00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang5/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu bản đồ, trường 007 có 8 vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


007/01 - Định danh tài liệu đặc thù

Năm 1997, những giá trị sau được xác định là lỗi thời: a (biểu đồ trên không); c (ảnh viễn thám trên không); e (biểu đồ bầu trời); f (biểu đồ thuỷ hoạ); i (bản đồ tưởng tượng); j (ảnh orthophoto); m (bản khảm ảnh (có kiểm soát); n (bản khảm ảnh (không kiểm soát)); o (bản đồ ảnh); p (khung cảnh); t (ảnh viễn thám vũ trụ); v (ảnh viễn thám mặt đất); w (bản vẽ địa hình); x (bản in địa hình) [Chỉ trong CAN/MARC].

007/02 Nguyên bản hoặc khía cạnh phiên bản [Lỗi thời] [Chỉ trong      US/MARC]

Quy định này được xác định là lỗi thời từ năm 1997. Những mã được xác định là f (sao chép); o (nguyên bản); r (phiên bản); và u (không biết).

007/03 Màu sắc

b - Nhiều màu [Lỗi thời].

Trước năm 1982, tài liệu nhiều màu được xác định bằng mã b.

007/07  Khía cạnh dương bản/âm bản



u  Không biết [Lỗi thời, 1997] [Chỉ trong CAN/MARC]

007   TỆP TIN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi vị trí trường 007/00 chứa mã c, nó chứa thông tin mã hoá đặc thù về đặc trưng vật lý của tệp tin.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00   Loại tài liệu

c - Tệp tin

Mã chữ cái một ký tự cho biết dạng của tài liệu là tệp tin (chương trình, tệp dữ liệu, băng video và âm thanh số hoá,...) trong đó thường chứa  những dữ liệu số hoá máy tính đọc được, mã chương trình,.. được tạo ra với mục đích để truy cập, xử lý hoặc chạy chương trình bằng máy tính. Ký tự lấp đầy không được sử dụng ở vị trí này.

01  Vị trí định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù của tệp tin. Định danh nội dung đặc thù mô tả lớp tài liệu đặc thù (thí dụ lớp đối tượng vật lý) của đối tượng được mô tả. Ký tự lấp đầy được sử dụng khi khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Hộp băng

Mã a cho biết tài liệu là một hộp băng, một module có thể tháo rời chứa môi trường lưu giữ cấp 2 như băng từ, đĩa từ.
b - Hộp vi mạch

Mã b cho biết tài liệu là một hộp vi mạch, một module có thể tháo rời chứa mạch điện tử cực nhỏ, được sản xuất hàng loạt trên bảng chip hoặc lớp silic, được thiết kế để cung cấp khả năng tính toán hoặc bộ nhớ bổ sung cho máy tính.
c - Hộp đĩa quang máy tính

Mã c cho biết tài liệu là một hộp đĩa quang máy tính, một module có thể tháo rời chứa một hoặc nhiều đĩa không phải đĩa từ sử dụng để lưu giữ thông tin số.
f - Băng casset

Mã f cho biết tài liệu là một băng casset, một module có thể tháo rời, hoặc đối tượng tương tự như băng casset ghi âm, chứa băng từ có thể ghi hoặc đọc dữ liệu bằng đầu đọc băng từ.
h - Cuộn băng từ

Mã h cho biết tài liệu là một cuộn băng, một module có thể tháo rời chứa băng từ có thể ghi hoặc đọc dữ liệu bằng đầu đọc băng từ.
j - Đĩa từ

Mã j cho biết tài liệu là một đĩa từ, một vật lưu giữ thông tin số, thông thường chứa các đĩa phủ lớp vật liệu từ cho phép ghi dữ liệu. Đĩa từ có thể có nhiều kích thước. Chúng có thể được gọi bằng các tên như đĩa mềm, đĩa mềm máy tính.
m - Đĩa quang - từ tính

Mã m cho biết tài liệu là một đĩa quang từ tính, một môi trường lưu giữ có thể xoá được hoặc chỉ xoá được ở mức độ nào đó, tương tự như đĩa CD-ROM, có khả năng lưu giữ dữ liệu với mật độ cao. Đĩa được ghi hoặc đọc bằng cách sử dụng một tia laser đốt nóng bề mặt ghi đến điểm mà khu vực bề mặt đó được sắp xếp một cách từ tính để lưu giữ các bít dữ liệu.
o - Đĩa quang

Mã o cho biết tài liệu là một đĩa quang, một môi trường lưu giữ sử dụng hàng loạt các lỗ (pits) có kích thước cực nhỏ được đốt bằng tia laser trên bề mặt ghi dữ liệu đặc biệt để chứa dữ liệu. Dữ liệu lưu giữ được đọc bằng quang. Những đĩa này thường là loại vật mang tin chỉ đọc. Những loại đĩa quang thông thường bao gồm: CD-A, CD-I, CD-R, CD-ROM, CD-ROM XA và Photo CD.
r - Từ xa

Mã r cho biết đối tượng là một tệp tin truy cập được, xử lý được, thực hiện được theo phương thức từ xa. Trong trường hợp này, tệp tin được sử dụng thông qua thiết bị vào/ra được kết nối một cách điện tử với máy tính. Thông thường việc này thực hiện thông qua kết nối mạng máy tính. Định danh dạng tài liệu đặc thù cho tệp tin truy cập một cách vật lý từ xa (như đĩa CD-ROM truy cập từ xa thông qua mạng máy tính) không được xác định khi mã r được sử dụng trong vị trí 007/01.
u - Không xác định

Mã u cho biết định danh dạng tài liệu đặc thù cho tệp tin không được nêu ra, thí dụ với tệp tin thay đổi vật mang tin một cách liên tục.
z - Khác

Mã z cho biết đây là đối tượng mà không có mã nào ở trên phù hợp.

02  Không xác định


Vị trí ký tự này không được định nghĩa; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).

03  Màu sắc


Mã chữ cái một ký tự cho biết đặc tính màu sắc của tệp tin. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Một màu

Mã a cho biết ảnh của tệp tin được tạo ra với một màu nhưng không phải màu đen (thí dụ hồng và trắng, nâu và trắng). Nếu ảnh chỉ có màu đen trắng, sử dụng mã b.
b - Đen trắng

Mã b cho biết ảnh của tệp tin được mã hoá để tạo ra ảnh đen trắng. Các tệp mã ASCII, nếu không có chữ màu, cũng được gán mã b.
c - Nhiều màu

Mã c cho biết ảnh được in hoặc được tạo ra có nhiều hơn một màu. Mã c được sử dụng cho các quá trình ảnh màu.
g - Màu xám

Mã g cho biết ảnh được tạo ra với các mức độ màu từ sáng đến tối, từ đen đến xám đến trắng.
m - Hỗn hợp

Mã m cho biết công trình hoặc sưu tập là một sự phối hợp của một màu, đen trắng, nhiều màu, tô màu tay, hoặc/và ảnh khác.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết mã màu sắc không được áp dụng cho tệp tin, thông thường vì nó không có bất cứ thứ gì liên quan đến thị giác (thí dụ tệp âm thanh số).
u - Không biết

Mã u cho biết đặc trưng màu sắc của tệp tin không được biết.
z - Dạng khác

Mã z cho biết đặc trưng màu sắc của tệp tin không phù hợp với mã nào ở trên.

04  Kích thước


Mã chữ cái một ký tự cho biết kích thước của vật mang tin sử dụng để mã hoá tệp tin. Chỉ xem xét những kích thước chung nhất. Trong nhiều trường hợp, kích thước được lấy từ kích thước hộp chứa vật mang tin từ tính hoặc quang. Mã ở vị trí 007/04 tương ứng với kích thước được sử dụng trong mô tả của đối tượng. Nếu không có mã tương ứng một cách chính xác với kích thước của vật mang (hoặc của hộp chứa), sử dụng mã z. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - 3 1/2 inch

Mã a cho biết đường kính của vật mang là 3 1/2 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến đường kính của đĩa từ.
e - 12 inch

Mã e cho biết đường kính của vật mang là 12 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến đường kính của đĩa quang hoặc quang-từ.
g - 4 3/4 inch hoặc 12 cm

Mã g cho biết đường kính của vật mang là 4 3/4 inch (hoặc 12 cm). Thông thường đây là tham chiếu đến đường kính của đĩa quang hoặc quang-từ.
i - 1 1/8  x 2 3/8 inch

Mã i cho biết kích thước của hộp để chứa vật mang tin là 1 1/8 x 1 3/8 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến hộp băng.
j - 3 7/8 x 2 1/2 inch

Mã j cho biết kích thước của hộp để chứa vật mang tin là 3 7/8 x 2 1/2 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến hộp băng.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết rằng kích thước vật lý không áp dụng đối với tệp tin. Mã này phù hợp cho tệp tin từ xa mà các giá trị mã hoá về đặc trưng vật lý của chúng biến động (mã u ở byte 01).
o - 5 1/4 inch

Mã o cho biết đường kính của vật mang tin là 5 1/4 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến kích thước đĩa từ.
u - Không biết

  Mã u cho biết kích thước của vật mang tin sử dụng cho tệp tin là không biết.
v - 8 inch

Mã v cho biết đường kích của vật mang tin là 8 inch. Thông thường đây là tham chiếu đến đĩa từ hoặc đĩa quang.

05  Âm thanh


Mã chữ cái một ký tự cho biết liệu phần âm thanh có phải là một phần tích hợp của tệp tin không. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
# - Không có âm thanh (câm)

Mã khoảng trống (#) cho biết tệp tin không tạo ra âm thanh.
a - Có âm thanh

Mã a cho biết tệp tin có chứa âm thanh số hoá hoặc có ý định tạo ra âm thanh.
u - Không biết

Mã u cho biết sự có mặt hoặc không có mặt của âm thanh hoặc khả năng tạo ra âm thanh của tệp tin là không được biết.

06 - 08  Số bít ảnh


Một mã chữ cái ba ký tự cho biết số bít ảnh (bit depth) chính xác của ảnh được quét để tạo ra tệp tin, hoặc một mã chữ cái ba ký tự cho biết số bít ảnh chính xác không thể ghi lại được. Số bít ảnh được xác định bằng số bít sử dụng để định nghĩa một điểm ảnh. Vì chỉ có số bít ảnh chính xác mới có ích, nên mã không kèm theo những số không biết (được thể hiện bằng dấu gạch ngang (-). Ba ký tự lấp đầy (|||) có thể được sử dụng khi không có ý định mã hoá yếu tố dữ liệu này.
001 - 999 - Số bit ảnh chính xác

Số bít ảnh cần được ghi nếu giá trị số bít là duy nhất áp dụng cho tất cả các tệp tin, thí dụ mọi tệp tin được quét với 24 màu. Giá trị số của số bít ảnh, ba chữ số, được căn phải, vị trí không có dữ liệu được thay bằng số 0 (thí dụ 001, 024,...)
mmm - Nhiều bit

Mã mmm cho biết tệp tin bao gồm các ảnh được quét ở những số bít ảnh khác nhau, thí dụ như một tập có văn bản và ảnh màu, văn bản được quét để tạo ra ảnh hai màu (1 bít) và các phần màu được quét với mức 24 màu.
nnn - Không áp dụng

Mã nnn cho biết số bít ảnh không được áp dụng cho tệp tin vì không có ảnh.
--- - Không biết

Mã --- cho biết cấp độ số bít ảnh của ảnh tạo nên tệp tin không được biết.

09  Dạng dữ liệu tệp tin


Một mã chữ cái một ký tự cho biết liệu những tệp tạo nên tệp tin có cùng một định dạng dữ liệu hay không hoặc dạng tệp tin của tài liệu được định dạng lại. Giá trị của mã không chỉ thị kiểu đặc thù của dữ liệu (được nêu trong trường có độ dài biến động của biểu ghi). Thông tin ở đây  chỉ cho biết số kiểu dạng tệp dữ liệu được sử dụng. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Cùng một kiểu dữ liệu

Mã a cho biết những tệp tạo thành tệp tin máy tính là cùng một kiểu tệp dữ liệu (thí dụ tất cả cùng là .jpg, tất cả cùng là .tif, tất cả cùng là .txt,. sgml, hoặc .wav,...)
m - Nhiều kiểu dữ liệu

Mã m cho biết những tệp tạo thành tệp tin thuộc ít nhất hai kiểu tệp dữ liệu khác nhau (thí dụ là .jpg và .tif, là .tif  và .txt, là sgml và .wav,v.v..)
u - Không biết

Mã u cho biết kiểu dữ liệu của những tệp tạo thành tệp tin máy tính là không được biết.

10  Điểm kiểm soát chất lượng


Một mã chữ cái một ký tự cho biết liệu điểm kiểm soát chất lượng có được đưa vào một cách phù hợp vào thời điểm tạo lập/định dạng lại tệp tin hay không. Điểm kiểm soát là những điểm tham chiếu chuẩn mà máy tính hoặc con người có thể hiểu được, hoặc được sử dụng để đo độ phân giải, màu sắc, độ tin cậy của việc trình bày bản gốc, v.v.. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Không có mặt

Mã a cho biết những điểm kiểm soát chất lượng không được đưa vào tệp vào thời điểm định dạng lại tệp hoặc không có trong tệp tin.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết việc đưa những điểm kiểm soát chất lượng không được áp dụng cho tệp  tin.
p - Có mặt

Mã p cho biết một hoặc nhiều điểm kiểm soát được đưa một cách phù hợp vào tệp vào thời điểm định dạng lại tệp và có mặt trong tệp tin. Những điểm kiểm soát chất lượng thường gặp đối với việc quét ảnh là Hướng dẫn tách màu màu Kodak Q13 hoặc Q14 và ảnh xám, Mục tiêu nhập màu Kodak Q60, Sơ đồ kiểm tra quét ảnh AIIM #2, Đối tượng kiểm tra phân giải ký tự số RIT. Những điểm kiểm soát chất lượng thường gặp cho việc ghi lại/chuyển đổi các tệp âm thanh bao gồm tham chiếu và tông màu thiên nhiên.
u - Không biết

Mã u cho biết sự có mặt của những điểm kiểm soát chất lượng trong tệp tin là không được biết.

11  Lai lịch/Nguồn gốc


Một mã chữ cái một ký tự cung cấp thông tin về nguồn gốc của tệp tin, có ý nghĩa đối với việc tạo lập, sử dụng và quản lý tài liệu được định dạng lại bằng phương pháp số hoá. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Tệp tin tạo lập từ nguyên bản

Mã a cho biết nội dung (ảnh, âm thanh hoặc video) của tệp tin được tạo ra bằng cách số hoá đối tượng gốc. Thí dụ chung về các đối tượng số gốc bao gồm văn bản in hoặc bản thảo văn bản, ảnh được thể hiện trên giấy hoặc trên giấy bóng hảo hạng, ảnh in (trong một số trường hợp cả ảnh âm bản); dữ liệu âm thanh dạng tương tự (analogue audio),  dữ liệu video. Giá trị này không áp dụng cho vi hình ngay cả khi vi hình là bản gốc.
b - Tệp tin tạo lập từ vi hình

Mã b cho biết nội dung của tệp tin được tạo ra từ việc quét từ vi hình (vi phim 16 mm, 35 mmm, vi phiếu 105 mm, vi phiếu, vi card, tấm nhỏ,..).
c - Tệp tin tạo lập từ tệp tin khác

Mã c cho biết tệp tin được tạo từ một tệp tin hoặc sao từ tệp tin đang tồn tại (để tạo ra những bản sao mới hoặc tạo ra bản sao có độ phân giải thấp hơn hoặc tệp tin có kích thước nhỏ hơn; để xử lý một tệp tin tồn tại với phần mềm nhận dạng ký tự quang OCR,...)
d - Tệp tin tạo lập từ vật mang tin trung gian (không phải vi hình)

Mã d cho biết nội dung của tệp tin được tạo ra bởi việc số hoá hoặc định dạng lại từ một vật mang tin trung gian không phải là vi hình. Thí dụ về những vật mang tin trung gian không phải vi hình đối với tài liệu nhìn và văn bản là: các bản photocopy, phim 35 mm, tấm trong, tấm phim đèn chiếu, băng video thế hệ 2,...Thí dụ về vật mang tin trung gian đối với tài liệu âm thanh là băng âm thanh thế hệ 2.
m - Hỗn hợp

Mã m cho biết ảnh của tệp tin được tạo ra từ nguồn hỗn hợp (một phần được quét từ bản gốc, một phần được tạo từ số hoá vi phim, ....)
n - Không áp dụng

Mã n cho biết lai lịch/nguồn gốc của tệp tin không áp dụng cho tệp tin. Mã này là phù hợp với tệp tin không được tạo ra từ quá trình định dạng lại.
u - Không biết

Mã u cho biết lai lịch hoặc nguồn gốc của tệp tin được định dạng lại là không được biết.

12  Cấp độ nén


Một mã chữ cái một ký tự cho biết kiểu nén dữ liệu được áp dụng đối với tệp tin. Nó được sử dụng để đánh giá độ trung thực của tệp tin so với tệp tin bản gốc. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Không nén

Mã a cho biết tệp tin không được nén khi trải qua quá trình sử dụng kỹ thuật nén.
b - Nén không mất dữ liệu

Mã b cho biết tệp tin được nén và kiểu nén được sử dụng là nén không mất dữ liệu (lossless). Nén không mất dữ liệu cho phép một tệp tin được nén và giải nén mà vẫn với độ trung thực tuyệt đối. Để được coi là loại nén không mất dữ liệu, phải không có sự mất thông tin xẩy ra trong quá trình nén. Thí dụ về sơ đồ nén không mất dữ liệu là dạng nén TIFF Group 4 đối với ảnh đen trắng.
d - Nén mất dữ liệu

Mã d cho biết tệp tin được nén và kiểu nén được sử dụng là nén mất dữ liệu (lossy). Nén mất dữ liệu áp dụng kỹ thuật là giảm một số thông tin mã hoá. Khi tệp tin được giải nén, sẽ không nhận lại được một bản sao chính xác của tệp gốc. Thí dụ về sơ đồ nén mất dữ liệu là dạng nén JPEG, Kodak ImagePac (Photo CD), AC-3 (Dolby Digital) và MPEG.
m - Hỗn hợp

Mã m cho biết một hỗn hợp kỹ thuật được áp dụng để nén những phần khác nhau của tệp tin.
u - Không biết

Mã u cho biết kỹ thuật nén không được biết.

13  Chất lượng định dạng lại


Một mã chữ cái một ký tự cho biết chất lượng định dạng lại của tệp tin. Đây là sự đánh giá tổng quát về chất lượng vật lý của tệp tin trong tương quan với việc sử dụng của nó và có thể sử dụng để đánh giá cấp độ chất lượng của tệp, sự cam kết của tổ chức đối với việc duy trì khả năng cung cấp lại của tệp tin. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Truy cập

Mã a cho biết tệp tin ở mức chất lượng sẽ hỗ trợ sự truy cập điện tử đến đối tượng gốc (sử dụng tra cứu), nhưng không đủ để phục vụ như một bản sao lưu trữ. Thí dụ về việc tệp tin được tạo ra cho mục đích truy cập có thể bao gồm ảnh được tạo ra cho triển lãm trực tuyến tạm thời (có thể là một bản gương (mirror) của dữ liệu tại cơ quan), các phiên bản nén, có độ phân giải thấp hơn của những tệp tin chủ có chất lượng cao để có thể truyền đi và truy cập dễ dàng hơn trên Internet, băng video được số hoá sáng dạng MPEG-2 để truy cập trên Internet; ảnh được quét với mức độ phân giải thấp hơn để cung cấp những công cụ trình duyệt trực tuyến cho một sưu tập, những bài báo được quét như một phần của sưu tập điện tử mà những tài liệu này sẽ bị xoá theo thoả thuận về bản quyền trong đó xác định thời hạn duy trì  những tệp tin này.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết mức chất lượng định dạng không áp dụng cho tệp tin.
p - Bảo quản

Mã p cho biết tệp tin được tạo ra thông qua kỹ thuật định dạng để trợ giúp bảo quản đối tượng gốc. Kỹ thuật chụp và lưu trữ ảnh đi kèm với tệp bảo quản đảm bảo chất lượng cao, đảm bảo sự bảo quản lâu dài.
r - Thay thế

Mã r cho biết tệp tin được tạo ra với chất lượng rất cao và khi in ra, xem hoặc nghe lại thông qua các phương tiện có thể thay thế bản gốc nếu bản gốc bị mất, hỏng hoặc bị phá huỷ.
u - Không biết

Mã u cho biết chất lượng định dạng tệp tin không được biết.

Thí dụ


007   cj#ca#

          [Tài liệu là một tệp chương trình trên đĩa mềm 3 1/2 inch (007/00, 01, và 04), hỗ trợ giao diện video màu nhưng không có âm thanh (05)]

007   co#cga



          [Tài liệu là một phần mềm tương tác và dữ liệu chứa trên đĩa quang 4 3/4 inch (CD-ROM) (007/00, 01, 04), có mục đích để xem có màu (03) và âm thanh (05)]

007   cr#bn#



          [Tài liệu là một tạp chí điện tử dạng văn bản có thể có được từ xa (007/01), được định dạng ở dạng mã văn bản ASCII (007/03)]

007   cu#gn#008apabp



          [Tài liệu là một phiên bản số hoá của một tài liệu gốc, được định dạng cho mục đích bảo quản (007/00, 11, 13). Tệp tin bao gồm ảnh TIFF có màu xám (không có âm thanh), được quét với số bít ảnh 8 bít/điểm ảnh, có mục tiêu kiểm soát chất lượng và được nén với kỹ thuật nén không mất dữ liệu (03,05, 06-08, 09,10, 12). Vì tệp này được tạo ra vì mục đích bảo quản, vật mang tin trên đó tệp tin được lưu giữ sẽ thay đổi, vì nó sẽ được là mới lại và sẽ được chuyển sang hệ thống mới để duy trì khả năng truy cập (01, 04)]

007   co#ngannnaadda

          [Tài liệu là một tệp truy cập của một tệp âm thanh được định dạng từ băng casset tương tự thế hệ hai và lưu trên CD (007/00, 01, 04, 05, 09, 11, 13). Tông màu đảm bảo chất lượng không có trong bản sao nén kiểu mpeg (10, 12). Vì đây không phải là một tệp ảnh hoặc tệp video, khía cạnh số bit ảnh không được áp dụng (03, 6-8)]

007   cu#gn#008apabr



          [Tài liệu là một phiên bản số hoá của một tài liệu gốc, được định dạng lại trong quá trình bảo quản (007/00, 11, 13). Tệp tin được tạo từ ảnh TIFF màu xám (không có âm thanh) được quét với số bít ảnh 8/điểm ảnh, có các mục tiêu kiểm soát chất lượng, được nén sử dụng kỹ thuật nén không mất dữ liệu (03, 05, 06-08, 09, 10, 12). Vì tệp tin này được tạo ra để thay thế những tệp gốc, vật mang tin của tệp sẽ biến động khi nó đượclàm mới lại hoặc di trú sang hệ thống mới để duy trì sự truy cập (01, 04)]

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương