Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p


a) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này) thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với phóng viên báo chí nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 88/2012/NĐ-CP



tải về 7.78 Mb.
trang64/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   61   62   63   64   65   66   67   68   69
a) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này) thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với phóng viên báo chí nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 88/2012/NĐ-CP.

b) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép cơ quan báo chí nước ngoài đặt Văn phòng thường trú hoặc cử phóng viên thường trú tại tỉnh; tiếp nhận hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép phóng viên thường trú nước ngoài đến hoạt động thông tin, báo chí tại tỉnh; chủ trì xây dựng nội dung, chương trình làm việc của Lãnh đạo tỉnh với phóng viên nước ngoài khi có yêu cầu tiếp xúc, phỏng vấn.

c) Hướng dẫn các ngành, địa phương, cơ quan trong việc tiếp xúc, làm việc và trao đổi thông tin với các phóng viên báo chí nước ngoài theo quy định. Hướng dẫn các cơ quan báo chí nước ngoài, phóng viên nước ngoài thực hiện các hoạt động thông tin, báo chí theo quy định của pháp luật.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cho phép các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài, các đoàn khách nước ngoài họp báo tại địa phương theo quy định; cho phép các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương; cho phép các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại Bắc Giang trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở theo quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn các cơ quan đại diện, tổ chức nước ngoài thực hiện các quy định về hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

3. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:

Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc cho phép các cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có trụ sở trên địa bàn tỉnh thực hiện các hình thức quảng cáo, quảng bá hình ảnh, thương hiệu (treo pa-nô, áp phích, màn hình, biển hiệu) bên ngoài trụ sở; chiếu phim, triển lãm và các hoạt động quảng bá khác tại địa bàn tỉnh.

4. Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công thương quản lý và xử lý vi phạm đối với các hoạt động thông tin, quảng cáo, hoạt động báo chí của cơ quan đại diện, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh. Quản lý tạm trú đối với phóng viên báo chí nước ngoài thường trú tại tỉnh theo quy định của pháp luật.

5. Các ngành, địa phương, cơ quan trong tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Ngoại vụ trong việc tiếp xúc, làm việc và cung cấp thông tin cho các phóng viên báo chí nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc danh hiệu khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tặng. Tặng, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền tặng bằng khen, huân chương, huy chương và các danh hiệu vinh dự khác cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế

1. Tiếp nhận Huân chương, Huy chương hoặc danh hiệu khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tặng

a) Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với Mặt Trận Tổ quốc tỉnh, Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng; phối hợp với Sở Ngoại vụ tổ chức lễ tiếp nhận theo quy định của pháp luật và nghi lễ ngoại giao.

b) Việc tiếp nhận Huân chương, Huy chương, các danh hiệu, hình thức khen thưởng khác của nước ngoài trao tặng cho các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng công tác tại các cơ quan chính quyền của tỉnh (nếu có); Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định 67/2011/QĐ-TTg.

c) Việc tiếp nhận Huân chương, Huy chương, các danh hiệu, hình thức khen thưởng khác của nước ngoài trao tặng cho các đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy thực hiện theo quy định riêng của Bộ Chính trị.

2. Tặng, đề nghị cấp có thẩm quyền tặng bằng khen, huân chương, huy chương và các danh hiệu vinh dự khác cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế:

Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị và các cơ quan liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương các hình thức khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 21. Về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối thực hiện việc tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ.



Điều 22. Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép doanh nhân sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) theo quy định tại Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg và quy định hiện hành về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh.



Điều 23. Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đối ngoại

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức đối ngoại hàng năm cho cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ lồng ghép với kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức hàng năm của tỉnh. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đối ngoại theo kế hoạch đã được phê duyệt.



Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Đối với các hoạt động đối ngoại nhạy cảm, phức tạp và quan hệ với một số đối tác nước ngoài đặc biệt, Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành liên quan trước khi thực hiện.

2. Trong phạm vi 05 ngày làm việc sau khi kết thúc một hoạt động đối ngoại, các ngành, địa phương, cơ quan có trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền bằng văn bản theo quy định phân cấp tổ chức và quản lý cán bộ, công chức; đồng thời gửi Sở Ngoại vụ để tổng hợp, theo dõi và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm và trường hợp đột xuất, các ngành, địa phương, cơ quan có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động đối ngoại gửi Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo định kỳ nêu trên gửi trước ngày 30 tháng 5 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 05 tháng 11 (đối với báo cáo hàng năm). Báo cáo kết quả công tác đối ngoại hàng năm của tỉnh (theo Mẫu 05 kèm theo Quy chế này) gửi Bộ Ngoại giao trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.



Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Trách nhiệm của các ngành, địa phương, cơ quan liên quan

  1. Sở Ngoại vụ chủ trì theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các hoạt động đối ngoại được quy định tại Quy chế này, đồng thời là cơ quan thường trực tổng hợp và giải quyết các vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện của các ngành, các cấp; kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền.

  2. Các sở, ngành, địa phương, cơ quan trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện các hoạt động đối ngoại tại đơn vị theo quy chế này; bố trí lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác đối ngoại, triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao.

Điều 26. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

2. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có phát sinh vướng mắc, hoặc có những kiến nghị đề xuất, các ngành, địa phương, cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.






TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Linh



PHẦN PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại

của Ủy ban nhân dân các tỉnh Bắc Giang tại Quyết định số 509/QĐ-UBND

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Mẫu 1: Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra trong năm …………..

Mẫu 2: Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn vào trong năm …………

Mẫu 3: Tờ trình về việc bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ hoạt động đối ngoại trong Chương trình hoạt động đối ngoại năm ……

Mẫu 4: Đề án thực hiện hoạt động đối ngoại.

Mẫu 5: Báo cáo kết quả công tác đối ngoại địa phương năm ……….



Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố ……………. Mẫu 1
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM ………


STT

Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động

Đến nước

Cấp Trưởng đoàn

Nội dung hoạt động và đối tác

Số thành viên Đoàn

Số ngày

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9























































Ghi chú:

1. Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu; khảo sát thực tế ở nước ngoài phục vụ nhu cầu công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học …

2. Đến nước: nước đến công tác theo lộ trình.

3. Cấp Trưởng đoàn: Chức vụ Trưởng đoàn dự kiến.

4. Nội dung hoạt động và đối tác: những nội dung làm việc chính; đối tác chủ yếu sẽ làm việc …

5. Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên tham gia Đoàn dự kiến.

6. Số ngày: tổng số ngày ở nước ngoài, kể cả thời gian đi - về và quá cảnh.

7. Thời gian thực hiện: ghi cụ thể đến tháng.

8. Nguồn kinh phí: ghi rõ kinh phí triển khai lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước …).

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố ……………. Mẫu 2

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM ………

STT

Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động

Cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn

Cấp Trưởng đoàn

Cơ quan, tổ chức, chủ trì đón Đoàn, nội dung hoạt động chính

Số thành viên Đoàn

Số ngày

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí đón Đoàn

1

2

3

4

5

6

7

8

9























































Ghi chú:

1. Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu, khảo sát thực tế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học …

2. Đến từ nước: ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn. Trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi rõ nước đặt trụ sở.

3. Cấp Trưởng đoàn: chức vụ Trưởng đoàn dự kiến.

4. Cơ quan, tổ chức chủ trì đón Đoàn; nội dung hoạt động chính: tên cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì đón Đoàn. Những nội dung hoạt động chính của Đoàn trong thời gian ở Việt Nam.

5. Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên Đoàn dự kiến.

6. Số ngày: tổng số ngày ở Việt Nam.

7. Thời gian thực hiện: ghi cụ thể đến tháng.

8. Nguồn kinh phí: ghi rõ kinh phí đón Đoàn lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước …).

Mẫu 3

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố

Địa điểm, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: ……………………………….
TỜ TRÌNH

Về việc bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ hoạt động

đối ngoại trong Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm1

1. Tên hoạt động cần bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ

2. Lý do bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ hoạt động

3. Mục đích

4. Quy mô

5. Thời gian

6. Thành phần tham gia: (nêu rõ thông tin về đối tác nước ngoài)

7. Kế hoạch triển khai

8. Kinh phí.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)

_________

1 Cần gửi kèm theo ý kiến bằng văn bản của các cơ quan nhà nước có liên quan.

Mẫu 4

Tên cơ quan, đơn vị tổ chức

Địa điểm, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: ……………………………….

ĐỀ ÁN

Thực hiện hoạt động đối ngoại

1. Bối cảnh

2. Danh nghĩa

3. Mục đích

4. Yêu cầu

5. Nội dung hoạt động

6. Thành phần tham gia

7. Mức độ tiếp xúc (đối với đoàn ra)

8. Mức độ đón tiếp (đối với đoàn vào)

9. Kiến nghị nội dung phát biểu của Trưởng đoàn.

10. Nội dung các văn kiện và thỏa thuận hợp tác (nếu có)

11. Mức độ và yêu cầu về thông tin tuyên truyền

12. Chế độ ăn nghỉ

13. Phương tiện đi lại

14. Tặng phẩm, kinh phí.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 5

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố

Địa điểm, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: ……………………………….

BÁO CÁO

Kết quả công tác đối ngoại địa phương năm ………



I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TOÀN DIỆN CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI TRONG NĂM

1. Việc thực hiện quy chế quản lý thống nhất đối ngoại tại địa phương

2. Hiệu quả của các hoạt động đã triển khai

- Mặt được

- Mặt hạn chế

- Khó khăn

- Nguyên nhân

- Các vấn đề đặt ra



II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM SAU

1. Bối cảnh

2. Các trọng tâm công tác

3. Các điều kiện đảm bảo

4. Các đề xuất, kiến nghị

5. Biện pháp, giải pháp thực hiện



Nơi nhận:
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)


IX. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN (14 văn bản)


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 16/2009/NQ-HĐND




Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009



NGHỊ QUYẾT

Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại

đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện:

Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Xét tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang đề nghị Quy định giá quyền sử dụng rừng và mức tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (kèm theo biểu số 01)

2. Mức tiền bồi thường thiệt hại rừng sản xuất là rừng tự nhiên đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (kèm theo biểu số 02)

3. Trong trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm giá quyền sử dụng rừng từ 20% trở lên, Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh bằng văn bản quyết định điều chỉnh giá quyền sử dụng rừng và mức tiền bồi thường thiệt hại và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.



Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

Điều 3. Giao UBND tỉnh Bắc Giang tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)



Đào Xuân Cần




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 37/2011/NQ-HĐND




Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011



NGHỊ QUYẾT

Về việc Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển

chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2015



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020; Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 13/12/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn chế độ đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi; Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   61   62   63   64   65   66   67   68   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương