Vệ sinh an toàn trong Sản xuất, kinh doanh thực phẩm 20 Mục 3 25 Thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 25


Quy định về lấy mẫu thực phẩm và bệnh phẩm khi xảy ra ngộ độc thực phẩm (Ban hành kèm theo QĐ số 5327/2003/QĐ-BYT ngày 13/ 10 / 2003)



tải về 2.81 Mb.
trang28/28
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.81 Mb.
#2092
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

Quy định về lấy mẫu thực phẩm và bệnh phẩm khi xảy ra ngộ độc thực phẩm (Ban hành kèm theo QĐ số 5327/2003/QĐ-BYT ngày 13/ 10 / 2003)




BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quy định về lấy mẫu thực phẩm và bệnh phẩm

khi xảy ra ngộ độc thực phẩm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/2003/QĐ-BYT

ngày 13 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc lấy mẫu thực phẩm và bệnh phẩm khi xảy ra ngộ độc thực phẩm.



Điều 2: Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm, cơ sở có thực phẩm gây ngộ độc và cơ quan y tế lấy mẫu thực phẩm và bệnh phẩm.



Điều 3: Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


1. " Ngộ độc thực phẩm "là tình trạng ngộ độc cấp xảy ra do ăn, uống thực phẩm có ô nhiễm vi sinh vật hay có chứa chất độc hại.
2. " Vụ ngộ độc thực phẩm " là vụ ngộ độc cấp xảy ra với 2 người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một địa điểm, thời gian. Trong trường hợp chỉ có 1 người mắc và bị tử vong thì cũng được coi là một vụ ngộ độc thực phẩm.
3. " Mẫu thực phẩm " là thức ăn, đồ uống còn lại sau bữa ăn của vụ ngộ độc thực phẩm hoặc mẫu thức ăn lưu, nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm.
4. " Mẫu bệnh phẩm " là chất nôn, dịch hút dạ dày, không bao gồm phân, dịch sinh học khác của người bị ngộ độc thực phẩm.
5. " Cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm " là nơi có vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra.

6. " Cơ sở có thực phẩm gây ngộ độc " là cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm có thực phẩm gây ngộ độc.

7. " Cơ quan y tế lấy mẫu thực phẩm, bệnh phẩm " là cơ quan y tế dự phòng, bệnh viện hoặc các viện chức năng thuộc Bộ Y tế.

Chương II

yêu cầu đối với cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm

và trách nhiệm của người bị ngộ độc thực phẩm
Điều 4:Yêu cầu chung khi xảy ra ngộ độc thực phẩm

1. Bất cứ ai khi phát hiện hoặc nghi ngờ bị ngộ độc thực phẩm phải có trách nhiệm báo ngay với cơ quan y tế và ủy ban nhân dân địa phương gần nhất, để cấp cứu kịp thời và tiến hành điều tra xác định nguyên nhân.

2. Khi có vụ ngộ độc thực phẩm, cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm phải giữ lại toàn bộ thức ăn còn lại, mẫu thực phẩm, báo cáo ngay với cơ quan y tế và ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm có trách nhiệm thu thập, đánh giá các số liệu liên quan đến ngộ độc thực phẩm. Việc công bố số liệu, thông tin về ngộ độc thực phẩm phải thực hiện theo qui định của pháp luật.


Điều 5: Trách nhiệm của chủ cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm

Chủ cơ sở xảy vụ ngộ độc thực phẩm phải có trách nhiệm:


1. Khai báo trung thực ngay tình hình ngộ độc thực phẩm với cơ quan y tế và ủy ban nhân dân địa phương gần nhất. Cung cấp thông tin cần thiết và tài liệu có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chức năng, không được che giấu thông tin.

2. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan y tế và các cơ quan có liên quan khác trong việc thực hiện các biện pháp cứu chữa người bị ngộ độc thực phẩm và lấy mẫu đối với các vụ ngộ độc.

3. Niêm phong và bảo quản toàn bộ thức ăn còn lại sau bữa ăn, thức ăn lưu, thực phẩm nghi ngờ ngộ độc và các tài liệu liên quan.

4. Phối hợp với cơ quan y tế trong quá trình lấy mẫu, điều tra để xác định nguyên nhân gây ngộ độc, thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả và ngăn chặn hậu quả lan rộng của ngộ độc thực phẩm theo chỉ đạo của cơ quan y tế.

5. Chịu mọi chi phí cho việc điều tra tìm nguyên nhân gây ngộ độc, thu hồi thực phẩm gây ngộ độc, khám và điều trị cho người bị ngộ độc thực phẩm. Trường hợp xác định được thực phẩm gây ngộ độc là của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh khác thì cơ sở đó phải chịu toàn bộ chi phí nêu trên.
Điều 6: Trách nhiệm của người bị ngộ độc thực phẩm

1. Có trách nhiệm phối hợp với cán bộ điều tra trong việc lấy mẫu thực phẩm, mẫu bệnh phẩm liên quan đến vụ ngộ độc.

2. Khai báo với cán bộ điều tra những thông tin trung thực liên quan đến ngộ độc thực phẩm. Không được từ chối hoặc khai báo thiếu trung thực, không được che giấu thông tin liên quan đến ngộ độc thực phẩm.
Chương III

Yêu cầu đối với cơ quan, cán bộ y tế lấy mẫu

khi xảy ra ngộ độc thực phẩm
Điều 7: Trách nhiệm của cơ quan y tế khi lấy mẫu

1. Thông báo bằng văn bản cho cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm và yêu cầu lấy mẫu để xác định nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm.

2. Thu thập các thông tin liên quan đến ngộ độc thực phẩm và tiến hành kiểm tra nơi sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Được xem xét hồ sơ sức khỏe người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và các tài liệu liên quan khác.

3. Gửi báo cáo kết quả điều tra về cơ quan y tế quản lý cơ sở xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm và cơ sở có thực phẩm gây ngộ độc theo qui định tại Phụ lục số 3 " Kết quả kiểm nghiệm mẫu thực phẩm và bệnh phẩm ".

4. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong qúa trình lấy mẫu.

5. Cơ quan lấy mẫu ngộ độc thực phẩm có trách nhiệm bảo quản và giữ bí mật các tài liệu kỹ thuật do người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm cung cấp.


Điều 8: Trách nhiệm của cán bộ lấy mẫu khi xảy ra ngộ độc thực phẩm

1. Xuất trình giấy giới thiệu cho cơ sở xảy ra ngộ độc thực phẩm để tiến hành lấy mẫu.

2. Có trang phục bảo hộ cá nhân theo đúng quy định khi lấy mẫu, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật tại chương IV của quy định này.

3. Mang đủ dụng cụ cần thiết theo qui định tại Phụ lục số 1.

4. Lấy mẫu kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm vệ sinh, an toàn, không nhầm lẫn, không gây ô nhiễm thêm, ô nhiễm chéo các chất độc hại, vi sinh vật trong quá trình lấy mẫu, ghi biên bản lấy mẫu theo qui định tại Phụ lục số 4. Chuyển mẫu cần phân tích đến phòng kiểm nghiệm trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lấy mẫu.

Chương IV

yêu cầu kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm, mẫu bệnh phẩm

khi xảy ra ngộ độc thực phẩm
Điều 9: Dụng cụ lấy mẫu, đựng mẫu và bảo quản mẫu

1. Dụng cụ lấy mẫu thực phẩm, bệnh phẩm khi xảy ra ngộ độc thực phẩm phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a/ Làm bằng các vật liệu trung tính, an toàn, hợp vệ sinh, không thôi nhiễm các chất độc hại vào bệnh phẩm, thực phẩm, bảo đảm vô trùng.

b/ Không bị thực phẩm ăn mòn, hư hỏng, dễ cọ rửa, dễ khử trùng.

2. Dụng cụ đựng mẫu có dung tích chứa được ít nhất 250ml hoặc 250g thực phẩm, có nắp đậy kín, tránh rò rỉ mẫu ra ngoài.

3. Bảo quản mẫu: mẫu thực phẩm, mẫu bệnh phẩm phải giữ được lạnh hoặc trong dung dịch bảo quản phù hợp với từng loại thực phẩm, bệnh phẩm. Tránh làm hư hỏng, biến đổi thực phẩm, bệnh phẩm hay ô nhiễm thêm vi sinh vật, các chất độc hại trong quá trình vận chuyển.


Điều 10: Yêu cầu kỹ thuật lấy mẫu

1. Mẫu thực phẩm:

a/ Mỗi loại thức ăn, thực phẩm lưu phải được lấy và chứa đựng trong một dụng cụ đựng mẫu riêng biệt.

b/ Trộn đều từng loại trước khi lấy mẫu. Mỗi mẫu lấy một lượng khoảng 150g nếu là chất rắn hoặc 250ml nếu là chất lỏng để điều tra xác định nguyên nhân.

c/ Dán nhãn và ghi mã số hoặc tên mẫu thực phẩm phù hợp với danh sách các mẫu thực phẩm được thu thập trong " Báo cáo lấy mẫu ngộ độc thực phẩm " theo qui định tại Phụ lục số 2.

d/ Tránh nhầm lẫn tên, mã số hoặc mất nhãn trên mẫu thực phẩm.

2. Mẫu bệnh phẩm:

a/ Trộn đều bệnh phẩm trước khi lấy mẫu. Mỗi mẫu lấy khoảng 150g nếu là chất rắn hoặc 250ml nếu là chất lỏng, để điều tra xác định nguyên nhân.

d/ Dùng thìa đã tiệt trùng lấy mẫu bệnh phẩm vào dụng cụ đựng mẫu đã được tiệt trùng. Bệnh phẩm lấy bao gồm phần lỏng và phần đặc, nên để bệnh nhân nôn trượt tiếp vào dụng cụ đựng mẫu hoặc lấy qua dịch hút dạ dày.

3. Các mẫu khác:

Cán bộ lấy mẫu có thể lấy thêm các mẫu khác khi cần thiết:

a/ Nước sử dụng, hóa chất, nước tẩy rửa, khử độc, tiệt trùng có khả năng lẫn vào thực phẩm.

b/ Bệnh phẩm từ người chế biến bị nghi ngờ có nhiễm trùng ngoài da, viêm đường hô hấp trên hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Điều 11: Bảo quản vận chuyển mẫu

1. Mẫu thực phẩm, bệnh phẩm phải được bảo quản lạnh trong hộp xốp, bình cách nhiệt chứa đá hoặc đá khô trong suốt qúa trình vận chuyển. Riêng đối với thực phẩm khô, đồ hộp không cần bảo quản lạnh.

2. Mẫu sau khi lấy phải được chuyển ngay về phòng kiểm nghiệm và bảo quản theo yêu cầu tại Điều 12 của Qui định này.
Điều 12: Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm

1. ở phòng kiểm nghiệm, mẫu thực phẩm, bệnh phẩm phải được tiếp tục bảo quản ngay ở điều kiện nhiệt độ thích hợp đối với từng loại mẫu:

- Thực phẩm bảo quản đông lạnh phải được giữ ở nhiệt độ dưới -50C

- Thực phẩm tươi, thực phẩm chế biến sẵn phải được giữ ở nhiệt độ

00 - 50C.

- Thực phẩm khô, đồ hộp không cần bảo quản lạnh.

- Bệnh phẩm bảo quản ở nhiệt độ 00 - 50C.

Riêng mẫu kiểm tra vi sinh vật phải được chia làm 02 đơn vị mẫu có cùng mã số, ký hiệu, một đơn vị được bảo quản ở - 700C, một đơn vị mẫu được bảo quản ở nhiệt độ 00 - 50C.

2. Tất cả các mẫu thực phẩm, mẫu bệnh phẩm phải được kiểm nghiệm ngay trong vòng 24 giờ. Nếu quá năng lực kiểm nghiệm thì phòng kiểm nghiệm phải gửi ngay mẫu đến phòng kiểm nghiệm tuyến trên.

3. Phòng kiểm nghiệm phải gửi kết quả phân tích tới cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước về y tế tại địa phương nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm theo mẫu qui đinh tại Phụ lục số 3.


Chương V

điều khoản thi hành
Điều 13: Thu hồi và tiêu hủy thực phẩm gây ngộ độc

1. Thực phẩm thu hồi phải được niêm phong, gửi ở những nơi riêng biệt và chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng hoặc tiêu hủy khi có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,

2. Cơ sở có thực phẩm gây ngộ độc phải chịu mọi chi phí cho việc tiêu hủy hoặc xử lý, chuyển mục đích sử dụng thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Điều 14: Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.


Điều 15: Kiểm tra, thanh tra

1. Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế, các Vụ chức năng và các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này.

2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức. Hướng dẫn kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định trong phạm vi Tỉnh, Thành phố.

Phụ lục 1


danh mục dụng cụ thường dùng trong lấy mẫu

thực phẩm, bệnh phẩm





Trang thiết bị, dụng cụ

Số lượng

Đồ dùng phục vụ lấy mẫu

Dụng cụ để viết (Bút viết, bút dạ, bút chì,mẫu giấy tờ cho điều tra)

Lượng cần thiết

Nhãn mác dùng cho mẫu kiểm tra

Lượng cần thiết

Nhiệt kế

01

Máy ảnh (nếu cần)

01

Dụng cụ phục vụ cho việc vận chuyển mẫu kiểm tra

Bình tích lạnh để vận chuyển mẫu kiểm tra

02 chiếc

Túi/đá tích lạnh

Lượng cần thiết

Túi nilon

Lượng cần thiết

Dụng cụ để lấy mẫu, chứa đựng mẫu kiểm tra

Cồn sát trùng 250 ml

01 chai

Kẹp tiệt trùng

05 chiếc

Kéo tiệt trùng

02 chiếc

Thìa tiệt trùng

02 chiếc

Muôi tiệt trùng

02 chiếc

Pipet tiệt trùng

05 chiếc

Túi nilon vô trùng

Lượng cần thiết

Hộp, lọ miệng rộng, có nắp đậy, vô trùng để đựng mẫu

Lượng cần thiết

Dây cao su buộc

Lượng cần thiết

Cồn dùng để đốt 250 ml

01 chai

Đèn cồn

02 cái

Phụ lục 2



báo cáo lấy mẫu ngộ độc thực phẩm
Họ và tên cán bộ lấy mẫu:

Cơ quan:

Địa chỉ cơ quan:

Điện thoại cơ quan:

Thời gian tiến hành lấy mẫu: ..............giờ.........ngày........tháng.......năm......

I. Thông tin về vụ ngộ độc:

1. Nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm ( ghi rõ địa chỉ, điện thoại nếu có):

Thời gian xảy ra ngộ độc: ..............giờ.........ngày........tháng.......năm......

2. Số người mắc:.........................

3. Số người nhập viện:................

4. Số người tử vong:....................

5. Triệu chứng chung của các ca ngộ độc:

a. Thời gian ủ bệnh:.........giờ......

(Khoảng thời gian từ khi tiêu thụ thực phẩm nghi ngờ tới khi khởi phát triệu chứng ngộ độc).

b. Sốt  c. Buồn nôn  d. Nôn  e. Đau bụng  f. Tiêu chảy 

g. Triệu chứng khác:

7. Các thực phẩm tiêu thụ trong vòng 48 giờ kể từ khi xuất hiện chứng ngộ độc:




STT

Tên thực phẩm

Nơi mua

Cách chế biến

Ghi chú


























































































































II.Danh sách mẫu thực phẩm thu thập


TT

Tên thực phẩm

Lượng mẫu

(g,ml)


Cảm quan (màu,mùi)

t0 mẫu

( 0C)



Điều kiện bảo quản mẫu

t0 thường

Giữ lạnh 0 - 50C

Đông lạnh









































































































































































































































































................ngày............tháng...........năm...........


Thủ trưởng cơ quan Người báo cáo

Phụ lục 3



kết quả kiểm nghiệm mẫu thực phẩm và bệnh phẩm
Tên mẫu:

Người gửi:

Địa chỉ:

Thời gian nhận mẫu:.....giờ.....ngày......tháng......năm.......

Thời gian kiểm nghiệm mẫu.....giờ.....ngày......tháng......năm.......

Chỉ tiêu kiểm tra:



Kết quả kiểm nghiệm


STT

Chỉ tiêu

Kết quả




























































































Nhận xét:

........,ngày.......tháng......năm.......


Thủ trưởng cơ quan kiểm nghiệm Phụ trách Labo kiểm nghiệm
Phụ lục 4

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản lấy mẫu ngộ độc thực phẩm
Tên cơ sở xảy ra ngộ độc:

Thời gian tiến hành lấy mẫu:....giờ.......ngày.....tháng.....năm .........

Đại diện đoàn kiểm tra:

1

2



3

4

Đại diện cho cơ sở xảy ra ngộ độc:



1

2

3


Mẫu thực phẩm thu thập


STT

Tên mẫu

Khối lượng mẫu

(g)

Thể tích mẫu

(ml)




















































































Biên bản được lập thành 2 bản,Trưởng đoàn kiểm tra giữ 1 bản, cơ sở giữ 1 bản



........,ngày.......tháng......năm.......
Trưởng đoàn kiểm tra Cán bộ lấy mẫu Cơ sở xảy ra ngộ độc



Каталог: vbpl
vbpl -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> THỦ TƯỚng chính phủ
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb

tải về 2.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương