QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Dự án di dời và ổn định dân di cư tự do ra khỏi



tải về 65.73 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích65.73 Kb.
#14967
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 2090/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 10 tháng 10 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Dự án di dời và ổn định dân di cư tự do ra khỏi

lâm phần rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến 2015;

Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003 - 2010 và Thông tư số 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31/3/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị số 39/2004/CT-TTg ngày 12/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục giải quyết tình trạng di dân tự do;

Căn cứ Chỉ thị 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị 33/CT-TU và Kế hoạch số 37/KH-UB tăng cường các biện pháp cấp bách và kế hoạch ngăn chặn phá rừng;

Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình hành động triển khai thực hiện nhiệm vụ giải quyết di dân tự do, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng, phát triển kinh tế rừng và chăn nuôi đại gia súc;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1124/TTr-SKHĐT ngày 05/10/2007,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án di dời và ổn định dân di cư tự do ra khỏi lâm phần rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Di dời và ổn định dân di cư tự do ra khỏi lâm phần rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.


2. Phạm vi đầu tư dự án: Tại lâm phần 05 Ban Quản lý rừng phòng hộ (BQLRPH) trên địa bàn tỉnh, gồm: Thống Nhất, Đồng Nai và Bom Bo, huyện Bù Đăng, Bù Gia Phúc và Đak Mai, huyện Phước Long.

3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước.

4. Mục tiêu của dự án:

4.1. Mục tiêu tổng quát:

Di dời và ổn định 1.002 hộ dân di cư tự do ra khỏi lâm phần rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, gồm: 626 hộ theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ; 376 hộ theo Chỉ thị số 33/CT-TU ngày 12/05/2005 của Tỉnh ủy.

4.2. Mục tiêu cụ thể:

- Di dời và ổn định 43 hộ dân di cư tự do (DCTD) đang sinh sống trong rừng tự nhiên của BQLRPH Thống Nhất ra khỏi rừng (thuộc dự án thành phần: Di dời ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước);

- Di dời và ổn định 35 hộ dân (DCTD) đang sinh sống trong rừng tự nhiên của BQLRPH Đồng Nai ra khỏi rừng và ổn định cho 22 hộ đang sinh sống tại khu vực quy hoạch điểm dân cư (thuộc dự án thành phần: Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước);

- Di dời, sắp xếp ổn định cho 142 hộ là đối tượng lấn chiếm rừng bị thu hồi đất theo Chỉ thị 33 thuộc các tiểu khu 156, 137, 133 nhưng đời sống khó khăn không thể trở về quê cũ, cần hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và ổn định cho 252 hộ hiện đang sinh sống trên khu vực quy hoạch điểm dân cư (thuộc dự án thành phần: Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước);

- Ổn định cho 212 hộ dân là đối tượng lấn chiếm rừng bị thu hồi đất theo Chỉ thị 33 nhưng đời sống khó khăn không thể trở về quê cũ, cần hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và ổn định cho 50 hộ hiện đang sinh sống trên khu vực quy hoạch điểm dân cư (thuộc dự án thành phần: Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Bù Gia Phúc, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước);

- Di dời 176 hộ đang sinh sống trong rừng tự nhiên thuộc BQLRPH Đak Mai ra khỏi rừng và ổn định cho 70 hộ hiện đang sinh sống trên khu vực quy hoạch điểm dân cư (thuộc dự án thành phần: Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đak Mai, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước).

5. Nội dung, quy mô dự án:

5.1. Nội dung, quy mô chung:

- Khai hoang, quy hoạch chi tiết phân lô tái định cư, tái định canh với diện tích 1.968 ha.

- Xây dựng 23 km đường liên vùng và 58 km đường nội vùng.

- Xây dựng 05 phòng học mẫu giáo, 23 km đường điện trung thế và 58 km đường điện hạ thế.

- Hỗ trợ di dời, làm nhà ở, hỗ trợ xây dựng giếng đào, thiết bị sử dụng điện, hỗ trợ khuyến nông và chuyển giao khoa học kỹ thuật cho 1.002 hộ dân.

5.2. Quy mô đầu tư cho các dự án thành phần:

5.2.1. Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước:

- Quy hoạch, xây dựng một điểm dân cư mới tại khoảnh 4 và 5 tiểu khu 263 với tổng diện tích 378 ha để bố trí cho 43 hộ di dời. Hiện trạng khu đất là đất không rừng trong lâm phần quy hoạch rừng sản xuất do dân xâm chiếm để trồng điều từ năm 1994.

- Căn cứ tình hình thực tế khu vực quy hoạch điểm dân cư, các khối lượng cần thực hiện gồm:

+ Thực hiện giải phóng mặt bằng 378 ha;

+ Khai hoang 378 ha, quy hoạch phân lô tái định canh, tái định cư.

+ Hỗ trợ di chuyển 43 hộ, hỗ trợ làm nhà ở 43 hộ.

+ Xây dựng đường liên vùng dài 7 km; đường nội vùng trong khu dân cư dài 10,584 km.

+ Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo, 7 km đường điện trung thế và 10,6 km đường điện hạ thế.

+ Hỗ trợ đào 43 giếng đào, hỗ trợ thiết bị sử dụng điện.

+ Hỗ trợ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT.

5.2.2. Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đồng Nai, Huyên Bù Đăng, tỉnh Bình Phước:

- Quy hoạch, xây dựng một điểm dân cư mới tại khoảnh 1 và 2 tiểu khu 191 với tổng diện tích 187 ha để bố trí cho 35 hộ di dời và 22 hộ sinh sống trên khu quy hoạch điểm dân cư.

- Hiện trạng khu đất quy hoạch như sau: Đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch rừng sản xuất, đất có rừng tự nhiên bị tác động mạnh: 80 ha; đất bị xâm canh trước 01/2004 là 87 ha; đất bị xâm canh sau 01/2004 là 20 ha; số hộ xâm canh sinh sống tại chỗ là 22 hộ.

- Căn cứ tình hình thực tế khu vực quy hoạch điểm dân cư, các khối lượng cần thực hiện gồm:

+ Thực hiện giải phóng mặt bằng 87 ha.

+ Khai hoang 187 ha, quy hoạch phân lô tái định canh, tái định cư.

+ Hỗ trợ di chuyển 57 hộ, hỗ trợ làm nhà ở 57 hộ.

+ Xây dựng đường liên vùng dài 3 km; đường nội vùng trong khu dân cư dài 5,236 km.

+ Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo, 03 km đường điện trung thế và 5,3 km đường điện hạ thế.

+ Hỗ trợ đào 57 giếng đào, hỗ trợ thiết bị sử dụng điện.

+ Hỗ trợ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT.

5.2.3. Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước:

- Quy hoạch, xây dựng một điểm dân cư mới tại khoảnh 2, 3, 5, 6 và 7 tiểu khu 150 với tổng diện tích 702 ha để bố trí cho 142 hộ phải di dời từ các tiểu khu 156, 132, 137 và 133. Sắp xếp ổn định cho 252 hộ sinh sống trên khu quy hoạch điểm dân cư, diện tích còn lại sẽ dành cho những phát sinh nhu cầu đất ở, đất sản xuất theo Chương trình 134.

- Hiện trạng khu đất quy hoạch như sau: Là đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch rừng sản xuất, đã bị lấn chiếm để trồng điều. Trong đó: Đất bị lấn chiếm trước tháng 01/2004 là 459,97 ha; đất bị lấn chiếm sau tháng 01/2004 là 242,03 ha.

- Căn cứ tình hình thực tế khu vực quy hoạch điểm dân cư, các khối lượng cần thực hiện gồm:

+ Thực hiện giải phóng mặt bằng 459,97 ha.

+ Khai hoang 702 ha, quy hoạch phân lô tái định canh, tái định cư.

+ Hỗ trợ di chuyển 394 hộ, hỗ trợ làm nhà ở 394 hộ.

+ Xây dựng đường liên vùng dài 03 km; đường nội vùng trong khu dân cư dài 19,656 km.

+ Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo, 03 km đường điện trung thế và 19,7 km đường điện hạ thế.

+ Hỗ trợ đào 394 giếng đào, hỗ trợ thiết bị sử dụng điện.

+ Hỗ trợ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT.

5.2.4. Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Bù Gia Phúc, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước:

- Quy hoạch, xây dựng điểm dân cư mới tại khoảnh 3 tiểu khu 112 và các khoảnh 1, 2, 3 và 4 tiểu khu 115 với tổng diện tích 407 ha để bố trí cho 212 hộ phải di dời từ các tiểu khu thuộc cấp phòng hộ xung yếu và rất xung yếu. Sắp xếp ổn định cho 50 hộ sinh sống trên khu quy hoạch điểm dân cư.

- Hiện trạng khu đất quy hoạch như sau: Là đất lâm nghiệp, đã bị xâm chiếm để trồng điều thuộc lâm phần quy hoạch rừng sản xuất. Trong đó: Đất có rừng là 12,7 ha; đất không rừng bị lấn chiếm trước tháng 01/2004 là 100 ha, bị lấn chiếm sau tháng 01/2004 là 294,3 ha.

- Căn cứ tình hình thực tế khu vực quy hoạch điểm dân cư, các khối lượng cần thực hiện gồm:

+ Thực hiện giải phóng mặt bằng 100 ha.

+ Khai hoang 407 ha, quy hoạch phân lô tái định canh, tái định cư.

+ Hỗ trợ di chuyển 262 hộ, hỗ trợ làm nhà ở 262 hộ.

+ Xây dựng đường liên vùng 03 km; đường nội vùng trong khu dân cư dài 11,39 km.

+ Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo, 03 km đường điện trung thế và 11,4 km đường điện hạ thế.

+ Hỗ trợ đào 262 giếng đào, hỗ trợ thiết bị sử dụng điện.

+ Hỗ trợ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT.

5.2.5. Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đak Mai, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước:

- Quy hoạch, xây dựng một điểm dân cư mới tại khoảnh 1 và 2 tiểu khu 38 với tổng diện tích 309 ha để di dời cho 176 hộ đang sống xen kẽ trong rừng tự nhiên và sắp xếp ổn định cho 70 hộ sinh sống trên khu quy hoạch điểm dân cư.

- Hiện trạng khu đất quy hoạch như sau: Là đất lâm nghiệp bị lấn chiếm để trồng điều trước năm 2004.

- Căn cứ tình hình thực tế khu vực quy hoạch điểm dân cư, các khối lượng cần thực hiện gồm:

+ Thực hiện giải phóng mặt bằng 309 ha.

+ Khai hoang 309 ha, quy hoạch phân lô tái định canh, tái định cư.

+ Hỗ trợ di chuyển 246 hộ, hỗ trợ làm nhà ở 246 hộ.

+ Xây dựng đường liên vùng dài 07 km; đường nội vùng trong khu dân cư dài 8,59 km.

+ Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo, 07 km đường điện trung thế và 8,6 km đường điện hạ thế.

+ Hỗ trợ đào 246 giếng đào, hỗ trợ thiết bị sử dụng điện.

+ Hỗ trợ khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT.

6. Diện tích sử dụng đất:

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: Diện tích 378 ha.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: Diện tích 187 ha.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: Diện tích 702 ha.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Bù Gia Phúc, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước: Diện tích 407 ha.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần BQLRPH Đak Mai, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước: Diện tích 309 ha.

7. Loại và cấp công trình:

7.1. Đường liên vùng:

Là loại đường cấp phối sỏi đỏ, tải trọng H8, thiết kế theo tiêu chuẩn cấp VI, cấp kỹ thuật 20 với các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Tốc độ thiết kế 25 Km/h; Bề rộng nền đường 6.0 m; Bề rộng mặt đường 5.0 m; Sỏi đỏ mặt đường dày 0,2 m; Độc dốc ngang mặt 3%; Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất 5%; Độ chặt nền đường, mặt đường: K  0,95; mô đuyn đàn hồi mặt đường: E 850 Kg/cm2; Hệ thống thoát nước ngang đường: Cống hộp (60 x 60), kết cấu BT và BTCT; Hệ thống thoát nước dọc đường: Rãnh thoát nước.

7.2. Đường nội vùng:

Là loại đường cấp phối sỏi đỏ, tải trọng H8, thiết kế theo tiêu chuẩn cấp VI, cấp kỹ thuật 20 với các chỉ tiêu kỹ thuật sau: Tốc độ thiết kế 20 Km/h; Bề rộng nền đường 5.0 m; Bề rộng mặt đường 4.0 m; Sỏi đỏ mặt đường dày 0,2 m; Độc dốc ngang mặt đường 3%; Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất 5%; Độ chặt nền đường, mặt đường: K  0,95; mô đuyn đàn hồi mặt đường: E 550 Kg/cm2; Hệ thống thoát nước ngang đường: Cống hộp, kết cấu BT và BTCT; Hệ thống thoát nước dọc đường: Rãnh thoát nước.

7.3. Phòng học mẫu giáo:

Theo mẫu thiết kế điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1746/QĐ-UB ngày 09/7/2004. Cụ thể là: Móng, cột, đà kiềng, sê nô, ô văng bằng BTCT; mái lợp ngói; xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp; trần tấm nhựa; tường xây gạch và sơn nước; cửa kính khung sắt, nền lát gạch hoa.

7.4. Đường điện:

- Đường điện trung thế: Trụ điện BTCT ly tâm đúc sẵn cao 10.5 m, khoảng cách trụ = 80 m, móng trụ bê tông M150, kích thước (07 x 0,7 x 1,0)m. Đường dây điện, sử dụng loại dây cáp điện 2AC50, máy biến áp loại 50KVA.

- Đường điện hạ thế: Trụ điện BTCT ly tâm đúc sẵn cao 7.5 m, khoảng cách trụ = 60 m, móng trụ bê tông M150, kích thước (06 x 0,6 x 0,9)m. Đường dây điện, sử dụng loại dây cáp điện AV70m.

7.5. Giếng đào:

Theo thiết kế điển hình giếng đào đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1712/QĐ-UB ngày 06/7/2004. Cụ thể là:

- Kích thước sân giếng: (4 x 3)m.

- Bề rộng giếng: 1,10 m.

- Chiều sâu giếng: Tùy thuộc từng khu vực (vùng dự án: từ 20 m - 30 m).

- Chiều sâu thả ống buy: Hết tầng sạt lở.

- Biện pháp lấy nước: Bơm điện hoặc tay quay.

8. Phương án giải phóng mặt bằng:

8.1. Cơ sở xác định khối lượng bồi thường, hỗ trợ:

Tiến hành đo đạc bản đồ giải thửa khu quy hoạch để thực hiện kiểm kê, xác định khối lượng bồi thường, hỗ trợ cho từng hộ.

8.2. Khối lượng bồi thường, hỗ trợ GPMB:

- Hỗ trợ khai phá đất: 1.332 ha.

- Bồi thường cây trồng: 1.332 ha.

9. Tổng mức đầu tư: 87.030.028.000 đồng.



(Tám mươi bảy tỷ, không trăm ba mươi triệu, không trăm

hai mươi tám nghìn đồng chẵn).

Trong đó:

+ Chi phí xây dựng: 29.719.151.000 đồng.

+ Chi phí giải phóng mặt bằng: 35.324.640.000 đồng.

+ Chi phí QLDA: 1.549.117.000 đồng.

+ Chi phí tư vấn: 5.522.897.000 đồng.

+ Chi phí khác: 7.002.402.000 đồng.

+ Chi phí dự phòng: 7.911.821.000 đồng.



* Phân theo từng dự án thành phần:

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: 20.470.053.000 đồng.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: 7.982.852.000 đồng.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: 27.350.347.000 đồng.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Bù Gia Phúc, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước: 12.180.501.000 đồng.

- Dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc lâm phần Ban QLRPH Đak Mai, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước: 19.046.306.000 đồng.

10. Phân chia nguồn vốn:

10.1. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 39.884.866.000 đồng. (Ba mươi chín tỷ, tám trăm tám mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi sáu ngàn đồng). Để hỗ trợ đầu tư gồm: Chi phí xây dựng, chi phí khác (gồm: Hỗ trợ di dời, làm nhà ở, hỗ trợ xây dựng giếng đào), chi phí QLDA và tư vấn xây dựng (gồm: Khảo sát địa hình, địa chất giai đoạn TKKT - TC, chi phí thiết kế, giám sát thi công xây dựng) và chi phí dự phòng.

10.2. Vốn ngân sách địa phương: 47.145.162.000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ, một trăm bốn mươi lăm triệu, một trăm sáu mươi hai ngàn đồng). Gồm: Chi phí giải phóng mặt bằng, phần còn lại của chi phí QLDA, tư vấn xây dựng; chi phí dự phòng và phần còn lại của chi phí khác.

10.3. Vốn dân đóng góp: 4.912.806.000 đồng (Bốn tỷ, chín trăm mười hai triệu, tám trăm lẻ sáu nghìn đồng) để xây dựng giếng đào (phần vốn này không đưa vào tổng mức đầu tư của dự án).

11. Kế hoạch đấu thầu.

- Lập dự án đầu tư: Chỉ định thầu.

- Lập TKKT - TC và TDT: Chỉ định thầu.

- Thi công xây dựng công trình: Đấu thầu rộng rãi.

12. Hình thức quản lý dự án.

- Quản lý: Sau khi Dự án được duyệt Chủ đầu tư thành lập các Ban QLDA thành phần của từng dự án và có sự tham gia của các Ban QLRPH để quản lý thực hiện dự án.

- Giám sát thi công xây dựng: Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện hoặc thuê tư vấn giám sát.

13. Thời gian thực hiện dự án: 03 năm (2008 - 2010).

14. Tổ chức phối hợp triển khai thực hiện dự án:

- Sở Nông nghiệp & PTNT là Chủ đầu tư, tổ chức thực hiện quản lý toàn bộ quá trình thực hiện dự án, từ giai đoạn khảo sát lập dự án đầu tư, khảo sát lập thiết kế kỹ thuật, tổ chức thi công, nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.



- UBND huyện Bù Đăng và UBND huyện Phước Long phối hợp với Chủ đầu tư thành lập Hội đồng bồi thường, triển khai thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 2. Sau khi Dự án được phê duyệt, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước là Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai xây dựng các dự án thành phần, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & PTNT, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Chủ tịch UBND huyện Phước Long; Giám đốc các Ban Quản lý rừng phòng hộ Thống Nhất, Đồng Nai, Bom Bo, Bù Gia Phúc, Đak Mai và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Văn Danh





Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 65.73 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương