Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang61/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   57   58   59   60   61   62   63   64   ...   69

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.







TM.UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Đăng Khoa




UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


QUY ĐỊNH


Về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép

sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND

ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)


Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (viết tắt là thẻ ABTC) đối với doanh nhân thuộc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và cán bộ, công chức của tỉnh có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC để tham gia các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh Bắc Giang trực tiếp quản lý, với chức danh:

a) Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc doanh nghiệp;

b) Kế toán trưởng hoặc Trưởng, Phó phòng doanh nghiệp.

2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư, với chức danh:

a) Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp; Kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã;

3. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC.

4. Các trường hợp khác:

Các đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều này nhưng do yêu cầu cần thiết phải thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC.



Điều 3. Nguyên tắc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được áp dụng chung cho cả trường hợp làm thủ tục xin cấp thẻ ABTC lần đầu và xin cấp lại thẻ ABTC;

2. Doanh nhân Việt Nam chỉ được cho phép sử dụng thẻ ABTC với các điều kiện sau:

a) Có hộ chiếu với giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

b) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh;

c) Là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu với các đối tác thuộc các nền kinh tế tham gia chương trình ABTC và là người đại diện cho doanh nghiệp trong việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại;

d) Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

3. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết cụ thể từng trường hợp.


Chương II


TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

ĐỐI VỚI DOANH NHÂN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 4. Hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC

1. Đối với doanh nhân Việt Nam thuộc trường hợp nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC cần lập 02 bộ hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (có mẫu kèm theo);

b) Bản sao có chứng thực hộ chiếu (còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng), giấy Chứng minh nhân dân của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;

c) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (bản mới nhất);

d) Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;

đ) Những tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia chương trình ABTC của doanh nghiệp trong thời gian ít nhất 01 năm trở lại kể từ thời điểm nộp hồ sơ như: các loại hợp đồng kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác nói trên, báo cáo doanh thu, báo cáo tình hình thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu… Đối với các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;

e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, giấy khen, bằng khen của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có).

2. Đối với công chức, viên chức các cơ quan nhà nước nêu tại khoản 3, khoản 4, Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, cần lập 02 bộ hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý;

b) Bản sao có chứng thực hộ chiếu (còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng), giấy Chứng minh nhân dân của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;

c) Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ tham gia chương trình ABTC.

Điều 5. Quy trình giải quyết

1. Hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC gửi về Văn phòng UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh là đầu mối tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với các đối tượng thuộc Điều 2 của Quy định này.

2. Xử lý, giải quyết hồ sơ:

a, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra các nội dung có liên quan đến đề nghị sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân, công chức, viên chức;

b, Trong trường hợp cần thiết, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan xác minh tính xác thực của các thông tin được doanh nhân, công chức, viên chức nêu trong hồ sơ;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan nêu trên có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, nếu quá thời hạn này mà chưa có ý kiến thì được xem là đồng ý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung được yêu cầu;

c, Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh, đề xuất cụ thể việc cho phép hoặc không cho phép doanh nhân, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp đủ điều kiện giải quyết, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép sử dụng thẻ ABTC. Đối với trường hợp không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời lý do không được xét cho phép sử dụng thẻ.



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   57   58   59   60   61   62   63   64   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương