1 Tính cấp thiết của đề tài


Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân Yên Thế theo quy mô



tải về 1.16 Mb.
trang7/11
Chuyển đổi dữ liệu17.07.2016
Kích1.16 Mb.
#1791
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân Yên Thế theo quy mô


Diễn giải

ĐVT

BQ chung

Chia ra

Quy mô nhỏ

Quy mô vừa

Quy mô lớn

1.Số con chăn nuôi BQ/lứa

Con

1199.7

409.5

862.39

2306.2

2.Số con xuất chuồng BQ/lứa

Con

1124.36

376.25

824.76

2145

3.Tỷ lệ số con sống đến khi XC

%

93.72

91.88

95.34

93.01

4.Số lứa nuôi BQ/năm

Lứa

3.42

3.4

3.59

3.2

5.Thời gian chăn nuôi BQ/lứa

Ngày

103.4

105.32

102.92

102.5

6.Khối lượng BQ 1 con XC

Kg

2.31

2.25

2.42

2.21

7.Số lượng thịt hơi BQ/lứa

Kg

2597.27

846.56

2076.03

4740.45

8. SL thịt hơi BQ/hộ

Kg

8882.67

2878.3

7874.99

15169.44





Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011

Để đánh giá được một cách chính xác về các chi tiêu kinh tế, kĩ thuật chúng tôi tiến hành điều tra 70 hộ có chăn nuôi gà đồi với các qui mô chăn nuôi khác nhau được thể hiện qua bảng 4.9

Về số lứa chăn nuôi bình quân trên năm của 70 hộ điều tra là 3,42 lứa. Trong đó nhóm hộ chăn nuôi với qui mô vừa có số lứa chăn nuôi bình quân/ năm lớn hơn nhóm hộ chăn nuôi với qui mô nhỏ và qui mô lớn. Cụ thể ở nhóm hộ chăn nuôi vừa số lứa bình quân/ năm là 3,59 lứa, chỉ tiêu này đối với nhóm hộ chăn nuôi nhỏ là 3,4 lứa, giảm 0,19 lứa/ năm và nhóm hộ chăn nuôi với qui mô lớn là 3,2 lứa, giảm 0,39 lứa/ năm so với nhóm hộ chăn nuôi ở qui mô vừa.

Số con bình quân/ lứa của 70 hộ điều tra là 1199,7 con trong đó nhóm hộ chăn nuôi với qui mô vừa là 862,39 con, qui mô nhỏ là 409,5 con, qui mô lớn là 2.360,2 con. Cùng với qui mô, số con chăn nuôi tương ứng với sản lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân/ lứa của các nhóm hộ chăn nuôi lần lượt là 846,56 kg đối với qui mô nhỏ; 2.076,53 kg đối với nhóm hộ chăn nuôi qui mô vừa và 4.740,45 kg đối với nhóm hộ chăn nuôi qui mô lớn.

Nguyên nhân là do số lứa chăn nuôi/ năm của nhóm hộ chăn nuôi qui mô vừa có số lứa/ năm là lớn nhất so với nhóm hộ chăn nuôi qui mô nhỏ và qui mô lớn là do nhóm hộ chăn nuôi qui mô vừa đã tận dụng hết diện tích đất vườn đồi để chăn thả với số con nuôi/ lứa phù hợp, kết hợp tốt các qui trình kĩ thuật trong chăn nuôi gà đồi dẫn đến hiệu quả kinh tế cao hơn các qui mô còn lại. Còn với nhóm hộ chăn nuôi với qui mô nhỏ đã không tận dụng hết những điều kiện về diện tích đất đai, kĩ thuật trong chăn nuôi tức là chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún không tập trung, nhóm hộ chăn nuôi với qui mô lớn là do số lượng con chăn nuôi lớn lên tới 2.306,2 con/ lứa. Từ đó, việc tăng hệ số quay vòng trong chăn nuôi gà đồi( số lứa/ năm) là khó khăn hơn nếu không đủ diện tích chăn thả và điều kiện để đầu tư cho chăn nuôi. Tuy nhiên, số gà thịt nuôi bình quân/ lứa là khá khác biệt, gấp gần 3 lần số chỉ tiêu này của hộ chăn nuôi với qui mô vừa và gấp gần 6 lần với nhóm hộ nuôi qui mô nhỏ dẫn đến hiệu quả trong chăn nuôi gà đồi không bằng nhóm hộ chăn nuôi qui mô vừa.

* Nhóm hộ chăn nuôi gà vườn đồi theo đặc thù hộ nuôi

Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật trong chăn nuôi gà vườn của hộ nông dân theo đặc thù hộ nuôi chúng tôi chia ra làm 2 nhóm: nhóm hộ thuần nông và nhóm hộ kiêm ngành nghề được thể hiện qua bảng:4.10



Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân Yên Thế theo quy mô

Diễn giải

ĐVT

BQ chung

Chia ra

Hộ thuần nông

Hộ kiêm ngành nghề

1.Số con chăn nuôi BQ/lứa

Con

1.199,7

1.254,91

1.093,88

2.Số con xuất chuồng BQ/lứa

Con

1124,36

1.185,92

1.006,37

3.Tỷ lệ số con sống đến khi XC

%

93,72

94,50

92,0

4.Số lứa nuôi BQ/năm

Lứa

3,42

3,56

3,15

5.Thời gian chăn nuôi BQ/lứa

Ngày

103,40

102,15

105,80

6.Khối lượng BQ 1 con XC

Kg

2,31

2,37

2,21

7.Số lượng thịt hơi BQ 1 lứa

Kg

2.597,27

2.825,42

2.224,08

8. SL thịt hơi BQ 1 hộ

Kg

8882,67

10005.84

7005,84

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011

Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật trong chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân theo hướng sản xuất kinh doanh chúng tôi chia ra làm 2 nhóm: nhóm hộ thuần nông và nhóm hộ kiêm ngành nghề và được thể hiện qua bảng 4.10:

Về số con chăn nuôi bình quân/ lứa đối với hai hộ này chênh lệch nhau không lớn. Nhưng về số lứa chăn nuôi bình quân/ năm của nhóm hộ thuần nông cũng cao hơn nhóm hộ kiêm ngành nghề là 0,41 lứa và cao hơn bình quân chung cho 70 hộ điều tra là 0,14 lứa/ năm. Tỉ lệ số con sống đến khi xuất chuồng/ lứa của nhóm hộ thuần nông cũng cao hơn nhóm hộ kiêm ngành nghề 2,5% và khối lượng bình quân một con xuất chuồng cũng cao hơn 0,16 kg so với nhóm hộ kiêm ngành nghề.

Sản lượng bình quân xuất chuồng bình quân 1 hộ/ năm của nhóm hộ thuần nông là 10.005,84 kg; nhóm hộ kiêm ngành nghề là 7.005,84 kg.

Từ những phân tích ở bảng 4.10 ta có thể nhận xét nhóm hộ thuần nông chăn nuôi gà đồi hiệu quả hơn nhó hộ kiêm nganh nghề là do: Bởi vì chăn nuôi là nguồn thu nhập chính của hộ thuần nông, do vậy họ phải đầu tư công sức nhiều hơn trong chăn nuôi hay nói cách khác nhóm hộ thuần nông có kinh nghiệm hơn so với nhóm hộ kiêm ngành nghề trong chăn nuôi.

* Nhóm hộ chăn nuôi gà đồi theo giống gà nuôi

Trong chăn nuôi gà vườn đồi của hộ nông dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang chủ yếu sử dụng hai loại gà đó là gà lai và gà ta. Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật trong chăn nuôi gà vườn đồi của hộ nông dân chúng tôi chia thành 2 nhóm hộ: nhóm hộ chăn nuôi sử dụng giống gà lai và nhóm hộ sử dụng giống gà ta thể hiện qua bảng 4.11



Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chăn nuôi gà vườn đồi của hộ nông dân huyên Yên Thế theo giống gà nuôi

Diễn giải

ĐVT

BQ chung

Chia ra

Gà lai

Gà ta

1.Số con chăn nuôi BQ/lứa

Con

1199.7

1212.6

1156.1625

2.Số con xuất chuồng BQ/lứa

Con

1124.36

1137.18

1081.0925

3.Tỷ lệ số con sống đến khi XC

%

93.72

93.78

93.5175

4.Số lứa nuôi BQ/năm

Lứa

3.42

3.57

2.91375

5.Thời gian chăn nuôi BQ/lứa

Ngày

103.4

99.06

118.0475

6.Khối lượng BQ 1 con XC

Kg

2.31

2.38

2.07375

7.Số lượng thịt hơi BQ 1 lứa

Kg

2597.27

2592.77

2612.4575

8. SL thịt hơi BQ 1 hộ

Kg

8882.67

9256.19

7622.04

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2011
Trong chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang chủ yếu sửe dụng hai loại giống gà đó là giống gà lai và giống gà ta. Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật trong chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân chúng tôi chia thành hai nhóm hộ: nhóm hộ chăn nuôi sử dụng giống gà lai và nhóm hộ chăn nuôi sử dụng giống gà ta thể hiện qua bảng 4.11

Qua bảng 4.11 số con chăn nuôi bình quân/ lứa của giống gà lai là 1.212,6 con, giống gà ta là 1.156,16 con, tỉ lệ số con sống đến khi xuất chuồng của hai giống gà này chênh lệch nhau không lớn cụ thể là giống gà lai là 93,78%, giống gà ta là 93,52% nhưng lại khác nhau rất rõ về số lứa nuôi bình quân/ năm, khối lượng bình quân một con xuất chuồng của nhóm hộ chăn nuôi giống gà lai cao hơn nhóm hộ chăn nuôi giống gà ta là 0,66 lứa và 0,31kg/ con. Chính số lứa nuôi/ năm và khối lượng xuất chuồng bình quân 1 con đã ảnh hưởng rất lớn tới sản lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân 1 hộ chăn nuôi/ năm cụ thể là: Nhóm hộ chăn nuôi giống gà lai là 9.256,19 kg, nhóm hộ chăn nuôi giống gà ta là 7.622,04 kg. Lý do mà số lứa chăn nuôi bình quân/ năm của nhóm hộ chăn nuôi giống lớn hơn là vì thời gian chăn nuôi bình quân/ lứa ngắn hơn, tăng trọng nhanh hơn so với giống gà ta.



4.2.2.4 Chi phí cho chăn nuôi gà đồi của hộ nông dân huyệnYên Thế

Chí phí sản xuất sẽ một phần phản ánh hiệu quả trong nuôi gà đồi của hộ nông dân. Với những qui mô khác nhau chi phí bình quân tính cho một hộ chăn nuôi sẽ phản ánh hiệu quả đầu vào trong chăn nuôi. Chúng tôi chia ra thành nhiều nhóm họ chăn nuôi theo các tiêu thức khác nhau để so sánh chi phí trong chăn nuôi gà đồi của các nhóm hộ( tính bình quân cho một hộ chăn nuôi). Qua đó có thể nhận xét được nhóm hộ nào sử dụng đầu vào hiệu quả hơn với giả định giá bán là tương đương nhau giữa các nhóm hộ.

Số hộ điều tra được phân theo qui mô, đặc thù hộ nuôi và giống gà nuôi. Các nhóm hộ khác nhau có thể có chi phí bình quân khác nhau do sự khác nhau về việc sử dụng các yếu tố đầu vào mà ở đó qui mô chăn nuôi, giống nuôi…sẽ có ảnh hưởng lớn tới sự sai khác đó.

* Chi phí sản xuất của các nhóm hộ chăn nuôi gà đồi theo qui mô

Với các qui mô chăn nuôi khác nhau ở 3 mức, đầu tư chi phí chăn nuôi theo từng nhóm hộ chăn nuôi ở các qui mô được thể hiện ở bảng 4.12

Qua bảng 4 .12 chúng ta thấy tổng chi phí (TC), chi phí trung gian( IC) và các chi phí khác tính bình quân cho một hộ chăn nuôi gà đồi được thể hiện như sau:

Chi phí bình quân một hộ chăn nuôi gà đồi ở các qui mô chăn nuôi khác nhau có chi phí cũng khác nhau cụ thể: Tổng chi phí, chi phí trung gian chăn nuôi gà đồi lần lượt là 294.101,18 nghìn đồng, 270.169,13 nghìn đồng/ hộ chăn nuôi trong một năm( với số con tương ứng là 4.965,39 con). Trong đó cùng với chỉ tiêu này ở nhóm hộ chăn nuôi này với qui mô nhỏ lần lượt là 119.601,18 nghìn đồng, 111.591,50 nghìn đồng( với số con tương ứng là 1.380,06 con). Tương tự như vậy các khoản chi phí khác như lao động gia đình và khấu hao TSCĐ ở các quy mô chăn nuôi khác nhau nên chi phí cũng khác nhau.

Trong cơ cấu chi phí của ba nhóm hộ chăn nuôi gà đồi với các qui mô khác nhau, chi phí thức ăn luôn chiếm một tỉ lệ rất lớn trong tổng chi phí sản xuất: bình quân một hộ là 213.015 nghìn đồng, trong đó 92.008,60 nghìn đồng đối với nhóm hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ, 186.602,30 nghìn đồng đối với hộ chăn nuôi ở qui mô vừa và 348.040 nghìn đồng đối với hộ chăn nuôi ở qui mô lớn; sự khác biệt giữa chi phí thức ăn có thể ảnh hưởng khá lớn đến tổng chi phí chăn nuôi gà đồi của các hộ chăn nuôi. Chi phí thức ăn của các hộ chăn nuôi ở qui mô vừa trong chăn nuôi gà đồi thịt thấp hơn so với hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ là… nghìn đồng/ kg gà thịt xuất bán. Lý do: thứ nhất, là các hộ chăn nuôi gà ở qui mô vừa do liên kết được với các công ty sản xuất TACN, các đại lý trong mua bán thức ăn chăn nuôi của các công ty và các đại lý TACN nên được mua TACN và ngô hạt với giá rẻ hơn so với các hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ, đây là lý do chủ yếu; thứ hai, thời gian nuôi một lứa gà thịt của các hộ chăn nuôi ở qui mô vừa thường ít hơn so với các hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ từ 3 đến 5 ngày nên phần nào giảm được hao phí thức ăn/ kg so với nhóm hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ. Nhóm hộ chăn nuôi ở qui mô lớn tiết kiệm được chi phí thức ăn so với các hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ là 9,02 nghìn đồng/ kg gà thịt xuất bán cũng do có mối liên hệ tốt hơn các hộ chăn nuôi ở qui mô nhỏ trong mua thức ăn của đại lý, công ty sản xuất TACN và giảm hao phí thức ăn/ kg xuất bán.

Về chi phí cho thú y, phòng chữa bệnh cho gà của hộ chăn nuôi ở qui mô lớn là cao nhất so với nhóm hộ còn lại, cao hơn 0,51 nghìn đồng/ kg so với nhóm hộ chăn nuôi vừa,nhóm hộ chăn nuôi quy mô nhỏ hơn o,48 nghìn đồng/ kg đối với hộ chăn nuôi ở qui mô vừa.



*Chi phí sản xuất của các nhóm hộ chăn nuôi gà đồi theo đặc thù của hộ nuôi

Bảng 4.12: chi phí sản xuất chăn nuôi gà đồi của các nhóm hộ chia theo đặc thù hộ nuôi ( hộ/năm)




Chỉ tiêu

BQ chung

Chia ra




Quy mô nhỏ

Quy mô vừa

Quy mô lớn




Chi phí

( 1000đ)

Tỷ lệ (%)

Chi phí

( 1000đ)

Tỷ lệ (%)

Chi phí

( 1000đ)

Tỷ lệ (%)

Chi phí

( 1000đ)

Tỷ lệ (%)







Số gà CNBQ/hộ (con)

4.965,39

1.380,06

3.234,00

10,259,84




Sản lượng thịt xuất chuồng

8882,67

2878,3

7874,99

15169,44




Tổng chi phí

294.101,18

100,00

119.601,18

100,00

249.134,97

100,00

498.191,461

100,00




1.Chi phí trung gian

270169,13

98,90

111.591,5

93,3

226.371,04

90,86

459.639,13

94,25




1.1 Con giống

34.538,36

10,64

12.007,9

9,99

24.093,3

9,67

67.215,64

10,03




1.2 Cám ăn thẳng

60.482,75

18,61

21.832,55

18,18

42.042,52

16,88

117.251,4

17,49




1.3 Ngô

44.300,19

30,32

33.528,56

27,92

69.207,6

27,78

19.148,7

28,55




1.4 Cám đậm đặc

10.8232,84

33,35

36.647,49

30,51

75.352,2

30,24

211.639,9

31,57




1.5 Chất độn

3.247,39

1,00

1.103,196

0,92

2.263,8

0,91

6.342,979

0,95




1.6 Thuốc thú y

13.005,26

4,00

4.678,403

3,90

9.055,2

3,63

25.204,6

3,76




1.7 Điện

2.167,27

0,67

779,7339

0,65

1.519,98

0,61

4.185,196

0,62




1.8 Lưới quây

1.517,91

0,47

545,8239

0,45

1.067,64

0,43

2.927,246

0,44




1.9 Máng ăn uống

1.274,09

0,39

467,8426

0,39

895,62

0,36

2.449,842

0,36




1.10 Thuê LĐ ngắn ngày

1.403,07

0,48

0

0,41

873,18

0,35

3.273,627

0,49




2 Lao động gia đình

20.322,14

6,17

6.800,091

5,66

19.461,88

7,81

32.558,71

4,86




3 Khấu hao

36.09,91

1,10

1.209,586

1,01

3.302,05

1,32

5.993,621

0,89




3.1 Chuồng trại

3.008,99

0,91

1.006,853

0,84

2.881,62

1,15

4.820,79

0,72




3.2 Máy nghiền

600,92

0,18

202,7333

0,17

420,43

0,17

1.172,83

0,17

Để so sánh đầu tư chi phí của hai nhóm hộ chăn nuôi này chúng tôi tính bình quân cho 1 kg thịt gà xuất bán. Chi phí trung gian bình quân của nhóm hộ kiêm ngành nghề là 213.760,86 nghìn đồng/kg gà thịt xuất bán, trong đó chỉ tiêu này của nhóm hộ thuần nông chỉ là 300.664,69 nghìn đồng. Chi phí trung gian của nhóm hộ kiêm ngành nghề cao hơn của nhóm hộ thuần nông là 0,46 nghìn đồng/kg thịt gà hơi. Điều này phù hợp với thực tế bởi vì đối với hộ thuần nông thì nguồn thu nhập chính của họ từ chăn nuôi, do đó họ quan tâm đến giá con giống, thức ăn,...để tiết kiệm chi phí cho chăn nuôi gà đồi.



Chi phí lao động gia đình của nhóm hộ thuần nông và nhóm hộ kiêm ngành nghề cũng có sự khác nhau, nhóm hộ kiêm ngành nghề có chi phí lao động gia đình lớn hơn 0,03 nghìn đồng/kg gà thịt xuất bán so với nhóm hộ thuần nông. Những hộ kiêm ngành nghề chăn nuôi gà với số lượng ít hơn, lao động có ít kinh nghiệm, không tập trung một cách hợp lý vào chăn nuôi như nhóm hộ thuần nông.


Chỉ tiêu

BQ chung

Đặc thù hộ nuôi

Hộ thuần nông

Hộ kiêm ngành nghề

Chi phí

Tỷ lệ (%)

Chi phí

Tỷ lệ (%)

Chi phí

Tỷ lệ (%)

( 1000đ)

( 1000đ)

( 1000đ)

Số gà CNBQ/hộ (con)

 

4.102,97

 

 

4.580,42

 

 

3.259,76

 

Sản lượng thịt xuất chuồng(kg)

 

8882.67

 

 

10.005,84

 

 

7.005,84

 

Tổng chi phí

294.229,47

100,00

326.594,71

100,00

232.196,09

100,00

1.Chi phí trung gian

270.869,09

98,90

300.664,69

93,13

213.760,86

92,13

1.1 Con giống

34.538,36

10,64

38.337,58

9,91

27.256,52

11,36

1.2 Cám ăn thẳng

60.482,74

18,61

67.135,84

17,36

47.730,96

19,88

1.3 Ngô

44.300,19

30,32

49.173,21

12,0

34.960,23

17,0

1.4 Cám đậm đặc

108.232,8

33,35

120.138,41

31,0

85.413,72

35,58

1.5 Chất độn

3.947,39

1,00

4.381,60

1,07

3.115,15

1,9

1.6 Thuốc thú y

13.005,27

4,00

14.435,85

4,01

10.263,33

4,28

1.7 Điện

2.167,27

0,67

2.405,67

6,27

1.710,34

0,71

1.8 Lưới quây

1.517,91

0,47

1.684,88

2,51

1.197,88

0,5

1.9 Máng ăn uống

1.274,09

0,39

1.414,24

2,94

1.005,47

0,42

1.10 Thuê LĐ ngắn ngày

1.403,07

0,48

1.557,41

1,41

1.107,26

0,5

2 Lao động gia đình

20.322,14

6,17

22.557,58

5,83

16.037,56

6,68

3 Khấu hao

309,91

1,10

344,0

1,04

244,57

1,19

3.1 Chuồng trại

3.008,99

0,91

3.339,98

0,86

2.374,59

0,99

1.2 Máy nghiền

600.92

0,18

667.02

0,17

474,23

0,2
Lao động và kinh nghiệm chăn nuôi gà đồi rất quan trọng, nó có thể giúp tối thiểu hóa chi phí cho chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh một cách hiệu quả. Giữa hai nhóm hộ kiêm ngành nghề và nhóm hộ thuần nông khá khác nhau về điều kiện này, hộ thuần nông có nhiều điều kiện chăm sóc hơn so với hộ kiêm ngành nghề, và họ cũng có nhiều kinh nghiệm hơn, sử dụng đầu vào tiết kiệm hơn nhóm hộ kiêm ngành nghề.


tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương