CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. Thông số tính toán vận hành thực tế
Bảng 4.1: Bảng thông số tính toán vận hành thực tế bể tuyển nổi
Stt
|
(ml/mg)
|
A
(l/ph)
|
Sv
(mg/ph)
|
Qn
(l/ph)
|
TSS+DM
(mg/l)
|
DM
(mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
Ghi chú
|
1
|
0.015
|
1
|
66667
|
1.5
|
44444
|
57
|
44387
|
|
2
|
0.020
|
1
|
50000
|
1.5
|
33333
|
57
|
33276
|
|
3
|
0.025
|
1
|
40000
|
1.5
|
26667
|
57
|
26610
|
|
4
|
0.030
|
1
|
33333
|
1.5
|
22222
|
57
|
22165
|
|
5
|
0.035
|
1
|
28571
|
1.5
|
19048
|
57
|
18991
|
|
6
|
0.040
|
1
|
25000
|
1.5
|
16667
|
57
|
16610
|
|
7
|
0.045
|
1
|
22222
|
1.5
|
14815
|
57
|
14758
|
|
8
|
0.050
|
1
|
20000
|
1.5
|
13333
|
57
|
13276
|
|
4.2. Khảo sát tỷ số A/Sv tối ưu
- Sau khi tính toán ta tiến hành chạy thực tế, kết quả được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp thông số chạy thực tế A/Sv: 0.015 – 0.05
STT
|
A
(l/p)
|
(ml/mg)
|
Đầu vào
|
Đầu ra
|
Hiệu suất (%)
|
Ghi chú
|
TSSv (mg/l)
|
DMv (mg/l)
|
TSSr
(mg/l)
|
DMr (mg/l)
|
TSS
|
DM
|
1
|
1
|
0.015
|
44000
|
55.8
|
9885
|
10
|
77.53
|
82.08
|
|
2
|
1
|
0.02
|
34005
|
45
|
15101
|
10.8
|
55.59
|
76
|
|
3
|
1
|
0.025
|
25011
|
52
|
9045
|
10.3
|
63.84
|
80.19
|
|
4
|
1
|
0.03
|
23144
|
47.5
|
6195
|
10
|
73.23
|
78.95
|
|
5
|
1
|
0.035
|
16024
|
56.9
|
3057
|
7.3
|
80.92
|
87.17
|
|
6
|
1
|
0.04
|
16702
|
34.0
|
3219
|
6
|
80.73
|
82.35
|
|
7
|
1
|
0.045
|
14503
|
60.6
|
2991
|
10.2
|
79.38
|
83.17
|
|
8
|
1
|
0.05
|
12029
|
42.0
|
2980
|
9.9
|
75.23
|
76.43
|
|
(Nguồn: Công ty TNHH Bách Việt Đồng Nai)
Hình 4.1: Biểu đồ sự phụ thuộc hiệu suất tuyển nổi với tỷ lệ A/Sv
Nhận xét:
- Từ biểu đồ ta thấy hiệu suất tuyển nổi cao nhất tại khoảng tỉ số A/Sv là 0.03 – 0.04, trong đó tại tỉ số A/Sv= 0.035mang lại hiệu suất tuyển nổi cao nhất
- Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi đối với Dầu mỡ cao hơn so với xử lý TSS
Tại khoảng tỉ số 0.03 – 0.04, nhóm tiếp tục chia các khoảng giá trị nhỏ hơn để xách định lại một cách chính xác hơn ở tỉ số A/Sv bằng bao nhiêu thì hiệu suất tuyển nổi đạt tốt nhất.
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp thông số chạy thực tế A/Sv: 0.031 – 0.039
Stt
|
A
(l/ph)
|
(ml/mg)
|
Đầu vào (mg)
|
Đầu ra (mg)
|
Hiệu suất (%)
|
Ghi chú
|
TSSv
|
DMv
|
TSSr
|
DMr
|
TSS
|
DM
|
1
|
1
|
0.031
|
22100
|
48.0
|
5423.0
|
8.8
|
75.46
|
81.67
|
|
2
|
1
|
0.032
|
20109
|
47.0
|
4578.0
|
10.5
|
77.23
|
77.66
|
|
3
|
1
|
0.033
|
18726
|
39.0
|
3903.9
|
11.0
|
79.15
|
71.79
|
|
4
|
1
|
0.034
|
19103
|
45.0
|
4992.9
|
8.3
|
73.86
|
81.56
|
|
5
|
1
|
0.035
|
18006
|
46.9
|
3807.0
|
10.7
|
78.86
|
77.19
|
|
6
|
1
|
0.036
|
17591
|
45.0
|
3201.6
|
9.0
|
81.80
|
80.00
|
|
7
|
1
|
0.037
|
16928
|
52.0
|
3469.0
|
9.0
|
79.51
|
82.69
|
|
8
|
1
|
0.038
|
17132
|
43.0
|
2503.1
|
5.5
|
85.39
|
87.21
|
|
9
|
1
|
0.039
|
16674
|
38.0
|
3672.5
|
5.3
|
77.97
|
86.05
|
|
(Nguồn: Công ty TNHH Bách Việt Đồng Nai)
Hình 4.2: Biểu đồ sự phụ thuộc hiệu suất tuyển nổi với tỷ lệ A/Sv
Nhận xét:
Sau khi chạy thực nghiệm với các khoảng giá trị A/Sv nhỏ hơn thì nhóm đã xác định được ở tỉ số A/Sv = 0.038 mang lại hiệu suất tuyển nổi cao nhất.
Từ 2 bảng số liệu trên ta thấy sự ảnh hưởng của hàm lượng SS đầu vào đến hiệu quả của quá trình tuyển nổi.
Thảo luận:
- Từ 2 bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy sự ảnh hưởng của hàm lượng TSS đầu vào đến hiệu quả của quá trình tuyển nổi.
- Giá trị của tỷ số A/Sv sau khảo sát thay đổi so với giá trị tính toán ban đầu có thể do các nguyên nhân:
+ Trong quá trình tính toán thiết, gia công cơ khí, mua thiết bị cho bể tuyển nổi chưa được phù hợp và còn thiếu kinh nghiệm trong quá trình vận hành.
+ Nước thải đầu vào chưa thực sự ổn định do quá trình pha mẫu nước thải chưa được tốt và ổn định.
+ Việc pha một lượng TSS cao trong một thể tích khoảng 160 lít cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu suất tuyển nổi của bể tuyển nổi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |