Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trịnh Hồng Thái, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, đặc biệt là các thầy cô giáo trong bộ môn Nhân học và Sinh lí học đã tận tình giảng dạy dìu dắt tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới, CN Đỗ Mạnh Hưng cùng các anh chị, các bạn sinh viên làm việc tại Phòng Proteomics và Sinh học Cấu trúc thuộc Phòng thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ Enzyme - Protein, khoa Sinh học đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận tại phòng .
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các cán bộ nhân viên thuộc khoa Giải phẫu bệnh, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức và bệnh viện K2 Tam Hiệp, Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình và bạn bè đã khích lệ động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, tháng 12 năm 2010
Học viên
Mai Thị Hồng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các hóa chất chính sử dụng trong nghiên cứu
Bảng 2. Các bước chạy điện di đẳng điện
Bảng 3. Danh sách các protein được xác định bằng phân tích khối phổ từ bản gel protein ty thể tách từ mô gan ung thư so sánh với mô gan bình thường
Bảng 4. Danh sách các protein được xác định bằng phân tích khối phổ từ bản gel microsome tách từ mô gan ung thư so sánh với mô gan bình thường
Bảng 5. Tóm tắt chức năng chính của các protein ty thể đã được định danh có biểu hiện khác biệt ở mô gan ung thư so với mô gan bình thường
Bảng 6. Tóm tắt chức năng chính của các protein microsome đã được định danh có biểu hiện khác biệt ở mô gan ung thư so với mô gan bình thường
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Các nguyên nhân chính gây ung thư gan
Hình 2. Cơ chế gây ung thư của các tác nhân ung thư gan
Hình 3. Điện di trên gel polyacrylamide mẫu trước và sau khi tủa với acetone tỷ lệ 1:5
Hình 4. Điện di hai chiều mẫu protein ty thể tách từ mô gan
Hình 5. Điện di hai chiều mẫu protein microsome tách từ mô gan
Hình 6. Hình ảnh một số spot protein ty thể biểu hiện khác biệt giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 7. Hình ảnh 3D một số spot protein ty thể biểu hiện khác biệt giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 8. Sự biểu hiện khác biệt của một số spot protein ty thể giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 9. Hình ảnh một số spot protein microsome biểu hiện khác biệt giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 10. Hình ảnh 3D một số spot protein microsome biểu hiện khác biệt giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 11. Sự biểu hiện khác biệt của một số spot protein microsome giữa hai bản gel điện di 2-D
Hình 12. Phân tích khối phổ các peptide thu được sau khi thủy phân protein bằng trypsin: spot 49HCC thuộc bản gel điện di hai chiều mẫu mô gan người bình thường
Hình 13. Kết quả nhận dạng protein bằng tra cứu cơ sở dữ liệu NCBI sử dụng phần mềm Mascot: spot 49HCC trên bản gel điện di hai chiều microsome mẫu mô gan ung thư
Hình 14. Sơ đồ các con đường HSP 70 ức chế apoptosis
Hình 15. Cây chủng loại phát sinh của HSP70 theo phương pháp maximun parsimony
Hình 16. Cây chủng loại phát sinh của HSP70 theo phương pháp maximun likelihood
Hình 17. Cây chủng loại phát sinh HSP70 theo ClustalX2
Hình 18. Vai trò của p53 trong apoptosis
Hình 19. Cây chủng loại phát sinh của protein p53 theo phương pháp maximum parsimony
Hình 20. Cây chủng loại phát sinh của protein p53 theo phương pháp maximum likehood
Hình 21. Cây chủng loại phát sinh của protein p53 theo ClustalX2
Hình 22. Mô hình phân tử ATP synthase
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2-DE
|
Điện di hai chiều (Two-Dimention Electrophoresis)
|
ADP
|
Adenosine diphosphate
|
ATP
|
Adenosine triphosphate
|
AFP
|
Alpha-fetoprotein
|
CHAPS
|
3-[(3-cholamidopropyl)dimethylammonio]-1- propanesulfonic acid
|
DTT
|
Dithiothreitol
|
ELISA
|
Enzyme-linked immunosorbent assay
|
HbsAg
|
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (Hepatitis B surface Antigen)
|
HBV
|
Virut viêm gan B (Hepatitis B Virus)
|
HCC
|
Ung thư tế bào gan (Hepato Cellular Carcinoma)
|
HCV
|
Virut viêm gan C (Hepatitis C Virus)
|
HLPP
|
Dự án Proteome gan người (Human Liver Proteome Project)
|
HSP
|
Protein sốc nhiệt (Heat sock protein)
|
HUPO
|
Tổ chức nghiên cứu hệ protein người (Human Proteome Organisation)
|
IAA
|
Iodoacetamide
|
IEF
|
Điện di phân vùng đẳng điện (IsoElectric Focus)
|
IPG
|
Gradient pH cố định (Immobilized pH gradient)
|
LC-MS/MS
|
Sắc ký lỏng kết nối với khối phổ (Liquid Chromatography coupled with tandem Mass Spectrometry)
|
MALDI-TOF
|
Matrix-assisted laser desorption ionization time-of-flight
|
MS
|
Khối phổ (Mass spectrometry)
|
PCR
|
Polymerase Chain Reaction
|
PMF
|
Đặc trưng khối peptide (peptide mass fingerprint)
|
SDS
|
Sodium dodecyl sulfate
|
SDS-PAGE
|
Điện di trên gel polyacrylamide có SDS (SDS-Polyacrylamide Gel Electrophoresis)
|
SELDI-TOF
|
Surface-enhanced laser desorption/ionization time-of-flight
|
TP53
HK II
MVP
Hsp
UTG
AF
WHO
MRI
ProML
PROTPARS
LFS
|
Celllular tumor antigen p53
Hexokinase II
Major vault protein
Heat shock protein
Ung thư gan
Aflatoxin
World Health Organization
Magnetic Resonance Imaging
Protein Maximum Likelihood
Protein Sequence Parsimony Method
Li-Fraumeni
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |