Bảng 2.1. Các nước có số lượng gà lớn nhất năm 2009
Đơn vị tính:1000 con
STT
|
Tên nước
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Trung Quốc
|
1000 Con
|
4.702.278
|
2
|
Indonesia
|
1000 Con
|
1.341.784
|
3
|
Brazil
|
1000 Con
|
1.205.000
|
4
|
India
|
1000 Con
|
613.000
|
5
|
Iran (Islamic Republic of)
|
1000 Con
|
513.000
|
6
|
Mexico
|
1000 Con
|
506.000
|
7
|
Liên Bang Ngà
|
1000 Con
|
366.282
|
8
|
Pakistan
|
1000 Con
|
296.000
|
9
|
Nhật Bản
|
1000 Con
|
285.349
|
10
|
Thổ Nhĩ Kì
|
1000 Con
|
244.280
|
Nguồn: Fao,2010
Số lượng gà đươc nuôi nhiều số một Trung Quốc 4.702,2 triệu con gà, nhì Indonesia 1.341,7 triệu, ba Brazin 1.205,0 triệu, bốn Ấn Độ 613 triệu và năm Iran 513 triệu con gà. Việt Nam về chăn nuôi gà có 200 triệu con đứng thứ 13 thế giới.
2.2.1.2 Phát triển về sản phẩm chăn nuôi gà trên thế giới
Theo điều tra của cục chăn nuôi năm 2009, tổng sản lượng thịt gia súc và gia cầm sản xuất năm 2009 của thế giới trên 281 triệu tấn, trong đó thịt trâu chiếm 3,30 triệu tấn, thịt bò 61,8 triệu, thịt dê 4,9 triệu tấn, thịt cừu 8,1 triệu tấn, thịt lợn 106 triệu tấn, thịt gà 79,5 triệu tấn, thịt vịt 3,8 triệu tấn và còn lại là các loại thịt khác như thỏ, ngựa, lạc đà, lừa...
Nguồn: Fao, 2010.
Hình 2.1: Cơ cấu sản lượng thịt gia súc và gia cầm trên thế giới năm 2009.
Cơ cấu về thịt của thế giới nhiều nhất là thịt lợn chiếm 37,7%, thứ nhì là thịt gà 28,5% đứng thứ hai về sản lượng sản phẩm thịt gia súc gia cầm, thịt bò 22,6% tổng sản lượng thịt, còn lại 12,7% là thịt dê, cừu, ngựa , trâu, vịt và các vật nuôi khác.
Tổng sản lượng trứng của thế giới năm 2010 là 67,4 triệu tấn, bình quân đầu người năm là 9,98 kg trứng. Mười cường quốc sản xuất trứng trên thế giới: thứ nhất là Trung Quốc 27,8 triệu tấn /năm chiếm trên 40% tổng sản lượng trứng của toàn cầu, thứ nhì là Hoa kỳ 5,3 triệu tấn năm, thứ ba Ấn Độ 2,51 triệu tấn, thứ tư là Nhật 2,5 triệu tấn, thứ năm là Mexico 2,33 triệu tấn, thứ sáu là Liên Bang Nga 2,2 triệu tấn, thứ bảy là Brazin 1,94 triệu tấn, thứ tám là Indonesia 1,31 triệu tấn thứ chín là Pháp 924,7 tấn và thứ mười là Thổ Nhĩ Kỳ 918,3 tấn.
Bảng 2.2 Các nước có sản lượng trứng cao nhất thế giới năm 2010 (Tấn)
Nguồn: FAO, 2010
STT
|
Tên nước
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
27.899.250
|
2
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
5.338.700
|
3
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
3.060.000
|
4
|
Nhật
|
Tấn
|
2.505.000
|
5
|
Mexico
|
Tấn
|
2.337.215
|
6
|
Liên Bang Nga
|
Tấn
|
2.210.184
|
7
|
Brazil
|
Tấn
|
1.939.340
|
8
|
Indonesia
|
Tấn
|
1.306.332
|
9
|
Pháp
|
Tấn
|
924.700
|
10
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tấn
|
918.300
|
|
|
Bảng 2.3 Các nước có sản lượng thịt gà lớn nhất thế giới (1.000 tấn)
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Mĩ
|
15.286
|
15.870
|
15.930
|
16.211
|
16.558
|
Trung Quốc
|
9.998
|
10.200
|
10.350
|
11.500
|
12.500
|
Brazil
|
8.408
|
9.350
|
9.355
|
10.305
|
10.895
|
EU-27
|
7.852
|
8.169
|
7.740
|
8.111
|
8.200
|
Mexico
|
2.389
|
2.498
|
2.592
|
2.730
|
2.825
|
India
|
1.650
|
1.900
|
2.000
|
2.300
|
2.600
|
Liên Bang Nga
|
650
|
900
|
1.180
|
1.350
|
1.485
|
Argentina
|
910
|
1.030
|
1.200
|
1.280
|
1.380
|
Nhật
|
1.124
|
1.166
|
1.227
|
1.241
|
1.235
|
Iran
|
1.171
|
1.153
|
1.153
|
1.153
|
1.153
|
Việt Nam
|
316
|
322
|
322
|
322
|
322
|
Toàn thế giới
|
59.612
|
62.902
|
63.797
|
67.753
|
70.748
|
Nguồn: USDA, 2009
Từ năm 2004 đến năm 2008, sản lượng thịt gà vẫn không ngừng tăng, tốc độ tăng trung bình khoảng 1%. Năm 2004, sản lượng thịt gà của toàn thế giới là 59.612 nghìn tấn, thì năm 2008 đạt 70.748 nghìn tấn. Trong quá trình phát triển đàn gà chăn nuôi, Mĩ luôn đứng đầu về sản lượng thit, năm 2004 đạt 15.286 nghìn tấn, đến năm 2008 đạt 16.558 nghìn tấn thịt gà. Sản lượng luôn chiếm tỷ lệ 23%- 26% tổng sản lượng thịt gà thế giới. Các nước tiếp theo là Trung Quốc, Brazil, EU- 27,...và Việt Nam đã được lựa chọn có sản phẩm thịt gà cao thứ 11 trên thế giới, năm 2004 đạt 316 nghìn tấn gà, từ năm 2005 đến 2008 giữ mức ổn định 322 nghìn tấn thịt gà, chiếm 0,45% đến 0,55% sản phâmt thịt gà thế giới.
Bảng 2.4 : Các quốc gia nhập khẩu gia cầm lớn nhất thế giới (Tr.Tấn)
Năm Nước
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Liên Bang Nga
|
1,016
|
1,225
|
1,189
|
1,222
|
1,240
|
Nhật Bản
|
582
|
748
|
716
|
696
|
690
|
Châu Âu
|
489
|
609
|
605
|
640
|
650
|
Trung Quốc
|
174
|
219
|
343
|
482
|
600
|
Ả Rập
|
429
|
484
|
423
|
470
|
490
|
Mexico
|
326
|
374
|
430
|
400
|
400
|
Nam Phi
|
154
|
189
|
260
|
239
|
244
|
United Arab Emirates
|
158
|
167
|
182
|
238
|
260
|
Hồng Kông
|
244
|
222
|
243
|
215
|
245
|
Việt Nam
|
36
|
6
|
29
|
160
|
170
|
Trên toàn thế giới
|
5,457
|
6,144
|
6,282
|
6,984
|
7,264
|
Nguồn: USDA, 2009
Các quốc gia nhập khẩu thịt gà lớn nhất thế giới đứng đầu luôn là nước Liên Bang Nga, mặc dù sản xuất trong nước vẫn liên tục tăng trong thời gian qua. thứ hai là Nhật Bản, tiếp theo là các nước Châu Âu, Trung Quốc,... và trong đó có Việt Nam. Trên toàn thế giới, sản lượng thịt gà xuất khẩu đạt 5.457 nghìn tấn thì năm 2008 đạt 7.264, tốc độ tăng trưởng trong 5 năm khoảng 25%.
Bảng 2.5: Các quốc gia xuất khẩu gia cầm lớn nhất thế giới (Tr.Tấn)
Năm
Nước
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Brazil
|
2,416
|
2,739
|
2,502
|
2,922
|
3,215
|
Mĩ
|
2,170
|
2,360
|
2,361
|
2,618
|
2,722
|
Châu Âu
|
725
|
691
|
684
|
623
|
620
|
Trung Quốc
|
241
|
331
|
322
|
358
|
400
|
Thái Lan
|
200
|
240
|
261
|
297
|
320
|
Canada
|
74
|
101
|
110
|
139
|
140
|
Kuwait
|
24
|
97
|
38
|
60
|
70
|
Argentina
|
66
|
84
|
80
|
59
|
80
|
Chile
|
39
|
52
|
56
|
34
|
34
|
United Arab Emirates
|
15
|
20
|
10
|
30
|
30
|
Trên toàn thế giới
|
6,044
|
6,801
|
6,494
|
7,236
|
7,722
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |