00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang4/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   129

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


Năm 1981, cách tiếp cận tổng quát như hiện nay để mã hoá các đặc trưng mô tả vật lý trong trường 007 được xác định. Trước đó, trường này chỉ được sử dụng cho tài liệu hình ảnh và những đặc tả về âm nhạc, chứa một số mục trường biến động. Trường không lặp, những tập hợp 6 loại tài liệu hình ảnh hoặc 11 vị trí ký tự âm nhạc có thể được lặp ở trong trường. Khi trường được cấu trúc lại và mở rộng cho những đặc tả khác của USMARC, trường được quy định là lặp và tập hợp các vị trí ký tự được xác định cho từng dạng tài liệu được quy định là không lặp. Loại tài liệu nhìn trong trường 007 bao quát phim (giai đoạn 1970-1980) và đồ hoạ chiếu hình, ghi hình (1976-1980); mỗi loại tài liệu hiện nay có tập hợp vị trí riêng biệt. Loại tài liệu âm nhạc trong trường 007  cho bao quát ghi âm.

Bảng sau cho biết những cấu trúc trước đây của trường 007:



Cấu trúc trước 1981 (Loại tài liệu)

Cấu trúc 1981 (007- Loại loại tài liệu)

...

00  Loại tài liệu (g, m. v. s)

00  Dạng phát hành

01  Định danh vật liệu đặc thù (g, m, s, v)

...

02  Khía cạnh nuyên bản và phiên bản (g, m, v, s)

01  Mầu sắc (VM)

     Tốc độ (MU)



03  Mầu sắc (g, m, v)

      Tốc độ (s)



02   Dạng mẫu trình bày (VM)

     Loại âm thanh (MU)



04  Dạng mẫu trình bày (g. m. v)

     Loại âm thanh (s)



03   Âm thanh trên vật mang hoặc riêng biệt (VM)

   Độ rộng rãnh/Âm vực rãnh ghi



05  Âm thanh trên vật mang hay riêng biệt (g, m, v)

   Độ rộng rãnh/Âm vực rãnh ghi (s)



04   Vật mang âm thanh (VM)

    Kích thước  (MU)



06 Vật mang âm thanh (g, m, v)

      Kích thước (s)



05  Độ rộng hoặc kích thước (VM)

    Độ rộng băng từ (MU)



07 Độ rộng hoặc kích thước (g, m, v)

    Độ rộng băng từ (s)



06   Cấu hình băng (MU)

08   Cấu hình băng (s)

07  Loại đĩa hoặc ống trụ (lưu trữ) (MU)

09   Loại đĩa, ống trụ hoặc băng (s)

08 Loại vật liệu (lưu trữ) (MU)

10   Loại vật liệu (s)

09 Loại rãnh (lưu trữ) (MU)

11  Loại rãnh (s)

10  Đặc trưng ghi và tái tạo (MU)

12  Đặc trưng ghi đặcbiệt

Năm 1981, trường 007 mới được cấu trúc lại để dùng cho các dạng đồ hoạ chiếu hình (007/00, mã g), phim (007/00, mã m), băng video (007/00, mã v), ghi âm (007/00, mã s) và trường 007 cho vi hình (007/00, mã h) được xác định.

Năm 1982, trường 007 cho bản đồ (00, mã a) và địa cầu (00, mã d) được xác định cho bản đồ và bộ tài liệu; trường 007 cho ghi âm được mở rộng cho bộ tài liệu.

Năm 1983, trường 007 cho đồ hoạ không chiếu hình (00, mã k) được xác định cho tài liệu đồ hoạ hai chiều không chiếu .

Năm 1987, trường 007 cho phim (00, mã m) được mở rộng đến các vị trí ký tự 08-22 cho đặc trưng lưu trữ khi trường 009 (Mô tả vật lý trường có độ dài cố định) cho sưu tập lưu trữ được coi là lỗi thời.



Năm 1990, trường 007 cho văn bản (00, mã t) và vật liệu không xác định (00, mã z) được định cho mọi loại tài liệu.

007   BẢN ĐỒ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi vị trí trường 007/00 chứa mã a, nó chứa thông tin đặc thù về đặc trưng vật lý của tài liệu bản đồ không phải hình cầu.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00   Loại tài liệu

a - Bản đồ

Một mã một ký tự cho biết loại của tài liệu là một bản đồ. Mã này được sử dụng cho mọi loại tài liệu bản đồ, trừ bản đồ hình cầu. Mã a được sử dụng khi vị trí 008/25 (Dạng tài liệu bản đồ) chứa một trong các mã a, b, c hoặc e. Ký tự lấp đầy không được phép sử dụng ở vị trí này.

01  Vị trí định danh tài liệu đặc biệt


Mã một ký tự để xác định đặc trưng tài liệu để mô tả lớp tài liệu (thường là lớp đối tượng vật lý) mà tài liệu thuộc vào nhóm đó (thí dụ biểu đồ). Ký tự lấp đầy được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
d - Atlat

Mã d cho biết đối tượng là một tập atlat. Các atlat thông thường chứa các bản đồ, văn bản liên quan và những thông tin bản đồ khác.
g - Biểu đồ

Mã g cho biết đối tượng là một biểu đồ. Một biểu đồ là một dạng trình bày đồ hoạ của các dữ liệu số hoặc diễn biến hoặc kết quả của một hoạt động hoặc quá trình. Thuật ngữ đôi khi được áp dụng đối với bản đồ được đặc trưng bởi sự trình bày đơn giản hoá, sơ đồ hoá.
j - Bản đồ

Mã j cho biết đối tượng là một bản đồ hai chiều.Một bản đồ hai chiều là một sự trình bày thông thường theo tỷ lệ và trên một mặt phẳng, của tập các tài liệu hoặc đặc trưng tóm tắt về bề mặt của trái đất hoặc các thiên thể khác.
k - Mặt cắt đứng

Mã k cho biết đối tượng là một thể hiện mặt cắt đứng. Một mặt cắt là sự trình bày theo tỷ lệ của sự giao cắt giữa bề mặt đứng thẳng (có thể là không trên mặt phẳng) so với bề mặt của nền, hoặc sự giao cắt của bề mặt của chiều thẳng đứng với mô hình ba chiều thể hiện một hiện tượng có sự phân bố liên tục (thí dụ: mưa).
q - Mô hình

Mã q cho biết đối tượng là một mô hình, một  sự trình bày 3 chiều của một thực thể, hoặc có kích thước như thật so với vật thể gốc hoặc theo tỷ lệ.
r - ảnh viễn thám

Mã r cho biết đối tượng là một ảnh viễn thám được tạo ra bởi thiết bị chụp hình không có tiếp xúc trực tiếp hoặc gần với đối tượng nghiên cứu.
s - Mặt cắt

Mã s cho biết đây là một mặt cắt. Mặt cắt là một sự trình bày theo tỷ lệ của bề mặt thẳng đứng (thông thường là trên mặt phẳng) thể hiện cả mặt phần mặt nghiêng cắt với bề mặt của nền hoặc của mô hình khái niệm, những cấu trúc kèm theo cùng với mặt phẳng của phần giao nhau, thí dụ như mặt cắt địa chất.
u - Không xác định

Mã u cho biết định danh đối tượng đặc biệt cho bản đồ không được khai báo.
y - Sa bàn

Mã y cho biết đối tượng là sa bàn, một sự trình bày của cảnh quan trong đó các chi tiết được thể hiện như khi nó được chiếu lên một mặt phẳng.
z - Khác

Mã z cho biết không có mã nào phù hợp với đối tượng mô tả.

02  Không xác định


Vị trí ký tự này không xác định. Nó chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

03  Màu sắc


Mã chữ cái một ký tự cho biết liệu đối tượng bản đồ này là một màu hay nhiều màu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Một mầu

Mã a cho biết bản đồ là loại một màu.
c - Nhiều mầu

Mã c cho biết bản đồ là loại nhiều màu.

04  Vật mang tin


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu mà đối tượng bản đồ được tạo ra từ đó. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Giấy

Mã a cho biết vật liệu tạo tài liệu là giấy từ xenlulô.
b - Gỗ

Mã a cho biết vật liệu tạo tài liệu là gỗ. Những tài liệu tạo ra từ hạt hoặc sợi là từ gỗ có thể không được coi là gỗ. Có thể coi một tấm bảng là từ gỗ.
c - Đá

Mã c cho biết vật liệu tạo tài liệu là đá.
d - Kim loại

Mã d cho biết vật liệu tạo tài liệu là kim loại.
e - Tổng hợp

Mã e cho biết vật liệu tạo tài liệu là tổng hợp (thí dụ chất dẻo, vinyl, phim polyester trong). Mã được sử dụng cho các vật liệu nhân tạo loại trừ vải.
f - Da

Mã f cho biết vật liệu tạo tài liệu là da động vật. Vật liệu tổng hợp được chế tạo giống như da được coi là "tổng hợp".
g - Vải

Mã g cho biết vật liệu tạo tài liệu là vải. Nó được sử dụng cho các loại vải sản xuất từ sợi tự nhiên hoặc sợi tổng hợp.
j - Thuỷ tinh

Mã j cho biết vật liệu tạo tài liệu là thuỷ tinh.
p - Thạch cao

Mã p cho biết vật liệu tạo tài liệu là thạch cao. Hỗn hợp giữa vật rắn của nền và thạch cao cũng được coi là thạch cao.
q - Dương bản ảnh nền mềm dẻo

Mã q cho biết vật liệu tạo tài liệu là vật liệu ảnh có nền linh hoạt, được thiết kế để chứa ảnh dương bản.
r - Âm bản ảnh nền mềm dẻo

Mã r cho biết vật liệu tạo tài liệu là vật liệu ảnh có nền linh hoạt, được thiết kế để chứa ảnh âm bản.
s - Dương bản ảnh nền cứng

Mã s cho biết vật liệu tạo tài liệu là vật liệu ảnh có nền cứng, được thiết kế để chứa ảnh dương bản.
t - Âm bản ảnh nền cứng

Mã t cho biết vật liệu tạo tài liệu là vật liệu ảnh có nền cứng, được thiết kế để chứa ảnh âm bản.
u - Không biết

Mã u cho biết vật liệu tạo tài liệu là không được biết.
y - Vật mang ảnh dạng khác

Mã y cho biết vật liệu làm tài liệu là vật liệu ảnh khác, không thuộc loại không thể hiện được trong các mã q, r, s và t.
z - Khác

     Mã z cho biết không có mã vật liệu tạo tài liệu nào phù hợp để mô tả.

 05  Dạng phiên bản


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu của đối tượng bản đồ là dạng bản sao chép  hoặc là ở dạng phiên bản. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
f - Bản sao chép

Mã f cho biết bản đồ là dạng bản sao chép, giống bản gốc về mọi khía cạnh song không phải là bản gốc.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải là phiên bản.
u - Không biết

Mã u cho biết bản đồ là dạng của bản sao chép, không phải không được biết
z - Dạng khác

Mã z cho biết không mã nào trong các mã trên phù hợp với loại vật liệu của phiên bản.

06  Chi tiết sản xuất/phiên bản


Mã chữ cái một ký tự cho biết kỹ thuật chụp ảnh được sử dụng để sản xuất tài liệu bản đồ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Sao photocopy, bản in đường xanh (blue line print)

Mã a cho biết bản đồ là một photocopy bản in đường xanh. Bản in này có những đường màu xanh trên nền trắng. Bản in đường xanh được tạo ra từ giấy da mỏng, phim dương bản, từ những nguyên bản dạng trong suốt trên đó ảnh được tạo ra bởi quá trình in trắng.
b - Sao photocopy

Mã b cho biết bản đồ là một bản photocopy của nguyên bản.
c - Tiền xuất bản

Mã c cho biết bản đồ là một bản tiền xuất bản có mục đích để thẩm định.
d - Phim

Mã d cho biết bản đồ là một bản sao bằng phim của nguyên bản
u - Không biết

Mã u cho biết các chi tiết về kỹ thuật tạo phiên bản không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết chi tiết tạo bản đồ phiên bản không trùng hợp với bất cứ mã nào ở trên.

07  Khía cạnh âm bản/dương bản


Mã chữ cái một ký tự cho biết khía cạnh âm bản/dương bản của bản photocopy hoặc phim của tài liệu bản đồ. Đặc trưng này cũng được tham chiếu đến như đặc trưng phân cực. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Dương bản

Mã a cho biết sự phân cực là dương bản, nghĩa là ảnh mầu tối trên nền sáng.
b - Âm bản

Mã b cho biết sự phân cực là âm bản, nghĩa là ảnh mầu sáng trên nền tối.
m - Phân cực hỗn hợp

Mã m cho biết bản photocopy hoặc phim là sự hỗn hợp giữa ảnh dương bản và âm bản.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải là một photocopy hoặc phim.

Thí dụ


007   aj#canzn

          [Tài liệu là một bản đồ (007/00 và 01), in mầu (03) và trên giấy (04)].

007   ay#cafzn



          [Tài liệu là một bản đồ (007/00 và 01) có quang cảnh, in mầu (03) và trên giấy (04)]. Đó là một bản sao chép (05)].

007   aj#aazba



          [Tài liệu là một bản đồ (007/00 và 01), in một màu (03), trên giấy (04), là bản photocopy (06) với phân cực dương bản (07)]. 

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương