01. ĐẤT ĐAI, khí HẬU, ĐƠn vị HÀnh chính t0101. Diện tích và cơ cấu đất


T0905. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo



tải về 2.72 Mb.
trang28/44
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích2.72 Mb.
#29322
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   44

T0905. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo


1. Mục đích, ý nghĩa

Là chỉ tiêu phản ánh thực trạng và tình hình biến động của tồn kho sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo nói chung và của từng sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo nói riêng, giúp cho việc nghiên cứu phân tích chu kỳ tồn kho, tác động của tồn kho đến sản xuất sản phẩm của ngành này, từ đó có kế hoạch và biện pháp điều chỉnh sản xuất và tiêu thụ nhằm đảm bảo ổn định quan hệ cung cầu, nâng cao hiệu quả sản xuất ở cả tầm quản lý vĩ mô và vi mô đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.



2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm quan sát với thời điểm được chọn làm gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà thời điểm gốc so sánh được chọn khác nhau. Cụ thể:

- Khi so sánh theo kỳ gốc cố định thường phải chọn mức tồn kho đầu tháng, cuối tháng của tháng nào đó hoặc đầu năm, cuối năm của một năm nào đó cố định để so sánh cho các tháng, các năm tiếp theo;

- Khi so sánh với cùng kỳ năm trước thường chọn kỳ gốc là mức tồn kho cuối tháng, cuối quý, cuối năm trước;

- Khi so sánh với kỳ trước liền kề, thì chọn mức tồn kho cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm trước liền kề.

Chỉ số tồn kho sản phẩm phản ánh tình hình biến động tồn kho của sản phẩm trong các cơ sở sản xuất của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp bao gồm: (i) Chỉ số tồn kho của từng sản phẩm được tính trên cơ sở số lượng sản phẩm tồn kho của từng sản phẩm giữa thời điểm kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh; (ii) Chỉ số tồn kho của mỗi ngành công nghiệp cấp 4 là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của những sản phẩm đại diện cho ngành công nghiệp cấp 4 đó; (iii) Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 3, cấp 2, cấp 1, toàn ngành công nghiệp hoặc từng khu vực, loại hình sở hữu là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của ngành hoặc loại hình sở hữu cấp dưới đại diện. Tương ứng với các chỉ số nêu trên có cách tính và công thức tính như sau:

(1) Chỉ số tồn kho của từng sản phẩm

Công thức tính:


idn

­­­­­­­­­­­­­­­

=

qdn1

x 100

qdn0

Trong đó:

idn : Chỉ số tồn kho của sản phẩm n (n = 1, 2, 3 ... k);

qdn1: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ hiện tại;

qdn0: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ gốc so sánh;

d : Ký hiện cho tồn kho.



(2) Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4

Công thức tính:

IdN4 =  idn x Wdn

Trong đó:

IdN4 : Là chỉ số tồn kho của ngành cấp 4;

idn : là chỉ số tồn kho của sản phẩm đại diện thứ n;

Wdn : Là quyền số tồn kho của sản phẩm thứ n.

Quyền số tồn kho của sản phẩm là tỷ trọng giá trị tồn kho của sản phẩm đó trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

(3) Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2

Công thức tính:

IdN2 =  IdN4 x WdN4

Trong đó:

IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạocấp 2;

IdN4 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;

WdN4 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.

Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 là tỷ trọng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 đó trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

(4) Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1

Công thức tính:

IdN1 =  IdN2 x WdN2

Trong đó:

IdN1 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1;

IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;

WdN2 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.

Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 là tỷ trọng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 đó trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

(5) Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

Công thức tính:

IdN =  IdN1 x WdN1

Trong đó:

IdN : Là chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;

IdN2 : Là chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1;

WdN2 : Là quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1.

Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 là tỷ trọng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 trong tổng giá trị tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm được chọn để tính chỉ số.

3. Phân tổ chủ yếu

- Ngành kinh tế;

- Sản phẩm chủ yếu.

4. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở định kỳ áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Điều tra chọn mẫu các cơ sở đại diện cho sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ yếu hàng tháng. Mẫu chọn đại diện cho từng tỉnh/thành phố và đại diện cho cả nước.



tải về 2.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương