchange Counter. A cashier greets her.

C: Good morning, madam. What can I do for you?

G: I’d like to cash some traveller’s checks. Can you do that for me?

C: Certainly, madam. Today’s exchange rate is 8.80 yuan RMB for one US dollar. How much would you like to cash?

G: Two hundred. Here are the checks.

C: Would you please fill in the checks an countersign them, madam.

G: All right. Here you are.

C: Thank you. May I have a look at your passport?

G: Of course. Here is my passport.

C: Thank you. (He gives it back after checking). Here you are. One moment, please.

(a few minutes later)

Sorry to have kept you waiting, madam. Please sign here an the memo.

G: All right.

C: Thank you. Here is 1760 yuan RMB. Please have a check and keep the memo.

G: Thank you.

C: It’s my pleasure. Hope you are enjoying your stay with us. Good-bye.
Hội thoại B: Đổi sec du lịch bằng tiền mặt

Bối cảnh: Cô Green muốn đổi sec du lịch bằng tiền mặt. CÔ đi tới quầy đổi tiền. Nhân viên thu ngân chào cô.

C: Xin chào bà. Tôi có thể làm gì cho bà?

G: Tôi muốn đổi séc du lịch bằng tiền mặt. Cô có thể đổi giúp tôi?

C: Chắc chắn thưa bà. Tỷ giá hôm nay là 8.80 Nhân dân tệ cho một đô la Mỹ. Bà muốn đổi bao nhiêu tiền mặt?

G: Hai trăm. Séc đây.

C: Bà làm ơn điền vào séc và ký vào chúng?

G: Được. Đây này.

C: Cảm ơn. Tôi có thể xem hộ chiếu của bà?

G: Dĩ nhiên, đây là hộ chiếu của tôi.

C: Cảm ơn. ( Anh ấy trả lại sau khi kiểm tra). Đây thưa bà. Xin chờ một chút.

( Sau một vài phút)

Xin lỗi đã để bà chờ lâu. Làm ơn ký vào phiếu này.

G: Vâng.


C: Cảm ơn. Đây là 1760 Nhân dân tệ. Hãy kiểm tra lại và cất giữ phiếu này.

G: Cảm ơn.

C: Không có chi. Hy vọng bà thích ở lại nơi này với chúng tôi. Tạm biệt.
Word List – Danh mục từ

. currency : tiền tệ

. equivalent : tương đương

. exchange : trao đổi

. memo : phiếu trao đổi tiền

. dollar : đô la

. check : kiểm tra

. airport : sân bay

. cashier : quầy thu ngân, người thu ngân

. cash : tiền mặt

. countersign : ký tiếp
Notes – Ghi chú

1. foreign currency

Ngoại tệ

2. today’s exchange rate

Tỷ giá hối đoái của ngày hôm nay.

3. Would you please fill in this form?

Ông làm ơn điền vào mẫu đơn này.
Useful sentences – Các câu hữu dụng

1. Today’s exchange rate is 8.70 yuan RMB to one US dollar.

Tỷ giá hối đoái hôm nay là 8.70 Nhân dân tệ cho một đô la Mỹ.

2. I’ll give you 1.20 yuan RMB for your one HK dollar.

Tôi sẽ đưa cho ông 1.20 yuan RMB để lấy một đô la Hồng Kông.

3. You can get 2400 yuan RMB for 2000 Hk dollar.

Ông có thể nhận được 2400 Nhân dân tệ đổi cho 2000 đô la Hồng Kông không.

4. Yes, sir. You can cash traveller’s checks here.

Vâng, thưa ông. Ông có thể đổi tiền mặt các séc du lịch ở đây.

5. I’m afraid you have to fill in the checks first.

Tôi e rằng ông phải điền vào séc trước tiên.

6. Would you please sign your name on the back of the traveller’s check?

Làm ơn ký tên của ông vào phía sau séc du lịch?
Exercises – Bài tập

I. Answer the following questions:

Trả lời các câu hỏi sau

1. What kind of foreign currency does Mr White want to change?

2. Can guests use American dollars in the shops?

3. What is today’s exchange rate?

4. What does the cashier ask Mr White to show him after Mr White fills in the form?

5. What does a cashier usually say when he gives the exchange memo to the guest?

6. What will the guest do with the RMB left when he leaves China?

7. Where can he change RMB back to US dollars?

8. What is the use of the memo?

9. Can foreign guest use traveller’s checks in any shops?

What should he do then?

10. What does the cashier ask the guest to do if the guest wants to cash some traleller’s checks?


II. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau

1. A: Could you _____________ some US dollars for me?

B: ____________. How much would you like to _______________?

A: One hundred ____________. What is the exchange rate?

B: Today’s exchange rate is _______________.
A: Here ________________ one hundred dollars.

B: Would you please show me your passport?

A: ______________________________

B: Thank you. Will you please sign your name on this exchange memo. Here is your money. Please ________________ it.

A: It’s correct. Thank you.

B: ______________

2. A: Would you cash these traveller’s checks, please?

B: How would you __________?

A: In ten-dollars bills, Please.
B: Is there anything ______________?

A: Yes. I’d like to know _________________ send money to Japan.


III. Make situationai dialogs:

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn

Situation A. Mr White wants to change 200 US dollars to RMB.

Situation B. Miss White wants to cash some traveller’s checks.


Chủ điểm 8: OPERATOR

Nhân viên tổng đài
Dialog A: Taking a Message

Scene: Mr Smith calls Friendship Hotel. The operator ( O) answers the call.

O: Good morning. Friendship Hotel. Operator. May I help you?

G: Good morning. I want to invite Mr & Mrs Johnson to dinner this evening. I called their room, but no one answered. May I leave a message for them?

O: That’s all right. May I know their room number, sir?

G: Room 1624.

O: Mr & Mrs Johnson in Room 1624.

G: Yes, that’s it. Can you tell them J.A. Smith called to invite them to dinner tonight?

O: Dinner tonight. Where and what time will that be, sir?

G: In your Rose Restaurant at 8: 00.

O: May I read back the message to see that it is correct, please? Mr J. A. Smith called at 10: 30 a.m to invite Mr & Mrs Johnson to dinner this evening at 8: 00 p.m at Rose Restaurant of this hotel.

G: Right.
O: Mr Smith, may I have your telephone number so the Johnson can call back, if necessary?

G: 823910

O: 823910. Thank you for calling, sir. We’ll tell them as soon as they come back.

G: Thank you.

O: You are most welcome.
Hội thoại A : Nhận một lời nhắn

Bối cảnh: Ông Smith gọi điện thoại đến Friendship Hotel. Nhân viên tổng đài (O) trả lời điện thoại

O: Xin chào, Friendship Hotel. Tổng đài nghe. Tôi có thể giúp gì cho ông?

G: Xin chào. Tôi muốn mời ông và bà Johnson đến dùng cơm tối nay. Tôi gọi vào phòng của họ, nhưng không ai trả lời. Tôi có thể gởi lại lời nhắn cho họ được không?

O: Được thôi: Tôi có thể biết số phòng của họ được không thưa ông?

G: Phòng 1624.

O: Bà và ông Johnson ở phòng 1624.

G: Vâng đúng. Cô có thể nói với họ là ông J. A. Smith mời họ dùng cơm tối nay?

O: Dùng cơm tối ở đâu và mấy giờ thưa ông?

G: Ở khách sạn Hoa Hồng vào lúc 8 giờ.

O: Tôi xin đọc lại lời nhắn của ông bà nhé!

Ông J. A. Smith gọi vào lúc 10 giờ 30 sáng để mời ông và bà Johnson dùng cơm tối nay vào lúc 8 giờ tại khách sạn Hoa Hồng.

G: Đúng.


O: Ông Smith. Tôi có thể biết số điện thoại của ông để ông bà Johnson gọi lại ( nếu cần )?

G: 823910.

O: 823910. Cảm ơn ông đã gọi. Tôi sẽ báo cho họ biết ngay khi họ trở về.

G: Cảm ơn.

O: Không có chi.
Dialog B: Making a Long Distance Call

Scene: Mrs Smith calls the operatorin her room. She intends to make a long distance collect call.

O: Good afternoon. Operator. May I help you?

G: I wish to make a long distance call to the United States. This is Mrs Alice Smith, Room 612.

O: To what city, Mrs Smith?

G: New York.

O: May I have the number, please?

G: 5-1823910.

O: 5-1823910. Do you like to make a Person-to-Person call or a station- to-station call?

G: Person-to-Person call, please.

O: A pay call or a collect call?

G: I’d like to make a collect call. My son will accept all charges, I’m sure.

O: May I know his name?

G: George Smith.

C: Let’s see. You’d like to make a collect call to New York. The number is 5-1823910. You’d like to call George Smith. You are Alice Smith in Room 612. Is that correct, madam?

G: Right. Would you please tell me the charge of it?

O: Twenty yuan a minute, for a minimum of three minutes.

G: I see. When can I expect the call?

O: In about ten minutes, madam. Hang up, please. I’ll call you as soon as we put you through.
Hội thoại B: Gọi một cuộc điện thoại đường dài

Bối cảnh: Bà Smith gọi tổng đài trong phòng của bà ta. Bà dự định gọi một cuộc điện thoại đường dài.

O: Xin chào, Tổng đài viên nghe đây. Tôi có thể giúp gì cho bà?

G: Tôi muốn gọi một cuộc điện thoại đường dài tới nước Mỹ. Đây là bà Alice Smith, phòng 612.

O: Tới thành phố nào thưa bà Smith?

G: New York.

O: Tôi có thể có số điện thoại được không?

G: 5-1823910

O: 5-1823910. Bạn muốn gọi điện thoại trực tiếp hay qua tổng đài?

G: Gọi trực tiếp.

O: Cuộc gọi người gọi trả tiền hay người nghe trả tiền.

G: Tôi muốn gọi điện thoại để người nghe trả tiền. Con trai tôi sẽ chấp nhận việc chi trả này, tôi chắc chắn vậy.

O: Tôi có thể biết tên của anh ấy được không?

G: George Smith.

O: Để tôi xem. Bà muốn gọi một cuộc điện thoại qua New York để người nghe trả, số 5-1823910. Bà muốn gọi cho George Smith. Bà là Alice Smith ở phòng 612. Tất cả đúng không thưa bà?

G: Đúng rồi. Làm ơn cho tôi biết giá phải trả cho cuộc điện thoại này?

O: 20 Nhân dân tệ một phút, ít nhất là 3 phút.

G: Tôi biết. Khi nào thì tôi gọi được?

O: Khoảng 10 phút nữa, thưa bà. Làm ơn gác điện thoại. Tôi sẽ gọi cho bà ngay khi chúng tôi nối đường dây xong.


Word List – Danh mục từ

. operator : nhân viên tổng đài

. charge : giá tiền, tiền phải trả

. message : lời nhắn

. minimum : ít nhất

. restaurant : nhà hang

. through : đi qua, xuyên qua

. intend : dự định


Notes – ghi chú

1. May I know their room number?

Tôi có thể biết số phòng của họ được không?

2. May I read back the message to see that it is correct?

Tôi có thể đọc lại thông báo để xem nó có đúng hay không?

( Câu này dùng để đọc lại một lời nhắn xem tất cả có đúng hay không).

3. the person-to-person call

Điện thoại gọi trực tiếp.

4. the station-to-station call

Điện thoại qua tổng đài.

5. a pay call or a collect call

Cuộc gọi người gọi trả hay người nghe trả.

6. Let’s see. You’d like.

Để xem. Bạn muốn.


Useful sentences – Các câu hữu dụng

1. Hold the line, please. I’ll put you through in a minute.

Làm ơn giữ máy. Tôi sẽ nối máy ngay.

2. Sorry, sir. The extension is busy right now. Would you call again in a few minute?

Xin lỗi ông. Bây giờ máy điện thoại phụ đang bận. Ông làm ơn gọi lại trong vài phút nữa.

3. I’m sorry, but Mr Smith is not in right now. May I take a message?

Tôi xin lỗi, nhưng bây giờ ông Smith không có ở đây. Tôi có thể chuyển lời nhắn được không?

4. We’re got DDD and IDD in our hotel.

Chúng tôi có DDD và IDD ở trong khách sạn của chúng tôi.

5. If you’d like to make a collect call, you have to dial O and ask the operator for help.

Nếu ông muốn gọi điện thoại cho người nghe trả, thì hãy quay số 0 và hỏi tồng đài xin hướng dẫn.
Exercises – Bài tập

I. Answer the following questions:

Trả lời các câu hỏi sau

1. What should an operator say when she picks up the telephone receiver to answer on outside call.

2. What will she say if it is a house call.

3. What information should an operator learn if someone calls and asks her to pass a messalte to a guest in the hotel?

4. Should the operator check with the Galler after she learns all the information?

5. Why should she ask the Galler’s address or telephone number after that?

6. What is a pay call?

7. What is a collect call?

8. Explain to the guest how to make a collect call.

9. What is the charge of a long distance call?

10. Have you ever made a long distance call?
II. Complete the following dialogs:

Hoàn thành các bài hội thoại sau


  1. A: _____________________Jinglin Hotel.

B: Good evening. I’d like to speak to _______________ in ________ room.

A: One moment, ______________.

B: Thank you very much.

A:_____________________



  1. A: Hello. Is this.

B: No. I’m sure you’ve got the wrong number.

A: Really? I’m _____________. But could you please tell me the phone ________________ of Shanghai Hotel.

B: ____________ The phone number is 708770.

A: ____________.

B: It’s my pleasure.
III. Make situational dialogs:

Hãy làm bài hội thoại với tình huống cho sẵn

Situation A. Mr White wants to talk to Mr Black in Room 204 by phone. But the extention is busy.

Situation B. Miss Green wants to make a person-to-person call to New York. She makes a pay call.

Chủ điểm 9 : Complaints

Những lời than phiền
Dialog A: A complaint about Baggage Delivering

Scene: Mr White checked in an hour ago. But his baggage hasn’t been sent to his room yet. He is very much worried and calls the Reception Desk

R: Good afternoon. Reception Desk. May I help you?

G: Yes. I checked in an hour ago. But my baggage hasn’t been brought up to my room. I’m tired and I want to have a bath before I go to sleep. I can’t do that without my baggage. It’s rather annoying.

R: I’m awfully sorry for that, sir. I’ll see to it right away. May I have your name and room number?

G: George White. I’m in Room 928.

R: Mr White could you describe your baggage to us?

G: It’s a leather suitcase, medium in size.

R: What colour is it?

G: Black. And with my initials G. W. on it, I remember.

R: When and where did you last see it?

G: Hm, I last saw it on your hotel’s shuttle bus when I got off.

R: Don’t worry, Mr White. I’ll get in touch with the Bell Captain at once. And we’ll send the suitcase to your room as soon as we find it.

G: Thank you.

R: I do apologize for all the trouble. We’ll try to our best to find it as soon as possible. Good – bye.
Hội thoại A: Than phiền về việc chuyển hành lý

Bối cảnh: Ông White đăng ký cách đây một giờ nhưng hành lý của ông ta vẫn chưa được đưa tới phòng. Ông ấy lo lắng và gọi điện thoại cho bộ phận tiếp tân.

R: Xin chào. Bàn tiếp tân nghe. Tôi có thể giúp gì cho ông?

G: Vâng. Tôi đã đăng ký cách đây một giờ. Nhưng hành lý của tôi vẫn chưa được đưa đến phòng. Tôi mệt và muốn tắm trước khi ngủ. Nhưng tôi không thể làm được điều đó mà không có hành lý của tôi. Thật bực mình.

R: Tôi thật xin lỗi về chuyện đó thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra lại ngay. Cho tôi biết tên và số phòng của ông?

G: George White. Phòng 928.

R: Ông White, ông có thể mô tả hành lý của ông cho chúng tôi được không?

G: Đó là một va ly da, kích cỡ trung bình.

R: Màu gì?

G: Màu đen. Tên tôi trên đó là G. W., tôi chỉ nhớ vậy.

R: Ông nhìn thấy nó lần cuối cùng khi nào?

G: Tôi nhìn nó lần cuối tại xe buýt của khách sạn khi tôi xuống xe.

R: Đừng lo lắng thưa ông White. Tôi sẽ liên hệ với trưởng bộ phận phục vũ phòng ngay bây giờ. Và chúng tôi sẽ gửi va ly tới phòng ông khi chúng tôi tìm thấy.

G: Cảm ơn.

R: Tôi thật sự xin lỗi về vấn đề này. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để tìm được va ly càng sớm càng tốt. Tạm biệt.


Dialog B: A Complaint about Room Reservations

Scene: Mrs Green comes to the Assistant Managers ( M ) Desk in the lobby and complains.

M: Good evening, madam. What can I do for you?

G: I made a reservation for a single room in your hotel three weeks ago. And I’m here now. But your clerk there told me that the hotel had no room available for me!

M: I’m sorry to hear that, madam. But …..

G: Look! Here is your confirmation letter. Your hotel promised to give me a room.

M: I see. But we only hold room for our guest till 6: 00 p.m on the expected arrival date. We have no choice but sell the room if a guest fails to arrive before that time. We put it in the Letter clearly, you see, here. Now it’s already 7: 30. I’m sorry, it’s the policy of our hotel. I hope you will understand.

G: But it’s not my fault. The plane was delayed 5 hours because of the heavy snow in New York.

M: I see. But I’m afraid that we have no spare room naw. Would you like me to get a single room for you in Rainbow Hotel.

G: Well, I have to sleep somewhere.

M: May I have your name, madam?

G: Alice Green.

M: How Jong would you like to stay in Suzhou?

G: Just for tonight.

M: Mrs Green, please take a seat over there. I’ll arrange all for you.
Hội thoại B: Lời than phiền về việc đặt phòng

Bối cảnh: Bà Green đến bàn của trợ lý quản lý tại hành lang và than phiền.

M: Xin chào bà. Tôi có thể giúp gì cho bà?

G: Tôi đã đặt một phòng đơn ở khách sạn này cách đây ba tuần. Và bây giờ tôi đến đây. Nhưng thư kí bảo rằng khách sạn không còn phòng nào cho tôi.

M: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó thưa bà. Nhưng ………


G: Hãy xem đây là thư xác nhận của cô. Khách sạn của cô đã hứa là dành cho tôi một phòng.

M: Tôi biết, nhưng chúng tôi chỉ để dành phòng cho khách tới 6 giờ chiều vào ngày khách đến. Chúng tôi không còn lựa chọn nào ngoài việc bố trí phòng nêu khách không đến đúng giờ qui định. Chúng tôi đã ghi rõ trong thư nay, bà xem bây giờ là 7 giừ 30. Tôi xin lỗi. Đây là qui định của khách sạn. Tôi mong bà hiểu.

G: Nhưng đay không phải là lôi của tôi. Máy bay hoãn lại 5 giờ bởi vì có tuyết ở New York.

M: Tôi biết. Nhưng e rằng chúng tôi không có phòng trống bây giờ. Bà có muốn tôi đặt một phòng đơn ở khách sạn Rainbow không?

G: À. Có thể tôi phải ngủ một nơi nào đó.

M; Xin vui lòng cho biết quí danh, thưa bà?

G: Alice Green.

M: Bà muốn ở lại Suzhou bao lâu?

G: Chỉ một đêm.

M: Thưa bà Green mời ngồi. Tôi sẽ sắp xếp chỗ nghỉ cho bà.


Word List – Danh mục từ

  • Compaint : lời than phiền

  • Apologize : xin lỗi

  • Complain : than phiền

  • Deliver : phân phát, giao

  • Assistant : trợ tá

  • Annoying : phiền, làm bực mình

  • Lobby : hành lang

  • Awfully : rất

  • Expect : mong chờ

  • Describe : mô tả

  • Policy : chính sách

  • Leather : da

  • Understand : hiểu

  • Suitcase : va ly

  • Fault : lỗi

  • Medium : trung bình

  • Delay : hoãn lại

  • Spare : trống



Notes – Ghi Chú

    1. I’m awfully sorry for that, sir. I’ll see to it right away.

Tôi rất xin lỗi về điều đó. Tôi sẽ giải quyết nagy.

    1. Medium in size.

Kích cỡ trung bình.

    1. Your hotel’s shuttle bus.

Xe buýt đua khách đi và về của khách sạn.

    1. Get in touch with.

Liên hệ với

    1. I’m sorry to hear that, madam. But …….

Thưa bà, tôi thật sự tiếc khi nghe tin đó. Nhưng…….

( Diễn đạt sự tiếc về điều gì và đưa ra lí do.)



    1. But we only hold room for our guest till 6:00 pm on the expected arrival date.

Nhưng chúng tôi chỉ để phòng cho khách đến 6 giờ chiều vào ngày đến.
Useful Sentences – Các câu hữu dụng


  1. We’ll look into the matter immediately. Thank you for telling us.

Chúng tôi sẽ xem xét vấn đè ngay. Cảm ơn đã báo cho chúng tôi.

  1. I’m terribly sorry, sir. I’ll attend to it at once.

Tôi rất lấy làm tiếc, thưa ông. Tôi sẽ loviệc đó ngay.

  1. I’m awful sorry for that. I’ll speak to the manager and he’ll see to it right away.

Tôi vô cùng xin lỗi về điều đó. Tôi sẽ nói với người quản lý và anh ta sẽ xem xét ngay.

  1. I’m afraid I have to get the manager for you.

Tôi e rằng tôi phải báo với người quản lý cho ông.

  1. I’m afraid I can’t do that for you. It’s against our regulation.

Tôi e rằng tôi không thể làm điều đó cho ông. Nó trái với nội qui của chúng tôi.

  1. Would you please read the Notice to Guests again, madam?

Bà làm ơn đọc lại bảng thông báo dành cho khách?
Каталог: data -> file -> 2014 -> Thang05
2014 -> NGÂn hàng nhà NƯỚC
2014 -> KỲ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớP 12 thpt năm họC 2013 – 2014
2014 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi lớP 9 CẤp tỉnh năm họC 2013-2014 quảng ngãi ngày thi : 22/3/2014 Môn : toán thời gian làm bài: 150 phút
2014 -> Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
2014 -> Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010
2014 -> Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-cp ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2014 -> Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001
Thang05 -> PHẦN 1: Chọn nhiều câu đúng: Các phương tiện giữ gan bao gồm

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương