ĐỀ TÀI: TÍnh toán thiết kế BỂ tuyển nổi daf



tải về 0.54 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích0.54 Mb.
#1579
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

2.6. Các dạng bể DAF cải tiến

2.6.1. Bể tuyển nổi siêu nông


Thiết bị tuyển nổi siêu nông là một bước đột phá so với thiết bị xử lý nước thải ứng dụng phương pháp tuyển nổi thông thường. Chế độ phân phối nước vào và ra trong thiết bị tuyển nổi siêu nông với dòng vào động và dòng ra tĩnh giúp hạn chế tối đa sự ảnh hưởng đến hiệu suất của quá trình tuyển nổi. Bên cạnh đó, các vi bọt khí cực mịn được cấp vào bồn chứa nước thải trước khi đưa vào thiết bị tuyển nổi siêu nông thay vì được cấp trực tiếp như đối với các thiết bị tuyển nổi thông thường. Sự cải tiến này giúp đảm bảo độ bão hoà khí của nước thải và tăng đáng kể hiệu suất xử lý của thiết bị.

Các bộ phận chính của thiết bị gồm có 5 bộ phận chính: thân bể, bộ phận phân phối nước quay, bộ phận phân phối khí hòa tan, một cơ chế khung và cơ chế thu nước hút nước. Vòi nước vào- ra và vòi thu cặn đều tập trung ở các khu vực trung tâm của thân bể, bộ phận phân phối nước, bộ phận thu nước, các bộ phận giải phóng khí hòa tan được kết nối với các khung bể và xoay xung quanh trung tâm của bể.



Thông số kỹ thuật của thiết bị

- Tải trọng bề mặt: 10m3/m2h.

- Thời gian lưu nước: 3-5 phút (so với thiết bị tuyển nổi thông thường là 40-60 phút).

- Kích thước vi bọt khí cung cấp: 1-2µ (so với thiết bị tuyển nổi thông thường là 20-50µ).

- Hiệu suất khử chất rắn lơ lửng: TSS= 9-99%.

- Hiệu suất khử chất hữu cơ: Ncod= 45-75%.



Lĩnh vực ứng dụng:

- Nước thải ngành giấy và bột giấy, cao su.

- Nước thải sinh hoạt

- Nước thải ngành dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, dược phẩm, hoá dầu..

Một số ưu điểm cơ bản của thiết bị tuyển nổi siêu nông so với thiết bị tuyển nổi thông thường:

- Hiệu suất xử lý cao hơn trong khi lượng tiêu thụ hoá chất và năng lượng ít hơn: Mức tiêu thụ hoá chất chỉ bằng 40-60%.

- Mức tiêu thụ điện chỉ bằng 50%.

- Tải trọng bề mặt cao hơn, do đó kích thước thiết bị nhỏ hơn, chi phí đầu tư thiết bị ít hơn, khối tích của thiết bị chỉ bằng 35% so với thiết bị tuyển nổi thông thường.

- Chiều cao của thiết bị tuyển nổi siêu nông rất thấp nên dễ di dời, lắp đặt.Với công suất xử lý 6000 m3/ngày, chiều cao thiết bị chỉ có 1.15m.

Tuy nhiên, nhược điểm công tác vận hành và bảo trì cần có chuyên môn cao.






Hình 2.14: Bể tuyển nổi siêu nông

2.6.2. Hệ thống tuyển nổi Aire- O2


Hệ thống tuyển nổi Aire-O2 có một đĩa khuấy quay tròn được thiết kế đặc biệt chống tắc nghẽn và tạo ra các bong bóng khí rất nhỏ và đều (đường kính từ 10-50 micron). Dầu mỡ và chất rắn lơ lửng trong nước thải dễ dàng bám vào bong bóng khí và nổi lên trên bề mặt. Kích thước bong bóng khí càng nhỏ thì hiệu quả loại bỏ càng cao. Có thể cho thêm các chất phụ gia tuỳ theo tính chất nước thải.

Hiệu suất xử lý

- Dầu và mỡ khoảng 90%

- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 60%

- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) 30%

Lĩnh vực ứng dụng: chế biến thực phẩm, rửa thùng, chế biến dầu thực vật, thịt và chế biến gia cầm, sữa và chế biến sữa, hóa dầu và ngành công nghiệp giấy.

Ưu điểm


  • Giảm thiểu chi phí bảo dưỡng và điện năng tiêu thụ.

  • Không cần phải điều hòa lưu lượng

  • Loại bỏ bơm tuần hoàn, máy nén khí và đường ống phụ trợ.

  • Bong bóng khí nhỏ đảm bảo hiệu quả tuyển nổi cao.

  • C
    hi phí lắp đặt và vận hành thấp hơn nhiều so với các hệ thống tuyển nổi truyền thống bởi vì có ít thiết bị cơ khí.

Hình 2.15: Hệ thống tuyển nổi Aire- O2

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH BỂ TUYỂN NỔI DAF



3.1. Thành phần và tính chất nước thải đầu vào


Bảng 3.1: Bảng thông số thành phần đầu vào nước thải cần xử lý được lấy tại bể thu gom


STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

Giá trị C, cột B, QCVN 40:2011

1

pH




4.89

5.5-9

2

COD

mg/l

1500

150

3

BOD5

mg/l

1220

50

4

TSS

mg/l

332

100

5

Tổng N

mg/l

62

40

6

Tổng P

mg/l

40.7

6

7

Dầu mỡ ĐTV

mg/l

39

10

8

Coliforms

MPN/100ml

2x107



( Nguồn: Công ty TNHH SaiGon Vewong)

Dựa và bảng kết quả phân tích, nhận thấy tất cả các chỉ tiêu đều vượt so với giá trị C, cột B QCVN 40:2011. Thành phần nước thải sản xuất mì- phở ăn liền có chứa hàm lượng dầu mỡ cao, giàu chất hữu cơ, chất dinh dưỡng vàhàm lượng chất rắn lơ lửng cao. Trong giới hạn của đề tài, nhóm tính toán thiết kế bể tuyển nổi DAF nhằm xử lý hàm lượng TSS và hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đạt giá C, cột B.



Каталог: upload -> news
news -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> ĐỔi mới thể chế phân bổ nguồn lực và phân bổ LỢI Ích đỂ TẠO ĐỘng lực cho phát triển ts. Lê Đăng Doanh
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
news -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 138
news -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> 3 Các loại kỷ niệm chương, Huy hiệu và giải thưởng

tải về 0.54 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương