Về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân làm chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Huế năm 2017



tải về 0.89 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.89 Mb.
#13594
1   2   3   4   5   6   7   8

Mục tiêu:

Đề xuất mô hình tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên THPT dưới sự hỗ trợ của E-learning đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo.



Nội dung:

- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong môi trường E-learning

- Đề xuất mô hình tổ chức các hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong môi trường E-learning đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục & Đào tạo

- Thử nghiệm mô hình bồi dưỡng giáo viên trong môi trường E-learning




- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Mô hình tổ chức bồi dưỡng giáo viên trong môi trường E-learning



2017

2018

60

60




Trường ĐHSP



Nghiên cứu bất thường về kiểu hình, kiểu gen của bệnh huyết sắc tố của người dân tộc Kinh đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.

Mục tiêu:

- Xác định kiểu hình và kiểu gen mắc bệnh huyết sắc tố của người Kinh đang sinh sống tại Thừa Thiên Huế

-Nhằm phát hiện loại đột biến mới trong quần thể mắc bệnh huyết sắc tố.

-So sánh các loại kiểu hình và kiểu gene bệnh huyết sắc tố giữa người dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số.

-Bước đầu tư vấn di truyền và sàng lọc trước hôn nhân cho các cặp đôi.

Nội dung:

- Sàng lọc bước đầu bệnh lý bằng xét nghiệm công thức máu để xác định tình trạng thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ dựa trên các thông số Hb, MCV, MCH, RDW.

- Làm điện di đẳng điện (IEF) để phát hiện bất thường về cấu trúc (Hb E, HbS, Hb C, Hb D..) và sắc ký lỏng cáo áp (HPLC-CE) để định lượng thành phần Hb và xác định Hb bất thường về số lượng.

- Tách DNA các mẫu bệnh bằng phương pháp Salting out và phương pháp tách theo Kit (MidiKit, Stratec, Đức) để làm PCR khuếch đại gene bằng các cặp mồi thuộc nhóm gene α và β sau đó làm phản ứng giải trình tự gene bằng Kit BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing Kit; Phân tích số liệu giải trình tự gene bằng phần mềm Geospiza Finch TV và Clustalx đê xác định các loại đột biến.

- Mẫu nghiệm có đột biến mới (nếu có) được phát hiện sẽ tiến hành làm Cloning và Expression Study.


- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Sản phẩm ứng dụng: Xác định được các dạng đột biến (kiểu gene) và kiểu hình bệnh lý huyết sắc tố thường gặp trên địa bàn Tỉnh thừa Thiên Huế để góp phần xây dựng chương trình sàng lọc tiền hôn nhân và sàng lọc trước sinh nhằm ngăn ngừa dạng nặng của bệnh lý này.




2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Đánh giá tính chất vật lý, tính kháng khuẩn và tính kích ứng da của sản phẩm kem chữa bỏng Mecamix.


Mục tiêu:

Đánh giá tính chất vật lý của kem bôi trị bỏng MECAMIX, xác định hoạt tính kháng khuẩn của kem bôi trị bỏng MECAMIX và đánh giá tình trạng kích ứng da của kem bôi trị bỏng MECAMIX nhằm tạo ra được một sản phẩm có tác dụng điều trị bỏng tốt để ứng dụng trong cộng đồng và tại các cơ sở y tế có bệnh nhân bỏng.



Nội dung:

- Nghiên cứu thăm dò bào chế và đánh giá tính chất vật lý của kem chữa bỏng MECAMIX

- Dùng kỹ thuật kháng sinh đồ khuếch tán trên dĩa thạch để xác định hoạt tính kháng khuẩn của kem chữa bỏng MECAMIX

- Đánh giá tình trạng kích ứng da của kem chữa bỏng MECAMIX trên động vật.



- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

- Kem chữa bỏng MECAMIX đạt tiêu chẩn chất lượng được sản xuất và lưu hành trên thị trường.










70

70




Trường ĐHYD



Nghiên cứu điều trị nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu trên có yếu tố tắc nghẽn do sỏi thận và sỏi niệu quản

Mục tiêu:

- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu trên.

- Nghiên cứu kết quả điều trị nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu trên do yếu tố tắc nghẽn là sỏi thận và sỏi niệu quản.

- Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên tắc nghẽn do sỏi.



Nội dung:

- Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sang của nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên cấp tính có yếu tố thuận lợi là tắc nghẽn do sỏi.

- Đánh giá kết quả điều trị và nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ liên quan đến nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn huyết nặng, sốc nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên cấp tính có yếu tố thuận lợi là tắc nghẽn do sỏi.


- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

1. Tập hợp được các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu trên có yếu tố tắc nghẽn do sỏi thận, sỏi niệu quản; tỷ lệ các triệu chứng của Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân trong bối cảnh nhiễm khuẩn cấp tính.

2. Đánh giá được kết quả điều trị nhiễm khuẩn niệu ở bệnh nhân tắc nghẽn đường tiết niệu trên do sỏi bằng phương pháp dẫn lưu cấp cứu tạm thời, hồi sức, kháng sinh.

3. Tìm ra được các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên tắc nghẽn do sỏi: triệu chứng toàn thân (nhiệt độ, huyết áp, mạch, nhịp thở); các chỉ số sinh hóa và huyết học (Bạch cầu, CRP, Procalcitonine, chức năng đông máu...)



2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Nghiên cứu bào chế phytosome quercetin và ứng dụng phytosome vào dạng bào chế qua da

Mục tiêu:

- Xây dựng được công thức và qui trình bào chế phytosome quercetin, xác định hoạt tính chống oxy hóa của phytosome quercetin bào chế được và ứng dụng công nghệ nano phytosome này vào dạng gel nhằm tạo ra một chế phẩm gel chứa phytosome quercetin có hiệu quả điều trị tốt để từ đó làm tiền đề tận dụng nguồn dược liệu phong phú của nước nhà.

Nội dung:

- Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế phytosome quercetin

+ Bào chế phytosome quercetin theo hai phương pháp: phương pháp hydrat hóa màng mỏng và phương pháp kết tủa trong dung môi.

+ Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của phytosome quercetin bào chế.

+ Lựa chọn công thức và quy trình bào chế dựa trên các chỉ tiêu chất lượng.

- Tiến hành quét phổ phytosome quercetin để chứng minh có sự hình thành liên kết giữa quercetin và phospholipid trong phức hợp phytosome.

- Đánh giá hiệu quả chống oxy hóa của phytosome quercetin.

- Bào chế được gel chứa phytosome quercetin và đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của chế phẩm bào chế.

- Đánh giá khả năng kháng tia UVA của gel chứa phytosome quercetin trên mô hình chuột nhắt.

- Nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm.



- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Sản phẩm bào chế gel chứa phytosome quercetin đạt tiêu chuẩn chất lượng (TCVN)




2017

2018

70

70




Trường ĐHYD



Tình hình tiếp cận dịch vụ y tế và xây dựng mô hình quản lý bệnh glôcôm ở đối tượng trên 40 tuổi tại thành phố Huế


Mục tiêu:

-Mô tả tình hình tiếp cận dịch vụ y tế điều trị bệnh glôcôm ở đối tượng trên 40 tuổi tại thành phố Huế.

- Xây dựng thí điểm mô hình quản lý bệnh glôcôm ở đối tượng trên 40 tuổi.

-Đánh giá kết quả can thiệp của mô hình quản lý bệnh glôcôm tại địa điểm nghiên cứu



Nội dung:

- Điều tra tình hình tiếp cận dịch vụ y tế điều trị bệnh glôcôm.

- Khám sàng lọc xác định tỷ lệ, hình thái, yếu tố nguy cơ, mức độ hiểu biết của người dân về bệnh glôcôm.

-Can thiệp nâng cao mức độ hiểu biết của đối tượng nghiên cứu về bệnh glôcôm.

-Xây dựng mô hình quản lý và điều trị bệnh glôcôm ở đối tượng nghiên cứu, đánh giá kết quả can thiệp.


- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

- Xây dựng thí điểm mô hình khám, phát hiện, điều trị, theo dõi bệnh glôcôm dựa trên sự phối hợp giữa tuyến y tế có chuyên khoa mắt và trạm y tế phường.

- Nâng cao kiến thức về bệnh glôcôm, tăng cường ý thức khám mắt phát hiện bệnh glôcôm nhằm bảo tồn thị lực, ngăn ngừa mù lòa cho bệnh nhân.


2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Xây dựng quy trình kỹ thuật multiplex realtime PCR chẩn đoán nhanh các tác nhân vi khuẩn gây viêm màng não mủ thường gặp

Mục tiêu:

- Xây dựng quy trình kỹ thuật multiplex realtime PCR chẩn đoán nhanh các tác nhân vi khuẩn gây viêm màng não mủ thường gặp.

- Ứng dụng kỹ thuật multiplex realtime PCR phát hiện các tác nhân vi khuẩn từ các mẫu dịch não tủy của bệnh nhân viêm màng nảo mủ.



Nội dung:

Xây dựng quy trình kỹ thuật multiplex realtime PCR chẩn đoán nhanh các tác nhân vi khuẩn gây viêm màng não mủ thường gặp:


- Quy trình tách chiết DNA từ các chủng vi khuẩn chuẩn quốc tế ATCC và các vi khuẩn từ mẫu bệnh phẩm.
- Thiết kế các primer và probe huỳnh quang đặc hiệu cho các vi khuẩn cần chẩn đoán: Neisseria meningitidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus suis, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenza.
- Xây dựng các quy trình multiplex realtime PCR để chẩn đoán 6 tác nhân vi khuẩn kể trên.
- Xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của kỹ thuật.
Ứng dụng phát hiện các vi khuẩn trên từ các mẫu dịch não tủy của bệnh nhân viêm màng não mủ.


- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Quy trình multiplex realtime PCR đưa vào ứng dụng trong chẩn đoán thường quy viêm màng não mủ tại phòng xét nghiệm Khoa Vi sinh, Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế và đưa vào nội dung đào tạo thực hành cho sinh viên Xét nghiệm Y học.




2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Nghiên cứu hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase (cơ chế áp dụng trong điều trị bệnh Alzheimer) của một số dược liệu khu vực Miền Trung - Việt Nam

Mục tiêu:

-Đánh giá được hiệu quả ức chế acetylcholinesterase từ các dược liệu được lấy mẫu tại khu vực Miền Trung Việt Nam.



Nội dung:

- Xây dựng danh mục các cây thuốc được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian dùng để phục hồi trí nhớ, tăng trí nhớ, an thần ích trí.

- Thu thập mẫu có đầy đủ các bộ phận dùng cần thiết: thân, cành, lá, hoa, quả, hạt… Chụp ảnh mẫu cây tươi, làm tiêu bản mẫu khô. Xác định đặc điểm thực vật và tên khoa học của các mẫu nghiên cứu.

- Tạo dịch chiết toàn phần của các mẫu cây thuốc đưa vào sàng lọc.

- Xác định các điều kiện tối ưu của mô hình đánh giá hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase in vitro.

- Đánh giá hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase của các cây thuốc được lựa chọn.

- Các cây thuốc các tác dụng tốt sẽ được triển khai chiết xuất phân đoạn và đánh giá tiếp hoạt tính của các phân đoạn (sub-fractions).



- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Sản phẩm khác:

01 Báo cáo khoa học về kết quả nghiên cứu.



  1. 2 loại dược liệu có tiềm năng để sản xuất chế phẩm.




2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Xây dựng và đánh giá hiệu quả các công cụ hỗ trợ tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc

Mục tiêu:

Khảo sát tình hình tư vấn sử dụng thuốc tại một số quầy thuốc tại địa bàn Thành phố Huế. Từ đó xây dựng các công cụ tư vấn sử dụng thuốc liên quan đến điều trị một số bệnh thông thường và bệnh mạn tính hay gặp tại quầy thuốc. Sử dụng và đánh giá hiệu quả của các công cụ tư vấn khi sử dụng tại một số quầy thuốc tại địa bàn Thành phố Huế.



Nội dung:

- Khảo sát tình hình tư vấn sử dụng thuốc tại một số quầy thuốc tại địa bàn Thành phố Huế bằng phiếu điều tra.

- Xây dựng khoảng 30 công cụ hỗ trợ tư vấn sử dụng thuốc tương ứng cho 25 bệnh thông thường và 5 bệnh mạn tính.Thẩm định công cụ bằng một nhóm chuyên gia gồm ít nhất 02 giảng viên dược lâm sàng, 02 bác sĩ, 01 dược sĩ quầy thuốc.

- Sử dụng và đánh giá hiệu quả của các công cụ tư vấn tại một số quầy thuốc tại địa bàn Thành phố Huế bằng (1) đánh giá gián tiếp qua phiếu khảo sát và (2) đánh giá trực tiếp qua tình huống.



- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 1

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 1



Sản phẩm đào tạo: 01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Sách: "Sổ tay tư vấn sử dụng thuốc dành cho quầy thuốc"




2017

2018

60

60




Trường ĐHYD



Xây dựng quy trình đánh giá chất lượng dược liệu và cao thành phẩm Chè vằng (Jasminum suptriplinerve Blume- Oleaceaae)

Mục tiêu:

Xây dựng được quy trình đánh giá chất lượng hoạt chất trong dược liệu và trong cao thành phẩm chè vằng thu mẫu tại Quảng Trị.



Nội dung:

- Nghiên cứu đặc điểm thực vật để tiêu chuẩn hóa nguyên liệu

- Xây dựng quy trình chiết xuất và phương pháp định lượng phenolic tổng trong chè vằng.

- Xây dựng quy trình định lượng hoạt chất chính Rutin trong chè vằng bằng HPLC.

- Đánh giá sự thay đổi hàm lượng hoạt chất theo thời gian sinh trưởng của dược liệu và theo quy trình chế biến tại địa phương.

- Đưa ra được đề xuất về thời gian thu hái nguyên liệu và ảnh hưởng của quá trình chế biến đến hàm lượng hoạt chất trong cao thuốc.




- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo:

01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Sản phẩm khác:

- Báo cáo khoa học kết quả nghiên cứu.

- Túi chè vằng dạng bột hòa tan có nhãn hiệu Khoa Dược, Trường ĐHYD, ĐHH


2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán các tổn thương dạng nốt tuyến giáp

Mục tiêu:

- Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi mô các tổn thương tuyến giáp dạng nốt

- Xác định giá trị của kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán tổn thương tuyến giáp dạng nốt.

Nội dung:

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi mô ở các bệnh nhân có tổn thương dạng nốt tuyến giáp được điều trị phẫu thuật tại khoa Ung bướu – Bệnh viện Trung Ương Huế và khoa Ung bướu - Bệnh viện Đại học Y Dược Huế



Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu.

Phương pháp nghiên cứu:

- Siêu âm tuyến giáp: siêu âm tuyến giáp bằng đầu dò độ phân giải cao và có chức năng đàn hồi mô ARFI.

+ Khảo sát các đặc điểm siêu âm 2D tổn thương dạng nốt tuyến giáp: thành phần, độ hồi âm của phần đặc, đường bờ, kiểu vôi hóa, hình dạng.

+ Khảo sát các đặc điểm siêu âm đàn hồi mô của tổn thương dạng nốt tuyến giáp: đo sóng biến dạng.

- Đối chiếu kết quả giải phẫu bệnh: tham khảo kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật trong hồ sơ bệnh án.


- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài:

+ Số báo đăng trong nước: 1

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo:

01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo âm tính, giá trị dự báo dương tính của siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi ARFI trong phân biệt tổn thương lành tính, ác tính tuyến giáp.



+ Sản phẩm khác:

- 1 báo cáo tại hội nghị Chẩn đoán hình ảnh toàn quốc




2017

2018

80

80




Trường ĐHYD



Nghiên cứu tỷ lệ rối loạn tăng động giảm chú ý và các yếu tố liên quan ở trẻ em từ 6 đến 15 tuổi tại thành phố Huế năm 2017

Mục tiêu:

- Xác định tỷ lệ rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em 6-15 tuổi theo thang đo Vanderbilt dành cho bố mẹ.

- Xác định các yếu tố liên quan với rối loạn tăng động giảm chú ý ở đối tượng nghiên cứu.

- Tìm hiểu kiến thức và thái độ của bố mẹ/người chăm sóc về rồi loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em và trẻ vị thành niên.



Nội dung:

- Đo lường tình trạng rối loại tăng động giảm chú ý ở trẻ em 6-15 tuổi theo thang đo Vanderbilt. Đây là thang đo được phát triển theo tiêu chuẩn chấn đoán rối loạn tăng động giảm chú ý danh cho đối tượng là bố mẹ hay người chăm sóc trẻ. Thang đo được đo lường dựa trên 18 tiêu chí và đánh giá trong thời gian 6 tháng tính tới thời điển nghiên cứu. Thang đo Vanderbilt được phát triển dựa trên tiêu chuẩn chấn đoán của Trung tâm Nhi khoa quốc gia Hoa Kỳ và tiêu chuẩn chẩn đoán mã phân loại bệnh tật quốc tế ICD-10.

- Khảo sát một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em. Bao gồm các đặc điểm chung của trẻ, bố mẹ/ người chăm sóc trẻ, các đặc điểm về kinh tế gia đình.

- Tìm hiểu kiến thức và thái độ của bố mẹ/người chăm sóc về rồi loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em và trẻ vị thành niên.




- Sản phẩm khoa học:

+ Số báo đăng nước ngoài: 0

+ Số báo đăng trong nước: 2

+ Số sách xuất bản: 0



Sản phẩm đào tạo:

01 Thạc sĩ/2 bác sĩ/cử nhân/kỹ sư

- Sản phẩm ứng dụng:

+ Mô tả sản phẩm dự kiến:

-Có bằng chứng khoa học về tình trạng rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em 6-15 tuổi tại thành phố Huế.

-Xây dựng được một công cụ sàng lọc ban đầu giành cho bố mẹ để đánh giá các triệu chứng của rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em và trẻ vị thành niên.

-Tìm hiểu được thực trạng về kiến thức và thái độ của bố mẹ và người chăm sóc trẻ về rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em và trẻ vị thành niên.

-Đánh giá và khuyến cáo với những trường hợp nghi ngờ mắc chứng rối loạn tăng động giảm chú ý đến tiếp cận sớm với các chăm sóc chuyên khoa tâm thần, tâm lý.


2017

2018

60

60




Trường ĐHYD



Nghiên cứu mối tương quan giữa vị trí của lồi cầu xương hàm dưới và loạn năng thái dương hàm

Каталог: portal -> data
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> 06-1/tncn (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/tt-btc ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính) CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> 01/htbt (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/tt-btc ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) ẫu số: 10/gtgt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> MẪu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/tt-bca-c11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
data -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính
data -> VĂn phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> ĐƠn xin đĂng ký biếN ĐỘng về SỬ DỤng đẤt kính gửi
data -> PHỤ LỤC 13 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

tải về 0.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương