Vệ sinh an toàn trong Sản xuất, kinh doanh thực phẩm 20 Mục 3 25 Thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 25


QUYẾT ĐỊNH SỐ 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/ 11/ 2005 v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP



tải về 2.81 Mb.
trang24/28
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.81 Mb.
#2092
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

QUYẾT ĐỊNH SỐ 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/ 11/ 2005 v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP



QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 80/2005/QĐ-BTC
NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH ngày 26/7/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vu, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (Công văn số 8374/BYT-KH-TC ngày 18/10/2005), và theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Biểu mức thu lệ phí vệ sinh an toàn thực phẩm (Biểu số 1), Biểu mức thu phí kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (Biểu số 2) và Biểu mức thu phí kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm (Biểu số 3).

Điều 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Y tế cấp giấy chứng nhận, kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm phải nộp phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.



Điều 3. Phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền về phí, lệ phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo những nội dung sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương (tiền công), các khoản phụ cấp; các khoản bồi dưỡng độc hại, làm ngoài giờ hành chính nhà nước quy định; chi bảo hộ lao động và trang bị đồng phục cho lao động theo chế độ quy định; chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo chế độ quy định;

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí;

đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác liên quan đến công tác thu phí, lệ phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

e) Chi trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức chi trích lập hai quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng hai tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

f) Chi lập hồ sơ thẩm định, chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định, xét duyệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

g) Chi cho công tác tuyên truyền quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

Số tiền phí, lệ phí được để lại (90 %) để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí sau khi quyết toán đúng chế độ quy định, nếu chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 23/2000/QĐ/BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và Thông tư số 65/2000/TT-BTC ngày 5/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí vệ sinh an toàn thực phẩm và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG



Trương Chí Trung

Biểu số 1:

MỨC THU LỆ PHÍ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005


của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

ĐƠN VỊ

MỨC THU

(ĐỒNG)


1

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

1 lần cấp


50.000

2

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống GHP, HACCP

1 lần cấp


50.000

3

Lệ phí cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm

1 lần cấp/1 sản phẩm

50.000

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn đối với các nguyên liêu, phụ gia thực phẩm nhập khẩu phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp

1 lần cấp/1 sản phẩm

50.000

5

Lệ phí cấp kết quả kiểm nghiệm cho một chỉ tiêu đơn lẻ về VSATTP

1 lần cấp

50.000

6

Lệ phí cấp chứng chỉ kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

1 lần cấp/ 1 chứng chỉ

15.000

7

Lệ phí cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế ( cho sản phẩm xuất khẩu)

1 lần cấp/ sản phẩm

50.000

8

Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo

1 lần cấp/ 1 sản phẩm

50.000

Ghi chú:

- GHP: thực hành vệ sinh tốt

- HACCP: hệ thống quản lý chất lượng VSATTP dựa trên cơ sở phân tích mối nguy về kiểm soát điểm tới hạn.



Biểu số 2:

MỨC THU PHÍ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Quyết định số80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005


của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


TT

NỘI DUNG KHOẢN THU

ĐƠN VỊ

MỨC THU (ĐỒNG)

1

Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm:







1.1

Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm

Lần/cơ sở

200.000

1.2

Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm

Lần/cơ sở

300.000

1.3

Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm

Lần/cơ sở

400.000

1.4

Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm

Lần/cơ sở

500.000

1.5

Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên

- Cứ tăng thêm 20 tấn/năm



Lần/cơ sở

500.000
cộng thêm 100.000

2

Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ:

- Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm

- Quán ăn uống bình dân

Lần/cơ sở


Lần/cơ sở

200.000
50.000



3

Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm:

- Công bố lần đầu

- Gia hạn


Lần/sản phẩm



200.000


150.000

4

Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm đối với các thức ăn trẻ nhỏ, thực phẩm chức năng, thực phẩm gen:

- Công bố lần đầu

- Gia hạn

Lần/sản phẩm



500.000

300.000


5

Phí kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu

Lần/ lô hàng

Thu bằng 0,1% giá trị lô sản phẩm , nhưng mức thu tối thiểu không dưới 500.000 đ và tối đa không quá 10.000.000 đ

6

Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế

Lần/sản phẩm

500.000

7

Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm

Lần/sản phẩm

300.000

8

Phí điều tra dịch tễ học ngộ độc thực phẩm tại thực địa:







8.1

Vụ ngộ độc thực phẩm dưới 30 người mắc

Lần/vụ

1.000.000

8.2

Vụ ngộ độc thực phẩm từ 30 đến dưới 100 người mắc

Lần/vụ

2.000.000

8.3

Vụ ngộ độc thực phẩm lớn hơn 100 người mắc

- Cứ tăng thêm 50 người



Lần/vụ

2.000.000
cộng thêm 500.000

Каталог: vbpl
vbpl -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> THỦ TƯỚng chính phủ
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb

tải về 2.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương