21.Chính sách cổ tức
Cổ tức được trích từ lợi nhuận của Công ty, cổ tức được chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Số cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn góp. Tùy tình hình đặc điểm kinh doanh cho phép, HĐQT có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông theo 06 (sáu) tháng 01 (một) lần.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.
Kể từ năm 2011, tỷ lệ chi trả cổ tức được Công ty dự kiến duy trì khoảng 12-13%/năm do các năm đầu VTC đầu tư cho các dự án nên chưa mang lại lợi nhuận. Phần lợi nhuận giữ lại được tích lũy để phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đem lại các lợi ích lâu dài cho các Cổ đông.
Trong năm 2006, Đại hội đồng Cổ đông Công ty đã thông qua mức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ là 8% và dự kiến sẽ chi trả ở mức 13,5% trong năm 2007.
22.Tình hình tài chính Các chỉ tiêu cơ bản
Các chỉ tiêu cơ bản bao gồm các mục như tỷ lệ khấu hao của tài sản cố định, mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên, các khoản nộp theo luật định, tỉ lệ trích lập các quỹ và tình hình công nợ hiện nay.
-
Trích khấu hao tài sản cố định: Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Công ty hiện đang áp dụng theo phương pháp đường thẳng được quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
|
Thời gian khấu hao (năm)
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
10-25
|
Máy móc thiết bị
|
5-6
|
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
|
6-10
|
Thiết bị văn phòng
|
3-5
| -
Mức lương bình quân: Thu nhập bình quân của người lao động của Công ty năm 2006 là 3.500.000 đồng/người/tháng.
-
Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Công ty Cổ phần Viễn thông VTC thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả. Theo báo cáo tài chính năm 2007, tại thời điểm 31/12/2007, Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào.
-
Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty thực hiện đầy đủ việc nộp thuế hàng năm cho Nhà nước theo đúng luật định.
-
Trích lập các quỹ theo luật định: Công ty trích lập và sử dụng các quỹ theo các quy định về quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh của Công ty được Hội đồng Quản trị thông qua hàng năm. Trước khi phân chia cổ tức cho các cổ đông, Công ty trích lập các quỹ như sau:
-
Quỹ Đầu tư Phát triển: trích 10 % Lợi nhuận sau thuế.
-
Quỹ Dự phòng Tài chính: trích 5% Lợi nhuận sau thuế và được trích cho đến khi Quỹ Dự Trữ bằng 10% Vốn Điều lệ của Công ty.
-
Quỹ Khen thưởng: trích 5% Lợi nhuận sau thuế.
-
Quỹ Phúc lợi: trích 5% Lợi nhuận sau thuế.
-
Tổng nợ phải thu ngắn hạn quí 1 năm 2008: 61.554.447 đồng
-
Tổng nợ phải trả quí 1 năm 2008 : 56.686.531.525 đồng (trong đó vay và nợ dài hạn: 8.632.077.443 đồng)
-
Tình hình công nợ đến 31/03/2008
Bảng 12: Các khoản phải thu năm 200 5- quí 1 năm 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2005 (1)
|
Năm 2006 (2)
|
Năm 2007 (3)
|
Quí 1 Năm 2008 (4)
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
1
|
Phải thu khách hàng
|
17.333
|
0
|
28.109
|
0
|
54.563
|
0
|
44.827
|
0
|
2
|
Trả trước cho người bán
|
727
|
0
|
1.817
|
0
|
10.153
|
0
|
12.766
|
0
|
3
|
Phải thu nội bộ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
|
3.258
|
|
8.343
|
|
6.582
|
|
3.194
|
0
|
5
|
Các khoản phải thu khác
|
2.051
|
0
|
4.210
|
0
|
1.180
|
0
|
767
|
0
|
6
|
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
|
0
| 0 |
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
23.372
|
0
|
42.480
|
0
|
72.480
|
0
|
61.554
|
0
|
Nguồn:
(1) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2005 đã được kiểm toán bởi Công ty AFC
(2) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2006 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(3) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2007 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(4) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính quí 1 năm 2008 của Công ty VTC
Bảng 13: Các khoản phải trả năm 2005- quí 1 năm 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2005 (1)
|
Năm 2006 (2)
|
Năm 2007 (3)
|
Quí 1 Năm 2008 (4)
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
Số tiền
|
Quá hạn
|
I
|
Nợ ngắn hạn
|
24.755
|
0
|
34.962
|
0
|
55.704
|
0
|
48.054
|
0
|
1
|
Vay ngắn hạn
|
2.120
|
0
|
8.638
|
0
|
8.999
|
0
|
8.421
|
0
|
2
|
Phải trả cho người bán
|
9.036
|
0
|
17.192
|
0
|
36.095
|
0
|
32.093
|
0
|
3
|
Người mua trả tiền trước
|
6.226
|
0
|
5.049
|
0
|
1.375
|
0
|
1.391
|
0
|
4
|
Thuế và các khoản phải nộp cho NN
|
1.397
|
0
|
894
|
0
|
1.706
|
0
|
1.358
|
0
|
5
|
Phải trả công nhân viên
|
2.646
|
0
|
1.443
|
0
|
2.749
|
0
|
178
|
0
|
6
|
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
|
233
|
0
|
233
|
0
|
645
|
0
|
333
|
0
|
7
|
Phải trả phải nộp khác
|
3.094
|
0
|
1.510
|
0
|
4.132
|
0
|
4.278
|
0
|
8
|
Chi phí phải trả
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Nợ dài hạn
|
2.011
|
0
|
523
|
0
|
6.639
|
0
|
8.632
|
0
|
1
|
Vay dài hạn
|
1.846
|
0
|
380
|
0
|
6.583
|
0
|
8.635
|
0
|
2
|
Phải trả dài hạn khác
|
165
|
0
|
142
|
0
|
55
|
0
|
-3
|
0
|
Tổng cộng
|
26.767
|
0
|
35.485
|
0
|
62.343
|
0
|
56.686
|
0
|
Nguồn:
(1) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2005 đã được kiểm toán bởi Công ty AFC
(2) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2006 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(3) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2007 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(4) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính quí 1 năm 2008 của Công ty VTC
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 14: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2005- Quí 1 năm 2008
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
2005 (1)
|
2006 (2)
|
2007 (3)
|
Quí 1 năm 2008)
|
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
|
|
|
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
|
Lần
|
2,31
|
2,00
|
1,82
|
1,98
|
+ Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
|
Lần
|
1,73
|
1,52
|
1,46
|
1,5
|
2, Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
|
|
|
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
|
%
|
37,73
|
43,23
|
56,06
|
53,47
|
+ Hệ số Nợ /Vốn chủ sở hữu
|
%
|
77,42
|
96,16
|
165,53
|
148,64
|
3, Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
|
|
|
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
|
Vòng
|
6,57
|
5,58
|
3,46
|
0,43
|
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
Vòng
|
1,60
|
1,30
|
0,77
|
0,13
|
4, Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
|
|
|
|
|
|
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
%
|
9,69
|
4,62
|
6,81
|
4,59
|
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
|
%
|
14,80
|
6,02
|
5,24
|
0,58
|
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
|
%
|
30,36
|
13,40
|
11,38
|
-0,67
|
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
|
%
|
10,65
|
5,17
|
8,21
|
5,32
|
Nguồn:
(1) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2005 đã được kiểm toán bởi Công ty AFC
(2) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2006 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(3) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính 2007 đã được kiểm toán bởi Công ty AISC
(4) Số liệu lấy từ báo cáo tài chính quí 1 năm 2008 của Công ty VTC
Các chỉ tiêu tài chính của VTC năm 2006 so với 2005 có bị sụt giảm, phần lớn do chính sách giá đầu ra bị điều chỉnh giảm đáng kể (đơn giá dịch vụ bảo dưỡng thiết bị viễn thông, giá sản xuất thẻ …) trong khi chi phí đầu vào chịu nhiều ảnh hưởng của giá cả thị trường lại tăng nhanh, một phần ảnh hưởng bởi yếu tố khách quan từ những vụ việc tiêu cực trong ngành bưu chính viễn thông (Bưu điện tỉnh là khách hàng lớn của VTC). Để đối đầu với những trở ngại nêu trên, VTC đã và đang tích cực hoạt động mở rộng danh mục khách hàng ngoài ngành, đầu tư vào các dự án, lĩnh vực mới. Năm 2007 các chỉ tiêu về SXKD cải thiện hơn so với năm 2006.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |