Đề thi hsg qg 021-2022 lần Thời gian làm bài 180 phút



tải về 0.51 Mb.
Chế độ xem pdf
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu18.05.2022
Kích0.51 Mb.
#51978
  1   2   3
lần 6
đề th hsg đồng tháp, IBO 2016 Theoretical Exam B


SH-1 
Đề thi HSG QG 2021-2022 lần 6 
Thời gian làm bài 180 phút 
Câu 1 (1.5 điểm) 
A. Người ta tiến hành thí nghiệm sau: 
Mẫu amylopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ với một chất methyl hóa (methyl iodine) thế nhóm 
H trong OH bằng gốc CH
3
, chuyển sang –OCH
3
. Sau đó, tất cả các liên kết glycosidic trong mẫu được thủy 
phân trong dung dịch acid.
- Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose thu được, hãy chỉ ra các dạng liên kết glycosidic có trong 
amylopectin và giải thích. 
B. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối? 
Câu 2 (1.5 điểm) 
Citrate được hình thành bởi sự ngưng tụ của acetyl-CoA với 
oxaloacetate, xúc tác bởi citrate synthase: 
Khi lượng oxaloacetate bão hòa, hoạt động của citrate 
synthase từ mô tim heo cho thấy sự phụ thuộc theo nồng độ acetyl-
CoA, như thể hiện trong biểu đồ. Khi succinyl-CoA được thêm vào, 
đường cong dịch chuyển sang phải và sự phụ thuộc rõ rệt hơn. 
A. Trên cơ sở những quan sát này, đề xuất cách succinyl-CoA 
điều chỉnh hoạt động của citrate synthase.
B. Citrate synthase kiểm soát cường độ hô hấp tế bào trong mô tim heo như thế nào? 
Câu 3 (1.5 điểm) 
Ở giai đoạn chuyển từ kỳ giữa sang kỳ sau, M-Cdk bị 
bất hoạt và các NST kép bắt đầu tách thành hai NST đơn. 
M-Cdk bị bất hoạt bởi phức hợp thúc đẩy kỳ sau (APC/C) 
có thể bất hoạt cyclin B của M-Cdk. Bạn lấy dịch tế bào 
từ trứng ếch chưa được thụ tinh. Khi nhân được thêm 
vào dịch chiết thì NST của nhân sẽ chuyển ngay lập tức 
thành kỳ giữa. kỳ sau và sự phân tách các NST kép có thể 
được kích hoạt bằng cách bổ sung Ca
2+
, ion này sẽ hoạt 
hoá APC/C. 
Để nghiên cứu quá trình kiểm soát sự phân tách NST kép, bạn sử dụng hai dạng đột biến của cyclin 
B. Cyclin BΔ90 thiếu miễn bất hoạt bởi APC/C, nhưng nó vẫn giữ được khả năng liên kết với Cdk và tạo 
ra M-Cdk hoạt động. Cyclin B13-110 có miễn bất hoạt nhưng không thể liên kết với Cdk. Khi một trong 
hai loại này protein được thêm một lượng lớn vào dịch chiết, mức hoạt động của M-Cdk vẫn cao sau khi 
bổ sung Ca
2+
. Tuy nhiên, hai loại protein này khác nhau về tác động của chúng đối với sự phân tách NST 
kép. Với sự có mặt của cyclin BΔ90, các NST kép phân tách bình thường; với sự có mặt của cyclin B13-
110, các NST kép không tách ra. 


SH-2 
A. giải thích tại sao trong hai trường hợp, M-Cdk vẫn có mức hoạt động cao sau khi được bổ sung 
một lượng lớn hai loại protein đó vào (biết trong dịch tế bào vẫn có protein kiểu dại). 
B. Sự phân ly của NST kép có liên quan trực tiếp tới M-Cdk không? Giải thích. 
C. Mục tiêu chính của phức hợp APC/C là Cyclin B hay là protein giúp giữ hai NST đơn lại với nhau? 
Giải thích. 
Câu 4 (2 điểm) 
Hành vi giao phối của nấm men phụ thuộc vào các pheromone liên kết với thụ thể kết cặp protein 
G (GPCRs). Khi pheromone liên kết với thụ thể của tế bào nấm men kiểu dại, tế bào sẽ dừng sinh trưởng 
cho tới khi gặp được đối tác để giao phối. Các đột biến nấm men ở một hoặc nhiều thành phần của 
protein G có các kiểu hình đặc trưng khi có hoặc không có pheromone (Bảng dưới).
α-factor: pheromone α. 
Chủng nấm men 
Kiểu hình 
Không có pheromone α 
Có pheromone α 
Kiểu dại 
Sinh trường bình thường 
Không sinh trưởng 
Đột biến ở α 
Không sinh trưởng 
Không sinh trưởng 
Đột biến ở β 
Sinh trường bình thường 
Sinh trường bình thường 
Đột biến ở ϒ 
Sinh trường bình thường 
Sinh trường bình thường 
Đột biến ở α và β 
Sinh trường bình thường 
Sinh trường bình thường 
Đột biến ở α và ϒ 
Sinh trường bình thường 
Sinh trường bình thường 
Đột biến ở β và ϒ 
Sinh trường bình thường 
Sinh trường bình thường 
A. Dựa vào bảng và hình trên, cho biết tiểu phần nào của protein G sẽ khởi phát con đường truyền 
tin khi có phối tử liên kết và nêu quy trình hoạt động của protein G này. 
B. Dự đoán kiểu hình của các chủng tế bào nấm men sau: 
(1) Có tiểu phần α không thể thuỷ phân GTP. 
(2) có tiểu phần α không liên kết với miền hoạt hoá của thụ thể 
(3) có tiểu phần α không liên kết với màng tế bào. 
Câu 5 (1.5 điểm) 
Saxitoxin là một chất độc có thể liên kết và bất hoạt các kênh Na
+
trong các tế bào thần kinh. Giả sử 
rằng mỗi kênh liên kết với một phân tử độc tố, số kênh Na
+
trong tế bào thần kinh sẽ bằng số phân tử 
độc tố liên kết tối đa. 


SH-3 
Bạn ủ các tế bào thần kinh giống hệt nhau trong 8 giờ với 
độc tố được đánh dấu phóng xạ ở các nồng độ khác nhau. Sau 
đó, loại bỏ độc tố không liên kết và đo cường độ phóng xạ. 
Bạn phát hiện ra rằng dù tăng nồng độ chất độc lên gấp nhiều 
lần so với thí nghiệm thì vẫn không đạt được đến mức bão hoà 
phóng xạ. Bạn thiết kế một thí nghiệm đối chứng, trong đó sự 
liên kết của độc tố có đánh dấu phóng xạ được đo khi có sự 
hiện diện của một lượng lớn của độc tố không được đánh dấu 
phóng xạ. Kết quả của thí nghiệm được thể hiện trong hình 
bên: 
Biết lượng ở 100 pmol/g thì toàn bộ kênh Na
+
đều được 
liên kết với chất độc và 100 pmol/g = 6 x 10

phân tử chất độc. 
A. Tại sao không thể đạt được điểm bão hoà phóng xạ (cường độ phóng xạ không tăng)? Mục đích 
của thí nghiệm đối chứng là gì. 
B. Vì sao cho rằng ở nồng độ 100 pmol/g thì toàn bộ kênh Na
+
đều được liên kết với chất độc. 
C. Cho rằng 1 gam sợi trục của tế bào thần kinh trên có diện tích là 6000 cm
2
và giả sử kênh Na
+
là 
hình trụ có đường kính 6 nm, hãy tính số kênh Na
+
trên một micromet vuông của sợi trục và phần bề 
mặt tế bào bị kênh chiếm.
Câu 6 (1.5 điểm) 
Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis là tác nhân gây 
bệnh lao ở người.
A. M. tuberculosis bị bắt bởi đại thực bào. Tuy nhiên 
chúng không bị thực bào mà còn nhân lên ngay trong đó. 
Điều này bảo vệ vi khuẩn khỏi đáp ứng miễn dịch của tế 
bào B như thế nào?
B. Người ta thực hiện thí nghiệm như sau: cho vi 
khuẩn vào ống nghiệm có chứa đại thực bào lấy từ phổi 
chuột, đồng thời bổ sung một lượng hạt thuỷ tinh có kích 
thước tương tự vi khuẩn. Lặp lại thí nghiệm nhưng tăng 
dần số lượng vi khuẩn và số hạt thuỷ tinh. Sau 4 giờ, xác định lượng hạt thuỷ tinh cũng như vi khuẩn bị 
bắt. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở hình bên. Phân tích kết quả và kết luận khả năng bắt M. 

tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương