QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh quảng bìNH



tải về 34.15 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích34.15 Kb.
#7577
UỶ BAN NHÂN DÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG BÌNH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1421 /QĐ-UBND
Quảng Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030




CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Xét Tờ trình số 545/TTr-UBND ngày 20/4/2015 của UBND huyện Lệ Thủy kèm theo hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 634/BC-SXD ngày 04/5/2015,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.

2. Phạm vi, ranh giới khu vực điều chỉnh quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch thuộc thị trấn Kiến Giang và các xã: Phong thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc của huyện Lệ Thủy, có vị trí ranh giới như sau:

- Phía Tây Bắc giáp huyện Quảng Ninh và các xã: Hoa Thủy và Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy;

- Phía Tây Nam giáp các xã: Phú Thủy và Mai Thủy, huyện Lệ Thủy;

- Phía Đông Nam giáp các xã: Mỹ Thủy, Dương Thủy, Tân Thủy, Hưng thủy và Ngư Thủy Trung, huyện Lệ Thủy;

- Phía Đông Bắc giáp Biển đông.

3. Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch chung: 14.648,02 ha (bao gồm thị trấn Kiến Giang và 9 xã phụ cận: Phong thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc).

4. Quy mô dân số: Khu vực lập quy hoạch hiện tại có khoảng 61.675 người.

Trong đó:

- Dân số khu vực thị trấn Kiến Giang có khoảng 6.467 người.

- Dân số khu vực 9 xã phụ cận có khoảng 55.208 người.

Dự kiến quy mô dân số đến năm 2020 có khoảng 66.101 người.

Trong đó:

- Dân số khu vực thị trấn Kiến Giang có khoảng 7.431 người.

- Dân số khu vực 9 xã phụ cận có khoảng 59.670 người.

Dự kiến quy mô dân số đến năm 2030 có khoảng 76.408 người.

Trong đó:

- Dân số khu vực thị trấn Kiến Giang có khoảng 7.645 người.

- Dân số khu vực 9 xã phụ cận có khoảng 65.263 người.



5. Tính chất đô thị: Là đô thị loại IV, trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, thương mại, du lịch, dịch vụ và đồng thời là đầu mối giao thông, giao lưu của vùng Nam tỉnh Quảng Bình.

6. Mục tiêu và nhiệm vụ đối với công tác lập quy hoạch

6.1. Mục tiêu:

- Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2030 nhằm hoạch định không gian đô thị Kiến Giang trong tương lai đáp ứng các tiêu chí đô thị loại IV.

- Làm cơ sở cho việc chia tách huyện Lệ Thủy, thành lập thị xã trong tương lai (giai đoạn đến 2030), đồng thời cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020.

- Làm cơ sở quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị về sử dụng đất đai, không gian quy hoạch kiến trúc cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống tốt kết hợp hài hòa giữa các chức năng sản xuất, dịch vụ, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, kêu gọi và triển khai các dự án đầu tư xây dựng các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.

6.2. Nhiệm vụ:

- Rà soát lại các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt, đánh giá kết quả thực hiện theo quy hoạch.

- Phân tích và đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế-xã hội, dân số, sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị.

- Xác định mục tiêu, động lực phát triển đô thị.

- Luận chứng xác định tính chất, cơ sở kinh tế - xã hội, quy mô dân số, quy mô đất đai và định hướng phát triển đô thị.

- Định hướng phát triển không gian đô thị với quy mô 9 phường và 5 xã. Điều chỉnh và bổ sung các khu chức năng chính đô thị phù hợp với đô thị loại IV như: Khu trung tâm hành chính, khu thương mại dịch vụ, khu ở đô thị, khu công viên cây xanh, vui chơi giải trí, khu công nghiệp,…

- Điều chỉnh và mở rộng một số tuyến đường chính nhằm kết nối giữa các chức năng trong đô thị.

- Tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị, trong đó lưu ý việc ghép nối giữa các khu vực mới với các khu vực đã được quy hoạch.

- Đề xuất nội dung xây dựng đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.

- Dự thảo điều lệ quản lý đô thị theo quy hoạch.

- Dự kiến hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

7. Thành phần hồ sơ quy hoạch: Hồ sơ quy hoạch được lập thành 08 bộ, mỗi bộ gồm các loại hồ sơ sau:

7.1. Hồ sơ khảo sát:

- Bản đồ khảo sát địa hình, tỷ lệ 1/5.000;

- Nhiệm vụ và phương án khảo sát địa hình;

- Báo cáo khảo sát địa hình;

- Các kết quả điều tra và tài liệu pháp lý có liên quan;

- Đĩa CD hoặc USB chứa file bản vẽ khảo sát dưới dạng file Autocad.



7.2. Hồ sơ quy hoạch (08 bộ in màu).

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/25.000;

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000;

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000;

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/5.000;

- Thuyết minh, tờ trình xin phê duyệt;

- Dự thảo Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch;

- Đĩa CD hoặc USB chứa file bản vẽ dưới dạng file Ảutocad.



8. Chi phí và nguồn vốn

8.1. Dự toán chi phí: (kèm theo phụ lục)

- Chi phí khảo sát địa hình sau thuế : 1.057.528.000 đ.

- Chi phí lập điều chỉnh quy hoạch sau thuế: 1.343.869.190 đ.

Trong đó:

+ Chi phí lập nhiệm vụ điều chỉnh QHC: 79.005.824 đ.

+ Chi phí lập điều chỉnh QHC: 1.142.693.440 đ.

+ Thuế VAT 10%: 122.169.926 đ.

- Chi phí khác: 194.381.296 đ.

Trong đó:

+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ điều chỉnh QHC: 15.801.165 đ.

+ Chi phí thẩm định đồ án điều chỉnh QHC: 74.435.051 đ.

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập điều chỉnh QHC: 69.864.277 đ.

+ Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính): 34.280.803 đ.

Tổng mức (làm tròn): 2.595.778.000 đ.

(Hai tỷ năm trăm chín mươi lăm triệu, bảy trăm bảy mươi tám ngàn đồng)

8.2. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.

9. Tổ chức thực hiện

9.1. Thời gian thực hiện: Thời gian lập điều chỉnh quy hoạch chung tối đa là 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung.

9.2. Phân công trách nhiệm

- Chủ đầu tư: UBND huyện Lệ Thủy.

- Đơn vị lập quy hoạch: Tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực lập điều chỉnh quy hoạch theo quy định.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng Bình.

- Cấp phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Quảng Bình

Điều 2. Giao cho UBND huyện Lệ Thủy tổ chức lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành của nhà nước về quy hoạch đô thị.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Lệ Thủy, Chủ tịch UBND thị trấn Kiến Giang, Chủ tịch UBND các xã: Phong thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: CHỦ TỊCH

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- LĐVP UBND tỉnh;



- Lưu VT, CVXDCB. Đã ký
Nguyễn Hữu Hoài




Каталог: 3cms -> upload -> qbportal -> File -> VBPQ -> 2015
2015 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2015 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 113/bc-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2015 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc
2015 -> Ubnd tỉnh quảng bình ban chỉ ĐẠO 1237
2015 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
2015 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2015 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2015 -> Sở Lao động Thương binh và Xã hội
2015 -> VĂn phòng số: 1026 /vpubnd -tcd v/v báo cáo tình hình thi hành pháp luật về tiếp công dân CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2015 -> Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉNH

tải về 34.15 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương