CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu thông qua cơ sở lý luận và thực nghiệm từ quá trình xử lý TSS và DM chúng tôi đã đưa ra được các kết quả phân tích đạt hiệu suất tốt nhất với công nghệ tuyển nổi khí hòa tan. Hiệu suất xử lý hai chỉ tiêu TSS và DM đạt gần với hiệu suất tính toán lý thuyết.
Từ hiệu suất xử lý của hai chỉ tiêu TSS và dầu mỡ, thì bể tuyển nổi khí hòa tan DAF đang chứng tỏ được ưu thế của mình có với các phương pháp xử lý truyền thống như bể lắng, bể tách dầu đó chính là hiệu quả xử lý cao, tiết kiệm diện tích xây dựng, chi phí xây dựng và vận hành thấp…
KIẾN NGHỊ
Trong quá trình tính toán thiết kế, nhóm gặp nhiều khó khăn kho các tài liệu sử dụng chỉ dung cho các công trình có công suất lớn các thông số lựa chọn tính toán chưa thực sự phù hợp.
Cần khảo sát thêm các yếu tố ảnh hưởng khác đến hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi như: áp suất vận hành, tỷ số tuần hoàn, tải trọng thủy lực…
Bể tuyển nổi khí hòa tan đem lại hiệu suất tuyển nổi cao đối với nước thải chứa hảm lượng TSS và DM cao nên có thể linh hoạt thay đổi nước thải đầu vào.
Việc đồng nhất mẫu gặp khó khăn do trong quá trình vận hành cần phải bổ sung một lượng lớn TSS vào nước thải đầu vào. Nhóm kiến nghị lắp thếm thiết bị khuấy mẫu tại bồn chứa nước thải.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÔ HÌNH BỂ TUYỂN NỔI (DAF)
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với mô hình Bể tuyển nổi (DAF) đặt tại Phòng F.509 - Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai.
2. Cách tiến hành
2.1 Chuẩn bị
- Kiểm tra nguồn điện: CP của nguồn điện ở chế độ mở (ON).
- Kiểm tra 2 timer trong tủ điều khiển điện
+ Timer 1: kim được cài đặt ở vị trí 30 phút (timer bên tay trái)
+ Timer 2: kim được cài đặt ở vị trí 5 phút (timer bên tay phải)
- Tất cả các van của bể: nước và khí (các van này phải ở chế độ đóng trước khi chạy).
- Kiểm tra van giảm áp của bể: được cài đặt giảm từ 5 kg/cm2 xuống 1 kg/cm2 (được mặc định cài đặt từ nhà sản xuất).
- Các ốc cổ dê tại đầu nối của đường ống dẫn khí và nước.
- Kiểm tra các đồng hồ đo lưu lượng: nước và khí.
Sau khi đã kiểm tra xong và mô hình đã sẵn sàng chạy thì tiến hành chạy mô hình. Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện trên thì phải tiến hành sửa chữa trước khi chạy.
2.2 Tiến hành
+ Sau khi tiến hành các bước trên, nước thải và khí sẽ được hòa trộn với nhau đi vào bồn khí tan. Tại bồn khí tan, nước thải sẽ được tích áp lực lên 5 - 6 kg/cm2 sau đó van giảm áp tự động mở để giảm xuống 1 kg/cm2 và nước thải đi vào bể tuyển nổi.
+ Khi áp suất tại bồn khí tan ổn định, mở van 2 nước hoàn lưu (nối bể tuyển nổi với máy bơm) với lưu lượng 2.5l/phút.
+ Trong quá trình bể hoạt động, người vận hành phải chú ý đến đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ đo áp suất tại bồn tích áp để kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp và giúp cho quá trình tuyển nổi đạt kết quả tối ưu nhất.
+ Mẫu nước được lấy kiểm tra TSS, DM trước và sau khi chạy.
+ Thời gian vận hành trong một chu kỳ là 30 phút.
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
PHỤ LỤC 2: TRÍCH DẪN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP (QCVN 40: 2011)
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
2.1.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
40
|
40
|
2
|
Màu
|
Pt/Co
|
50
|
150
|
3
|
pH
|
-
|
6 đến 9
|
5,5 đến 9
|
4
|
BOD5 (20oC)
|
mg/l
|
30
|
50
|
5
|
COD
|
mg/l
|
75
|
150
|
6
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
50
|
100
|
7
|
Asen
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
8
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0.005
|
0.01
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0.1
|
0.5
|
10
|
Cadimi
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
11
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
12
|
Crom (III)
|
mg/l
|
0.2
|
1
|
13
|
Đồng
|
mg/l
|
2
|
2
|
14
|
Kẽm
|
mg/l
|
3
|
3
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0.2
|
0.5
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0.5
|
1
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
5
|
18
|
Tổng xianua
|
mg/l
|
0.07
|
0.1
|
19
|
Tổng phenol
|
mg/l
|
0.1
|
0.5
|
20
|
Tổng dầu mỡ khoán g
|
mg/l
|
5
|
10
|
21
|
Sunfua
|
mg/l
|
0.2
|
0.5
|
22
|
Florua
|
mg/l
|
5
|
10
|
23
|
Amoni (tính theo N)
|
mg/l
|
5
|
10
|
24
|
Tổng nitơ
|
mg/l
|
20
|
40
|
25
|
Tổng phốt pho (tính theo P )
|
mg/l
|
4
|
6
|
26
|
Clorua
(không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ)
|
mg/l
|
500
|
1000
|
27
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
28
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
29
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ
|
mg/l
|
0.3
|
1
|
30
|
Tổng PCB
|
mg/l
|
0.003
|
0.01
|
31
|
Coliform
|
vi khuẩn/
100ml
|
3000
|
5000
|
32
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0.1
|
0.1
|
33
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1.0
|
1.0
|
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC Đ ỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây :
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
3.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số kiểm soát ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- TCVN 4557:1988 Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ;
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6185:2008 - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc;
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho m ẫu không pha loãng;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD);
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo ph ổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydro);
- TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân;
- TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc quang dùng 1,5 – diphenylcacbazid;
- TCVN 6002:1995 Chất lượng nước – Xác định mangan – Phương pháp trắc quang dùng formaldoxim;
- TCVN 6177:1996 Chất lượng nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10- phenantrolin;
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước- Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP-OES);
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) Chất lượng nước - Xác định xianua tổng;
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007) Chất lượng nước – Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitr it, phosphat và sunphat hòa tan;
- TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;
- TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước- Xác định các phenol đơn hoá trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN 5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ;
- TCVN 7875:2008 Nước – Xác định dầu và mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan- Phương pháp đo quang dùng metylen xanh ;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6620:2000 Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế;
- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi kh ử bằng hợp kim Devarda;
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước - Xác định phôt pho - Phương pháp đo ph ổ dùng amoni molipdat;
- TCVN 8775:2011 Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;
- TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 -2:1990(E)) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất);
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số;
- TCVN 7876:2008 Nước – Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí chiết lỏng-lỏng;
- TCVN 8062:2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí - Kỹ thuật cột mao quản;
- TCVN 6053:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn.
3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2. và các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế mới ban hành nhưng chưa được viện dẫn trong quy chuẩn này.
PHỤ LỤC 3: HÌNH ẢNH MÔ HÌNH VÀ THIẾT BỊ
Hình 1: Bể tuyển nổi DAF công suất 1.2 m3/ngđ
Hình 2: Máy nén khí và bơm áp lực
Hình 3: Tủ điện điều khiển và Timer trong tủ điện
Hình 4: Bồn khí tan
Hình 5: Van giảm áp
Hình 6: Bể tuyển nổi
Hình 7: Van một chiều, lưu lượng kế
Hình 8: Bồn chứa nước 3 ngăn
Hình 9: Motor gạt bọt
Hình 10: Mẫu nước trước và sau tuyển nổi
PHỤ LỤC 4: BẢN VẼ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Văn Huệ (2004), Giáo trình công nghệ môi trường - Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng
2. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2012), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - Tính toán thiết kế công trình, NXB Đại học Quốc Gia Tp.HCM
3. Trịnh Xuân Lai (2008), Tính toán thiết kế các công tình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng
4. Nguyễn ViệtAnh, Nguyễn Mạnh Hùng,Vũ ThịMinh Thanh (2013), Kết quả nghiên cứu công nghệ mới xử lý nước cấp- tuyển nổi áp lực
5. Lâm Vĩnh Sơn (2008), Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải
6. A.I. Zoubouli, A. Avranas (2000), Treatment of oil-in-water emulsions by coagulation and dissolved-air flotation
7. Cheerawit Rattanapan, Aneak Sawain, Thunwadee Suksaroj, Chaisri Suksaroj (2011), Enhanced efficiency of dissolved air flotation for biodiesel wastewater treatment by acidification and coagulation processes
Các trang web
http://moitruongtriduc.com/he-thong-xu-ly/cong-nghe-tuyen-noi-khi-hoa-tan-daf-dissolved-air-flotation/337.html
http://www.techmartvietnam.vn/Default.aspx?tabid=321&view=edit&catid=&itemid=2014
http://www.husta.org/ket-qua-nghien-cuu/nghien-cuu-cong-nghe-in-filter-daf-ung-dung-cho-nha-may-xu-ly-nuoc-di-dong.html
http://www.vjol.info/index.php/khcnxd/article/viewFile/10766/9828
http://www.slideshare.net/huuduyen12/ng-dng-cng-ngh-tuyn-ni-daf-x-l-nc-thi-lng-ngh-ti-ch-giy-phong-kh-bc-ninh
http://123doc.org/document/2639239-bao-cao-ung-dung-cong-nghe-tuyen-noi-daf-xu-ly-nuoc-thai-lang-nghe-tai-che-giay-phong-khe-bac-ninh.htm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |