1 Tính cấp thiết của đề tài


Bảng 4.13: chi phí sản xuất chăn nuôi gà đồi của các nhóm hộ chia theo đặc thù hộ nuôi ( hộ/năm)



tải về 1.16 Mb.
trang8/11
Chuyển đổi dữ liệu17.07.2016
Kích1.16 Mb.
#1791
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Bảng 4.13: chi phí sản xuất chăn nuôi gà đồi của các nhóm hộ chia theo đặc thù hộ nuôi ( hộ/năm)

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011
*Chi phí sản xuất của các nhóm hộ chăn nuôi gà đồi theo giống gà nuôi

Giống gà nuôi là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nhất trong chăn nuôi gà đồi. Giống gà khác nhau thì chế độ chăm sóc cũng khác nhau, khả năng tăng trọng và khả n ăng đề kháng đối với dịch bệnh cũng khác nhau.

Bảng 4.14 mô tả chi phí bình quân tính cho hai giống gà: giống gà lai và giống gà ta. Để phản ánh chi phí bình quân đó chúng tôi tính chi phí bình quân cho 1 kg gà thịt xuất bán.

Tổng chi phí bình quân/kg gà thịt xuất bán của nhóm hộ chăn nuôi giống gà ta cao hơn giống gà lai là 0,5 nghìn đồng, do đặc điểm của giống gà lai tăng trưởng nhanh, thời gian nuôi/lứa ngắn hơn so với chăn nuôi giống gà ta.

Hộ chăn nuôi giống gà ta có chi phí ttrung gian trong chăn nuôi cao hơn hộ nuôi giống gà lai là 0,46 nghìn đồng/kg gà thịt xuất bán, lý do giống gà lai tiêu tốn thức ăn cho một ngày lớn hơn giống gà ta song gà lai tăng trọng tốt hơn gà ta, tính cho 1kg gà thịt xuất bán thì chi phí thức ăn của hộ nuôi gà ta lại vao hơn. Khi các yếu tố khác không đổi giống gà lai sẽ tăng trọng nhanh hơn và do đó có thể đem lại hiệu quả cao hơn.

Bảng 4.14 cho biết chi phí lao động gia đình của hộ nuôi giống gà ta cao hơn hộ nuôi giống gà lai là 0,03 nghìn đồng/kg thịt gà xuất bán. Công lao động gia đình bỏ ra chăm sóc cho đàn gà tính trên ngày có thể tương đương nhau giữa hai nhóm hộ, nhưng hộ nuôi giống gà lai có chi phí lao động bình quân /kg gà thịt nhỏ hơn hộ nuôi giống gà ta. Sự chênh lệch này do thời gian nuôi một lứa giống gà lai ngắn hơn so với giống gà ta. Thông thường thời gian nuôi một lứa giống gà lai khoảng 90 ngày được xuất bán, trong khi đối với giống gà ta khoảng 120 – 130 ngày. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí lao động của hai nhóm hộ chăn nuôi hai giống gà khác nhau này.

Về chi phí phân bổ, khấu hao tài sản cố định của hai nhóm hộ nuôi giống gà lai và giống gà ta chênh lệch nhau không đáng kể. Giống gà nuôi khác nhau không làm thay đổi chi phí khấu hao, chi phí phân bổ một cách rõ ràng trong chăn nuôi gà đồi.

Nhóm hộ chăn nuôi giống gà ta có chi phí cao hơn nhóm hộ chăn nuôi gà lai, nếu chưa tính đến giá bán thì hộ nuôi giống gà ta có hiệu quả sử dụng thức ăn thấp hơn hộ nuôi giống gà lai, chi phí sử dụng lao động cho nuôi gà ta cũng cao hơn chi phí lao động sử dụng cho chăn nuôi giống gà lai.



Bảng 4.14: chi phí sản xuất chăn nuôi gà đồi của các nhóm hộ chia theo giống gà nuôi (hộ/năm)

Chỉ tiêu

BQ chung

Giống gà

Gà lai

Gà ta

Chi phí

Tỷ lệ (%)

Chi phí

Tỷ lệ (%)

Chi phí

Tỷ lệ (%)

( 1000đ)

( 1000đ)

( 1000đ)

Số gà CNBQ/hộ (con)

 

4.102,97

 

 

4.328,98

 

 

3.237,64

 

Sản lượng thịt xuất chuồng(kg)

 

8882.67

 

 

9256.19

 

 

7.622,04

 

Tổng chi phí

294.229,47

100,00

303.056,35

100,00

264.438,74

100,00

1.Chi phí trung gian

270.997,42

98,90

279.127,34

93,13

243.558,93

92,13

1.1 Con giống

34.538,36

10,64

35.574,51

9,91

31.041,35

11,36

1.2 Cám ăn thẳng

60.482,74

18,61

62.297,22

17,36

54.358,86

19,8

1.3 Ngô

44.300,19

30,32

45.629,20

12,0

39.814,80

17,0

1.4 Cám đậm đặc

108.232,8

33,35

111.479,78

31,0

97.274,23

35,58

1.5 Chất độn

3.947.39

1,00

4.065,81

1,07

3.547,72

1,9

1.6 Thuốc thú y

13.005,27

4,00

13.395,43

4,01

11.688,49

4,28

1.7 Điện

2.167,27

0,67

2.232,29

6,27

1.947,83

0,71

1.8 Lưới quây

1.517,91

0,47

1.563,45

2,51

1.364,22

0,5

1.9 Máng ăn uống

1.274,09

0,39

1.312,31

2,94

1.145,09

0,42

1.10 Thuê LĐ ngắn ngày

1.531,4

0,48

1.577,34

1,41

1.376,35

0,5

2 Lao động gia đình

20.322,14

6,17

20.931,80

5,83

18.264,52

6,68

3 Khấu hao

309,91

1,10

319.21

1,04

278,53

1,99

3.1 Chuồng trại

3.008,99

0,91

3.099.26

0,86

2.704,33

0,99

1.2 Máy nghiền

600,92

0,18

618.95

0,17

540,08

0,2

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011
4.2.2.5 Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi

Để đánh giá được vai trò của sự phát triển chăn nuôi gà đồi lấy thịt đối với công tác xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi, chúng tôi tiến hành phân tích kết quả, hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi gà thịt đồi của cá cnhóm hộ điều tra.



Do ít sử dụng công lao động nên hiệu quả sử dụng lao động là khá cao tính bình quân 1 ngày công lao động là 8 giờ với mức tiền công bình quân là 60 nghìn đồng.

* Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo quy mô

Bảng 4.15 Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo quy mô

Diễn giải

ĐVT

BQ

Chia ra

Quy mô nhỏ

Quy mô vừa

Quy mô lớn

1.Kết quả
















1.1 SL thịt hơi BQXC (Q)

Kg

8.882,67

2.878,3

7.048,65

15.169,44

1.2 Giá trị sản xuất (GO)

1000đ

45.3016,2

146.793,3

401.624,5

895.475,17

1.3 Tổng chi phí (TC)

1000đ

294.101,18

119.601,18

249.134,9

498.191,46

1.4 Chi phí trung gian (IC)

1000đ

270.169,13

111.591,50

226.371,04

459.639,13

1.5 Giá trị gia tăng (VA)

1000đ

182.847,04

35.201,8

175.253,45

314.002,3

1.6 Thu nhập hỗn hợp (MI)

1000đ

117.834,06

33.992,21

171.078,22

304.735,1

1.7 Lợi nhuận (Pr)

1000đ

157.511,92

27.192,12

151.616,34

272.176,4

1.8 Lao động gia đình (V)

Công

338,70

113,33

324,36

542,65

2 Hiệu quả
















2.1 VA/TC

Lần

0,62

0,29

0,70

0,63

2.2 MI/TC

Lần

0,60

0,28

0,69

0,66

2.3 Pr/TC

Lần

0,54

0,23

0,61

0,55

2.4 VA/IC

Lần

0,68

0,32

0,77

0,68

2.5 MI/IC

Lần

0,66

0,30

0,76

0,66

2.6 Pr/IC

Lần

0,58

0,24

0,70

0,59

2.7 VA/V

1000đ

539,85

301,6

540,30

578,65

2.8 MI/V

1000đ

525,05

299,93

527,43

561,57

2.9 Pr/V

1000đ

465,05

239,93

467,43

501,57

2.10 TC/Q

1000đ

33,11

41,55

31,6

32,84

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011
Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả một cách khá chính xác trong chăn nuôi gà đồi thịt vì ở chỉ tiêu này đã tính đến chi phí cho lao động gia đình. Đây là điều hộ chăn nuôi nên quan tâm vì hộ nông dân chủ yếu sử dụng lao động gia đình nhàn rỗi để chăn nuôi. Để biết được lợi nhuận chăn nuôi ở quy mô nào là lớn nhất có thể tính bình quân cho 1 kg gà thịt xuất chuồng ở các quy mô chăn nuôi khác nhau. Nhóm hộ chăn nuôi ở quy mô nhỏ có lợi nhuận/kg gà thịt xuất bán là thấp nhất chỉ đạt 9,45 nghìn đồng. Nhóm hộ chăn nuôi ở quy mô vừa có lợi nhuận cao nhất là 19,25 nghìn đồng.nhóm hộ ở chăn nuôi ở quy mô lớn đạt 17,94 nghìn đồng.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí trong chăn nuôi gà đồi thịt thể hiện qua bảng ... : chỉ tiêu VA/TC của nhóm hộ chăn nuôi với quy mô vừa là cao nhất đạt 0,70 lần tức là bỏ ra một đồng chi phí chi phí thì hộ chăn nuôi gà đồi vói quy mô vừa thu được 0,70 đồng giá trị gia tăng. Chỉ tiêu VA/IC của nhóm hộ chăn nuôi với quy mô vừa là cao nhất đạt 0,77 lần tức là bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì hộ chăn nuôi gà đồi với quy mô vừa thu được 0,77 đồng giá trị gia tăng. Cùng với chỉ tiêu này ở hai nhóm hộ chăn nuôi với quy mô nhỏ và quy mô lớn thấp hơn chỉ đạt 0,32 lần đối với hộ quy mô nhỏ,0,68 lần với hộ quy mô lớn. Chỉ tiêu MI/IC của nhóm hộ ở quy mô vừa cũng cao hơn 0,35 lần so với hộ chăn nuôi ở quy mô nhỏ và 0,09 lần nhóm hộ ở quy mô lớn. Nhóm hộ chăn nuôi ở quy mô lớn chăn nuôi hiệu quả hơn so với các hộ chăn nuôi ở quy mô nhỏ. Sự chênh lệch các chỉ tiêu hiệu quả của hai nhóm hộ này là 0,36 lần.

Chỉ tiêu lợi nhuận/lao động gia đình phản ánh chính xác nhất hiệu quả sử dụng lao động gia đình của hộ. Nhóm hộ chăn nuôi với quy mô lớn có lợi nhuận bình quân cao nhất và cũng có chỉ tiêu lợi nhuận/lao động gia đình là cao nhất đạt 542,64 nghìn đồng. Hộ chăn nuôi ở quy mô vừa có hiệu quả sử dụng lao động gia đình cũng khá cao với lợi nhuận/lao động gia đình là 324,36 nghìn đồng. Thấp nhất là nhóm hộ chăn nuôi với quy mô nhỏ đạt 113,33 nghìn đồng lợi nhuận/công lao động gia đình. Cũng qua bảng chúng tôi thấy giá thành để sản xuất ra 1kg thịt gà hơi của nhóm hộ chăn nuôi ở quy mô vừa là hiệu quả nhất đạt 31,64 nghìn đồng. Trong khi đó nhóm hộ chăn nuôi ở quy mô nhỏ phải bỏ ra là 41,55 nghìn đồng/kg và ở quy mô lớn là 32,84 nghìn đồng/kg.

* Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo đặc thù của hộ nuôi



Bảng 4.16 : Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo đặc thù của hộ nuôi (hộ/năm)

Diễn giải

ĐVT

BQ

Chia ra

Hộ thuần nông

Hộ kiêm ngành nghề

Kết quả













SL thịt hơi BQXC (Q)

Kg

8.882,67

10.005,84

6.627.75

Giá trị sản xuất (GO)

1000đ

45.3016,2

510.297,80

331.387.5

Tổng chi phí (TC)

1000đ

294.101,18

326.594,71

271.720.61

Chi phí trung gian (IC)

1000đ

270.169,13

300.664,70

253.054.41

Giá trị gia tăng (VA)

1000đ

182.847,04

209.633,20

78.333.09

Thu nhập hỗn hợp (MI)

1000đ

117.834,06

207.731,70

61.288.05

Lợi nhuận (Pr)

1000đ

157.511,92

185.174,20

45.437.46

Lao động gia đình (V)

Công

338,70

375,96

264.1766

Hiệu quả













VA/TC

Lần

0,62

0,64

0,62

MI/TC

Lần

0,60

0,64

0,61

Pr/TC

Lần

0,54

0,57

0,54

VA/IC

Lần

0,68

0,70

0,67

MI/IC

Lần

0,66

0,69

0,67

Pr/IC

Lần

0,58

0,62

0,59

VA/V

1000đ

539,85

557,59

537,0

MI/V

1000đ

525,05

552,54

531,95

Pr/V

1000đ

465,05

492,54

471,95

2.10 TC/Q

1000đ

33,11

32,64

33,14

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011

Các chỉ tiêu kết quả trong chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo đặc thù hộ nuôi chúng tối chia ra làm 2 nhóm: nhóm hộ thuần nông và nhóm hộ kiêm ngành nghề được thể hiện qua bảng ...

Nhóm hộ kiêm ngành nghề và nhóm hộ thuần nông có các điều kiện rất khác nhau về điều kiện vốn, lao động, chăm sóc và vệ sinh trong chăn nuôi. Do vậy giá trị sản xuất (GO), giá trị gia tăng (VA), thu nhập hỗn hợp (MI) và lơi nhuận (Pr) của hai nhóm hộ này rất khác nhau. Cụ thể là GO chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân thuần nông là 510.297,80 đồng, chỉ tiêu này của nhóm hộ kiêm ngành nghề là 357.297,80 đồng. Tương tự như vậy các chỉ tiêu VA, MI, Pr lần lượt của các hộ thuần nông là: 209.633,20; 207.731,70; 185.174,20 đồng, của các hộ kiêm ngành nghề là: 143.536,98; 142.185,16; 126.147,60 của nhóm hộ kiêm ngành nghề.

Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả chi phí trong chăn nuôi gà đồi , chỉ tiêu VA/IC của nhóm hộ thuần nông thu được 0,70 đồng giá trị gia tăng, chỉ tiêu VA/IC của nhóm hộ kiêm ngành nghề đạt o,67 đồng giá trị gia tăng. Chỉ tiêu MI/IC của nhóm hộ thuần nông cũng cao hơn 0,03 lầnso với hộ kiêm ngành nghề.

Chỉ tiêu lợi nhuận/lao động gia đình phản ánh chính xác hiệu quả sử dụng lao động gia đình của hộ. Nhóm hộ thuần nông có lợi nhuận bình quân cao hơn và cũng có chỉ tiêu lợi nhuận/LĐGĐ cao hơn và đạt 492,54 nghìn đồng. Ở chi tiêu này hộ kiêm ngành nghề chỉ đạt 471,95 nghìn đồng lợi nhuận /LĐGĐ tức nhỏ hơn hộ thuần nông là 20,59 nghìn đồng. Qua bảng ta cũng nhận thấy để sản xuất ra 1 kg gà thịt hơi của nhóm hộ thuần nông hiệu quả hơn nhóm hộ kiêm ngành nghề. Cụ thể hộ thuần nông họ chỉ phải bỏ ra 32,64 nghìn đồng, trong khi đó hộ kiêm ngành nghề phải bỏ ra 33,14 nghìn đồng để sản xuất ra 1 kg thịt gà đồi hơi, cao hơn nhóm hộ thuần nông là 0,5 nghìn đồng.

Nhóm hộ thuần nông chăn nuôi gà đồi mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhóm hộ kiêm ngành nghề. Điều đó hoàn toàn phù hợp vói thực tế khi nhóm hộ thuần nông chú trọng hơn vào chăn nuôi gà đồi, đây là nguồn thu nhập chính của họ, giúp họ làm giàu.



* Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo giống gà nuôi


tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương