01. ĐẤT ĐAI, khí HẬU, ĐƠn vị HÀnh chính t0101. Diện tích và cơ cấu đất


T1203. Chi cho hoạt động thông tin



tải về 2.72 Mb.
trang31/44
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích2.72 Mb.
#29322
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   44

T1203. Chi cho hoạt động thông tin


1. Mục đích, ý nghĩa

Chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình chi tiêu thường xuyên của các đơn vị hoạt động thông tin, truyền thông và công nghệ thông tin. Là chỉ tiêu quan trọng để tính một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp cho tỉnh, thành phố theo ngành, thành phần kinh tế.



2. Khái niệm, nội dung

Bao gồm toàn bộ các khoản chi tiêu cho các hoạt động thường xuyên của các đơn vị hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; hoạt động phát thanh truyền hình, hoạt động viễn thông và hoạt động lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính.



3. Phân tổ chủ yếu

- Nội dung kinh tế

- Nguồn: Nhà nước, doanh nghiệp và nguồn khác;

4. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước hoạt động thông tin, truyền thông và công nghệ thông tin;

- Điều tra doanh nghiệp.

T1204 . Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông


1. Mục đích, ý nghĩa:

Chỉ tiêu doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông phản ánh kết quả kinh doanh của ngành bưu chính, chuyển phát và viễn thông trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong một thời kỳ nhất định, phục vụ công tác quản lý, qui hoạch và phát triển dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông trên địa bàn



2. Khái niệm, nội dung và phương pháp tính:

Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ kết quả hoạt động dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông của các cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW, bao gồm: doanh thu dịch vụ bưu chính và chuyển phát, doanh thu dịch vụ viễn thông, doanh thu dịch vụ phát hành báo chí và doanh thu dịch vụ viễn thông khác

- Doanh thu dịch vụ bưu chính và chuyển phát là số tiền thu được từ kết quả hoạt động dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phân phối thư, bưu thiếp, bưu phẩm, bưu kiện, điện hoa... trong nước và quốc tế được thực hiện thông qua mạng bưu chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW hoặc thông qua các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát trên địa bàn

- Doanh thu dịch vụ viễn thông là số tiền thu được từ kết quả hoạt động của các dịch vụ từ dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết đầu, cuối của mạng viễn thông. Hay nói cách khác, doanh thu viễn thông, gồm doanh thu từ cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế như: điện thoại cố định, điện thoại di động, nhắn tin, điện báo, telex, fax, thư điện tử, các dịch vụ internet, truyền số liệu, phát sóng truyền hình...do các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW cung cấp



- Doanh thu phát hành báo chí là số tiền thu được từ dịch vụ phát hành các loại báo, tạp chí và các ấn phẩm khác thông qua mạng bưu chính, viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Doanh thu từ dịch vụ bưu chính viễn thông khác là số tiền thu được từ dịch vụ hòa mạng, chuyển thuê bao, các dịch vụ tại quầy bưu điện như bán phong bì, tem thư, tem máy, tem chơi, phí dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ tiết kiệm bưu điện...của các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW



Không bao gồm: số tiền khách hàng chuyển qua bưu điện hoặc gửi tiết kiệm bưu điện.

3. Phân tổ chính:

- Loại dịch vụ: bưu chính, chuyển phát, viễn thông

4. Nguồn số liệu:

- Báo cáo của Sở Thông tin Truyền thông;

- Báo cáo của các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

- Điều tra kết quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp ngoài nhà nước


T1205. Số thuê bao điện thoại


1. Mục đích, ý nghĩa

Là chỉ tiêu phản ánh hiện trạng và năng lực cơ sở hạ tầng ngành viễn thông, phục vụ đánh giá trình độ phát triển và mức độ xã hội hoá thông tin của tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong kỳ, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ quản lý, qui hoạch phát triển hoạt động viễn thông trong thời gian tới.



2. Khái niệm, nội dung và phương pháp tính

Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại (số thiết bị đầu cuối) có tại thời điểm quan sát được đấu nối tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa chỉ của người sử dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW, đã hoà vào mạng viễn thông, mỗi thuê bao có một số gọi riêng, bao gồm số thuê bao điện thoại cố định và số thuê bao điện thoại di động (trả trước có đăng ký và trả sau).



Công thức tính

Số thuê bao điện thoại có đến cuối kỳ

=

Số thuê bao điện thoại đầu kỳ

-

Số thuê bao mới rút khỏi mạng trong kỳ

+

Số thuê bao phát triển trong kỳ

3. Phân tổ chủ yếu

- Loại thuê bao (hiện có và tăng trong kỳ);

- Huyện/quận/thị xã/thành phố

4. Nguồn số liệu

- Báo cáo của Sở Thông tin Truyền thông;

- Báo cáo của các Doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

- Điều tra kết quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp ngoài Nhà nước.


T1206. Số thuê bao điện thoại bình quân /100 dân


1. Mục đích, ý nghĩa

Là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng điện thoại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong kỳ; là chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức độ trang bị và đảm bảo thông tin liên lạc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, có ý nghĩa trong việc đánh giá cơ sở hạ tầng, mức sống dân cư và trình độ phát triển xã hội trên địa bàn..



2. Khái niệm, nội dung và phương pháp tính

Số thuê bao điện thoại bình quân 100 dân là số thuê bao điện thoại trên địa bàn tại thời điểm quan sát tính bình quân 100 dân. Nói cách khác, cứ 100 người dân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW sử dụng bao nhiêu số thuê bao điện thoại.



Công thức tính

Số thuê bao điện thoại bình quân/100 dân tại một thời điểm

=

Tổng số thuê bao điện thoại có tại thời điểm

x

100

Dân số tỉnh, TP cùng thời điểm

3. Phân tổ chủ yếu

- Loại thuê bao (cố định, di động)



  1. Nguồn số liệu

- Báo cáo của Sở Thông tin Truyền thông;

- Báo cáo của các Doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

- Điều tra kết quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp ngoài Nhà nước;

- Số liệu dân số tỉnh, TP trực thuộc TW của Tổng cục Thống kê.




tải về 2.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương