Theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch



tải về 196.27 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích196.27 Kb.
#3319
THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 01/2007/TT-BYT NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007

hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người

theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch


Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý số 23/2000-QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/ 2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần;

Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch;

Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịchnhư sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc dùng cho người (sau đây gọi tắt là thuốc) theo đường phi mậu dịch.

2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi lao động, công tác, học tập, du lịch nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam với mục đích sử dụng cho bản thân và gia đình gọi là thuốc nhập khẩu phi mậu dịch và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người vớimục đích sử dụng cho bản thân và gia đìnhgọi là thuốc xuất khẩu phi mậu dịch.

3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào khác.

4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, hạn sử dụng.

5. Đơn thuốc của thầy thuốc Việt Nam phải theo mẫu quy định tại Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn (Phụ lục I).

6.Đơn của thầy thuốc nước ngoài tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Tên, tuổi bệnh nhân;

b) Tên thuốc, hàm lượng hoặcnồng độ và dung tích;

c) Số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc);

d) Liều dùng;

e) Họ tên, chữ ký của thầy thuốc;

f) Địa chỉ của thầy thuốc (địa chỉ nơi thầy thuốc hành nghề: bệnh viện, phòng khám...).

7. Đối với các thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch yêu cầu phải kèm theo đơn thuốc của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại điểm a, b khoản 1 mục III Thông tư này, cá nhân khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch các loại thuốc này phải có trách nhiệm kê khai đầy đủ và xuất trình đơn thuốc với Hải quan.

II. THUỐC CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.

2. Các loại thuốc có chứa hoạt chất trong Danh mục hoạt chất cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch kèm theo Thông tư này (Phụ lục II ).

III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ DANH MỤC, SỐ LƯỢNG THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH

1. Danh mục thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch

a) Các thuốc thành phẩm gây nghiện theo quy định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I Thông tư này.

b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốctheo quy định tại Danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I của Thông tư này.

c) Các thuốc thành phẩm khác không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch quy định tại mục II Thông tưu này được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

2. Số lượng thuốc được phép xuất khẩu phi mậu dịch

a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi xuất cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam). Ngoài việc thực hiện theo quy định này, người xuất cảnh còn phải thực hiện đúng quy định của nước nhập cảnh.

b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các loại thuốc thành phẩm khác được phép xuất khẩu theo đường phi mậu dịch không hạn chế định mức và số lần gửi hoặc mang theo người ra nước ngoài nhưng không được trái với các quy định của nước cho phép nhập khẩu phi mậu dịch.

3) Số lượng thuốc được phép nhập khẩu phi mậu dịch

a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).

b) Số lượng các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 10 ngày.

c) Số lượng mỗi thuốc thành phẩm khác được phép nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không quá 30USD/lần, nếu có nhiều loại thuốc thì tổng trị giá không quá 100USD/lần. Số lần nhận thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân.

d) Trường hợp các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các thuốc thành phẩm khác nhập khẩu phi mậu dịch có trị giá hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định tại điểm b, c khoản này, căn cứ vào những quy định chuyên môn về y tế và các quy chế về dược có liên quan, Sở Y tế địa phương sẽ xem xét cho phép nhận những thuốc là thuốc chuyên khoa đặc trị, thuốc hiếm theo quy định như sau:

- Đối với những thuốc do cá nhân nhập cảnh hợp pháp mang vào Việt Nam, Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục nhập cảnh là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.

- Đối với những thuốc do cá nhân nhận thuốc từ nước ngoài gửi về, Sở Y tế nơi người bệnh đang sinh sống hoặc tạm trú hợp pháp là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.

IV.XỬ LÝ VI PHẠM

1. Các loại thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị tịch thu vàhuỷ bỏ.

2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư 09/2002/TT-BYT ngày 02 tháng 7 năm 2002 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch./.



BỘ TRƯỞNG


Trần Thị Trung Chiến

PHỤ LỤC I.

MẪU ĐƠN THUỐC



(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007)
1. Đơn thuốc gây nghiện


Tên đơn vị: MS:20D/BV-01

Địa chỉ: Số:

Điện thoại:
ĐƠN THUỐC "N"
Họ và tên người bệnh: tuổi: nam/nữ:

Địa chỉ:


Chẩn đoán:

Chỉ định dùng thuốc:

1.

...


Cộng khoản: Ngày tháng năm 200

Bác sỹ khám bệnh

(Ký, ghi rõ học vị, họ tên)

Không dùng quá liều chỉ định

2. Đơn thuốc thuốc hướng tâm thần, thuốc chứa tiền chất dùng làm thuốc:


Tên đơn vị: MS:17D/BV-01

Địa chỉ: Số:

Điện thoại:

ĐƠN THUỐC


Họ và tên người bệnh: tuổi: nam/nữ:

Địa chỉ:


Chẩn đoán:

Chỉ định dùng thuốc:

1.

2.

....



Cộng khoản:

Ngày tháng năm 200

Bác sỹ khám bệnh

(Ký, ghi rõ học vị, họ tên)




PHỤ LỤC II


DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO Đ­ƯỜNG PHI MẬU DỊCH


(Ban hành kèm theo Thông t­ư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Bộ Y tế)




TT

Tên hoạt chất

Tên khoa học



(+) - Lysergide(LSD, LSD-25)

9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide



1-Phenyl-2-propanone

1-phenyl-2-propanone;



2C-B

4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine



3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone

(2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-);



3-methylfentanyl

N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide



3-methylthiofentanyl

N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide



4-methylaminorex

(+)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline



4-MTA

α-methyl-4-methylthiophenethlamine



Acetic Acid

Ethanoic Acid; Methanecarboxyl Acid.



Acetic anhydride

acetic oxide



Acetone

2-propanone



Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro-7α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine



Acetyl-alpha-methylfentanyl

N-[1 α -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide



Acetylmethadol

3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane



Alphacetylmethadol

α-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane



Alphameprodine

α-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine



Alphamethadol

α-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol



Alpha-methylfentanyl

N-[1-( α-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide



Alpha-methylthiofentanyl

N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide



Alphaprodine

α-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine



Amfetamine (Amphetamine)

(+)-α-methylphenethylamine



Amineptine

7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid



Anthranilic acid

2-aminobenzoic acid;



Astemizole

1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine



Benzaldehyde

Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal



Benzethidine

1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine



Benzyl Cyanide

2-Phenylacetonenitrile



Betacetylmethadol

β-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane



Beta-hydroxy-3-methylfentanyl

N-[1-(β--hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide



Beta-hydroxyfentanyl

N-[1-( β-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide



Betameprodine

β-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine



Betamethadol

β-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

TT

Tên hoạt chất

Tên khoa học



Betaprodine

β-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine



Brolamfetamine (DOB)

(+)-4-bromo-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine



Cannabis and Cannabis resin

Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa



Cathinone

(-)-(S)-2-aminopropiophenone



Cerivastatine

acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophényl)-5-(méthoxyméthyl)-2,6-bis(1-méthyléthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-énoïque



Clonitazene

2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole



Coca leaf

lá cây Coca



Codoxime

dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime



CYCLOBARBITAL

5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid



Desomorphine

dihydrodeoxymorphine



Desomorphine

dihydrodeoxymorphine



DET

3-[2-(diethylamino)ethyl]indole



Dexamfetamine (Dexamphetamine)

(+)-α-methyphenethylamine



Diampromide

N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide



Diethylamine

N-Ethylethanamine



Diethylthiambutene

3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene



Dihydroetorphine

7,8-dihydro-7 α-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine



Dihydromorphine

 



Dimenoxadol

2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate



Dimepheptanol

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol



Dimethylthiambutene

3-dimethylamino-1,1-di(2'-thienyl)-1-butene



Dioxaphetyl butyrate

ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate



DMA

(+)-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine



DMHP

3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1



DMT

3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole



DOET

(+)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-α-phenethylamine



Dronabinol

(6αR,10αR)-6α,7,8,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1



Ecgonine

its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine



Erythromycine d¹ng muèi Estolate






Ethyl ether

1,1'-oxybis[ethane]



Ethylene Diacetate

1,1-Ethanediol Diacetate



Ethylmethylthiambutene

3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene



Eticyclidine (PCE)

N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine



Etonitazene

1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole



Etorphine

tetrahydro-7 α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine



Etoxeridine

1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

TT

Tên hoạt chất

Tên khoa học



Etryptamine

3-(2-aminobutyl)indole



Fenetylline

7-[2-[(α-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline



Formamide

Methanamide; Carbamaldehyde



Furethidine

1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester



GHB

γ-hydroxybutyric acid



Heroin

diacetylmorphine



Hydrocodone

dihydrocodeinone



Hydromorphinol

14-hydroxydihydromorphine



Hydroxypethidine

4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester



Isomethadone

6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone



Isosafrole

(1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-)



Ketobemidone

4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine



Levamfetamine (Levamphetamine)

(-)-(R)-α-methylphenethylamin



Levamisole

(6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole



Levomethamphetamine

(-)-N,α-dimethylphenethylamine



Levomethorphan*

(-)-3-methoxy-N-methylmorphinan



Levomoramide

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine



Levophenacylmorphan

(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan



Lysergic acid

((8ß)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic;



MDE, N-ethyl MDA

(+)-N-ethyl-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine



MDMA

(+)-N,α-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine



Mecloqualone

3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone



Mescaline

3,4,5-trimethoxyphenethylamine



Mescathinone

2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one



Metamfetamine (Metamphetamine)

(+)-(S)-N,α-dimethylphenethylamine



Metamfetamine racemate

(+)-N,α-dimethylphenethylamine



Metazocine

2'-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan



Methadone intermediate

4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane



Methaqualone

2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone



Methyl ethyl ketone

2-butanone



Methylamine

Monomethylamine; Aminomethane



Methyldesorphine

6-methyl-.6-deoxymorphine



Methyldihydromorphine

6-methyldihydromorphine



Methylphenidate

methyl α-phenyl-2-piperidineacetate



Metopon

5-methyldihydromorphinone



MMDA

5-methoxy-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine



Moramide intermediate

2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid



Morpheridine

1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

TT

Tên hoạt chất

Tên khoa học



MPPP

1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)



N-Acetylanthranilic acid

benzoic acid, 2-(acetylamino)-



N-hydroxy MDA

(+)-N-[α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine



Nitroethane

 



N-Methylpseudoephedrine

 



Noracymethadol

(±.)-α-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane



Norlevorphanol

(-)-3-hydroxymorphinan



Normethadone

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone



Normorphine

demethylmorphine



Norpipanone

4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone



Para-fluorofentanyl

4'-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide



Parahexyl

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1



PEMOLINE

2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one



PEPAP

1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)



Pethidine intermediate A

4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine



Pethidine intermediate B

4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester



Pethidine intermediate C

1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid



Phenacetine

N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide



Phenadoxone

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone



Phenampromide

N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide



Phencyclidine (PCP)

1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine



Phenmetrazine

3-methyl-2-phenylmorpholine



Phenolphtalein

3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone



Phenomorphan

3-hydroxy-N-phenethylmorphinan



Phenoperidine

1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester



Phenylacetic acid

benzeneacetic acid



Piminodine

4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester



Piperidine

piperidine



Piperonal

1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde;



Piperonyl Methyl Cetone

 



PIPRADROL

1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol



Piritramide

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide



PMA

p-methoxy-α-methylphenethylamine



Potassium permanganate

permanganic acid (HMnO4), potassium salt



Proheptazine

1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane



Properidine

1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester



Psilocine, psilotsin

3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1



Psilocybine

3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate



Pyramidon (Aminophenazone)

4-diméthylamino-2,3-diméthyl-1-phényl-3-pyrazolin-5-one

TT

Tên hoạt chất

Tên khoa học



Racemethorphan

(±)-3-methoxy-N-methylmorphinan



Racemoramide

(±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine



Racemorphan

(±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan



Remifentanil

1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester



Rolicyclidine (PHP, PCPY)

1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine



Safrole

(1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7



Santonin

[3s-(3 α, 3aα, 5aβ, 9bβ]-3a,5,5a,9b - Tetrahydro - 3 5a, 9 - trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione



Secobarbital

5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid



STP, DOM

2,5-dimethoxy-α,4-dimethylphenethylamine



Sulphuric acid 1

sulfuric acid



Tenamfetamine (MDA)

α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine



Tenocyclidine (TCP)

1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine



Tetrahydrocannabinol

7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1;

(9R,10αR)-8,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,9R,10αR)-6α,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,10αR)-6α,7,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

6α,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,10αR)-6α,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1




Thebaine

6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine



Thiofentanyl

N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide



Tilidine

(±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate



TMA

(+)-3,4,5-trimethoxy-α-methylphenethylamine



Toluene

benzene, methyl-



Trimeperidine

1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine



Ziperol

α-(α-methoxybenzy)-4-(β-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol



Zomepirac

5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid


BỘ TRƯỞNG


Trần Thị Trung Chiến
Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 196.27 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương