Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p


Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ



tải về 7.78 Mb.
trang58/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   54   55   56   57   58   59   60   61   ...   69

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Xác minh, xác định người bị mua bán từ nước ngoài trở về

1. Đối với người bị mua bán đang cư trú tại một nước không tiếp giáp với Việt Nam thì Công an tỉnh phối hợp với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thực hiện xác minh theo quy định tại điểm a khoản 1 mục II Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008 của Liên Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (sau đây viết tắt là Thông tư 03).

2. Đối với người bị mua bán đang cư trú với một nước tiếp giáp với Việt Nam thì Công an tỉnh phối hợp với Công an tỉnh biên giới thực hiện việc xác minh theo quy định tại điểm b khoản 1 mục II Thông tư 03.

3. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài tự trở về cộng đồng không qua tiếp nhận của cơ quan nào, mà do phản ánh của người dân, đoàn thể, tổ chức xã hội hoặc do chính bản thân người bị mua bán tự trình báo thì Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo Tổ công tác tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về tiến hành tiếp xúc, thu thập thông tin và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định tại khoản 4 mục II Thông tư số 03.



Điều 7. Tiếp nhận người bị mua bán từ nước ngoài trở về

1. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài trở về quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, khi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an có văn bản thông báo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện việc tiếp nhận nạn nhân theo quy định tại điểm a khoản 1 mục II Thông tư liên tịch số 03.

Trường hợp trẻ em mang theo từ nước ngoài trở về là con của người bị mua bán đẻ ở nước ngoài thì UBND cấp xã nơi tiếp nhận người bị mua bán từ nước ngoài trở về làm các giấy tờ cần thiết như: giấy khai sinh, nhập hộ khẩu... để có căn cứ thực hiện hỗ trợ.

2. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài trở về quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện việc tiếp nhận nạn nhân từ Công an tỉnh biên giới theo quy định tại điểm b khoản 1 mục II Thông tư liên tịch số 03.

3. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài trở về quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này thì Tổ công tác tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về giúp UBND xã thực hiện các bước thu thập và xử lý thông tin ban đầu và làm các thủ tục đề nghị xác minh, hỗ trợ và giúp đỡ họ tái hòa nhập cộng đồng.

Điều 8. Hỗ trợ ban đầu, bàn giao nạn nhân

1. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài trở về quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 Quy chế này, sau khi đưa từ cơ sở tiếp nhận ngoài tỉnh về Bắc Giang, nếu nạn nhân cần chăm sóc về sức khoẻ, tâm lý trước khi tái hoà nhập cộng đồng thì Sở Lao động–Thương binh và Xã hội đưa nạn nhân vào Trung tâm Bảo trợ Xã hội để chăm sóc theo quy định của Nhà nước. Người bị mua bán từ nước ngoài trở về có nguyện vọng về gia đình ngay thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho UBND cấp xã và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người bị mua bán về thường trú và thực hiện việc bàn giao nạn nhân.

3. Đối với người bị mua bán từ nước ngoài trở về quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này thì UBND cấp xã nơi người bị mua bán về thường trú lập hồ sơ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố đề nghị hỗ trợ ban đầu cho nạn nhân theo quy định của Nhà nước.

Điều 9. Mức chi hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 và Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.



Điều 10. Trình tự, thủ tục hỗ trợ tái hoà nhập

1. Trình tự và thời gian thực hiện:

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận về nước do cơ quan có thẩm quyền cấp, gia đình có trẻ em bị mua bán, bản thân người bị mua bán từ nước ngoài trở về phải làm đơn gửi UBND cấp xã theo mẫu 01 ban hành kèm theo Quy chế này.

Căn cứ vào đơn đề nghị, chậm nhất 05 ngày làm việc, UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về theo mẫu 02 ban hành kèm theo Quy chế này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.

Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố thẩm định hồ sơ và làm văn bản đề nghị theo mẫu 03 ban hành kèm theo Quy chế này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định hỗ trợ theo quy định của Nhà nước. Trong trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng chế độ thì phải trả lời đối tượng bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được hỗ trợ.

Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải được gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố, UBND cấp xã và đối tượng đề nghị hỗ trợ.

2. Hồ sơ và số lượng hồ sơ:

a. Người bị mua bán từ nước ngoài trở về hoặc gia đình có trẻ em bị mua bán lập 01 tờ đơn theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quy chế này.

b. UBND cấp xã lập 03 bộ hồ sơ (01 bộ gốc, 02 bộ sao) gồm:

- Đơn theo mẫu do người bị mua bán từ nước ngoài trở về hoặc gia đình có trẻ em bị mua bán gửi đến.

- Hồ sơ hỗ trợ lập theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy chế này.

- UBND cấp xã gửi 02 bộ hồ sơ (01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ hồ sơ bản sao) đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.

c. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố lập công văn theo Mẫu 03 ban hành kèm theo Quy chế này và 01 bộ hồ sơ gốc do UBND cấp xã chuyển đến, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.



Điều 11. Trao đổi thông tin

Các cơ quan, ban, ngành có liên quan khi tiếp nhận thông tin về người bị mua bán cần báo cáo ngay cho UBND cấp xã hoặc cơ quan Công an, cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội để làm thủ tục xác minh và xử lý theo quy định của pháp luật.



Điều 12. Thống kê, khảo sát, báo cáo

1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tổ chức cập nhật thường xuyên danh sách người bị mua bán từ nước ngoài trở về đã được xác minh, tiếp nhận, hỗ trợ.

2. Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức, chỉ đạo các địa phương tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê, báo cáo tình hình người bị mua bán từ nước ngoài tự trở về.

3. Định kỳ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức giao ban với các ngành liên quan; hàng năm tổ chức tổng kết đánh giá các nội dung phối hợp tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về.



Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Phân công nhiệm vụ cho các ngành

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì thực hiện công tác tiếp nhận, hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về theo quy định của pháp luật; phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh chỉ đạo, tổ chức khảo sát, thống kê, chăm sóc sức khoẻ, trợ giúp pháp lý, tư vấn giáo dục kỹ năng sống, dạy nghề, tạo việc làm cho nạn nhân tái hoà nhập cộng đồng.

Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách hỗ trợ, đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác tiếp nhận, hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về với UBND tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành có liên quan.

Phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể nhân dân tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cấp huyện, cấp xã về phối hợp tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về tái hoà nhập cộng đồng.

Huy động các nguồn lực tài trợ từ cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân theo quy định của pháp luật.

2. Công an tỉnh

Có trách nhiệm trong việc xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về; phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thống kê, khảo sát tình hình người bị mua bán; xác minh, xử lý các tin báo tố giác tội phạm mua bán người.

Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy chứng minh nhân dân, đăng ký thường trú, tạm trú cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về theo quy định của pháp luật.

3. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống mua bán người trong cộng đồng dân cư.

Chỉ đạo, triển khai các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về; hướng dẫn đăng ký khai sinh cho trẻ em là con của người bị mua bán từ nước ngoài trở về theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam; phổ biến, giáo dục pháp luật cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về tái hoà nhập cộng đồng.

4. Sở Y tế

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương tổ chức khám, chữa bệnh cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về.

5. Sở Tài chính

Bố trí kinh phí, hướng dẫn cơ quan liên quan lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí tiếp nhận, hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về theo quy định hiện hành của nhà nước .

6. Các sở, ban ngành khác

Căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh thực hiện tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về.

7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố

Tổ chức tuyên truyền về phòng, chống mua bán người ở địa phương. Chỉ đạo các ngành chức năng, UBND cấp xã thực hiện các hoạt động tiếp nhận và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về.

Hỗ trợ đời sống, dạy nghề, giải quyết việc làm để giúp nạn nhân tái hoà nhập cộng đồng, nhanh chóng ổn định cuộc sống,

Thực hiện các quy định về công tác báo cáo, thống kê, tiếp nhận, hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về.



Điều 14. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện các hoạt động phối hợp tiếp nhận, hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ nguồn huy động đóng góp, ủng hộ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.



Điều 15. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp tiếp nhận và hỗ trợ người bị mua bán từ nước ngoài trở về nếu có thành tích được xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

2. Các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật trong xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Điều khoản thi hành

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quy chế này của các cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.




TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Linh



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




...............ngày...... tháng...... năm.............

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2011

của UBND tỉnh Bắc Giang)


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG 

Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn ..........................................

Họ và tên:......................................Giới tính: ................ Dân tộc: ........................

Sinh ngày:........tháng........ năm............ Tại:..........................................................

Quốc tịch: .............................................. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh)...........................................................................................................

Thời gian rời Việt Nam:.…/…./....... Phương tiện: ……. Cửa khẩu: ...................



1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức1:

Đơn vị tiếp nhận: …………………………………...……………….……….…

Cơ sở tiếp nhận: ………………………………………….................………….

Thời gian tiếp nhận: ……/…../. Cửa khẩu: ….………………………………..



2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ2:.......................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ......../....../............

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: .............................................

Trở về bằng phương tiện gì: .................................................................................

Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./. 

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(ký, ghi rõ họ và tên)

 


 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




...................ngày...... tháng...... năm...............




Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2011

của UBND tỉnh Bắc Giang)


HỒ SƠ

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI BỊ MUA BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ

1

. Thông tin cá nhân:

Họ và tên:...............................................Giới tính:

Sinh ngày:...... tháng....... năm........... Dân tộc: ............

Nơi sinh: .......................................................................

Quốc tịch: .....................................................................

Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): …………………..............…….…...............

Thời gian rời Việt Nam:…/…/... Phương tiện:…Cửa khẩu: ...



2. Thông tin tiếp nhận:

2.1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức3:

Đơn vị tiếp nhận: ……………………………...…………………….…

Cơ sở tiếp nhận: …………………………………….................…….…

Thời gian tiếp nhận: ……/…../…………4 Cửa khẩu: ….…………….…

2.2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ5:...................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ...../...../..........

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ....................................

Trở về bằng phương tiện gì: ........................................................................

3. Thông tin tái hoà nhập:

- Nghề nghiệp trước khi bị mua bán (nông dân, công nhân, học sinh, sinh viên, mua bán nhỏ, công chức, viên chức, các công việc dịch vụ…): ..................

- Hoàn cảnh kinh tế gia đình: ......................................................................

- Nguồn thu nhập chính của gia đình từ: .....................................................



4. Đề nghị hỗ trợ:

- Hỗ trợ khó khăn ban đầu: .........................................................................

- Hỗ trợ học nghề: .......................................................................................

- Hỗ trợ khác: .............................................................................................



NGƯỜI LẬP HỒ SƠ

(ký và ghi rõ họ và tên)

TM. UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........

CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND

ngày tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Giang)


UBND HUYỆN.......

PHÒNG LAO ĐỘNG-TB&XH


Số: ......../CV-LĐTBXH.

V/v đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bị mua bán trở về.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về; Thông tư Liên tịch số 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng; Quyết định số /QĐ-UBND ngày /5/2011 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Căn cứ vào hồ sơ đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng của UBND xã, phường, thị trấn................................

Để giải quyết khó khăn ban đầu, tạo điều kiện cho nạn nhân bị mua bán trở về tái hòa nhập cộng đồng, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện (thành phố)........................... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ đối tượng theo chế độ quy định.

(có hồ sơ kèm theo)

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện (thành phố)..... .............. kính trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quan tâm giải quyết.





Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu VT.


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)



Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 514/2011/QĐ-UBND




Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011





QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý

tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện

ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý về quản lý sau cai nghiện ma tuý;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang tại kỳ họp thứ ba, HĐND tỉnh khoá XVII, ban hành Quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012.

Điều 3. Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Linh


Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY ĐỊNH

Chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý

tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau

cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh

(Kèm theo Quyết định số 514/2011/QĐ-UBND ngày 30/12 /2011 của UBND tỉnh)




Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về đối tượng; chế độ hỗ trợ, chế độ đóng góp và miễn, giảm kinh phí đóng góp đối với người bị áp dụng biện pháp sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh.

2. Thời gian quản lý sau cai nghiện đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc là từ 01 đến 02 năm; không áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện đối với nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi;


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   54   55   56   57   58   59   60   61   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương