Trường thpt thái Phiên Tổ Ngoại ngữ



tải về 10.87 Mb.
trang3/49
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích10.87 Mb.
#38525
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   49

♥ USE 10


A(AN) có thể được dùng giống như từ “per” (nghĩa là “một”,”mỗi”).

Examples: + Apples currently cost $1.30 a pound.  + Cheetahs can run 60 miles an hour. 

USE 11

“THE” được gọi là mạo từ xác định. Chúng ta sử dụng “The” khi nói về thứ gì đó chúng ta biết hoặc người nói đã đề cập, giới thiệu trước đó.

Examples: + I have a cat. The cat is black.  + There is a book in my backpack. The book is very heavy.

+ Do you know where I left the car keys? 

+ Nobody lives on the Moon. 

NOTE:  Nên nhớ rằng bạn dùng mạo từ “The” cho cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Examples: + I saw the bear in Yellowstone National Park

+ I saw the bears in Yellowstone National Park. 

USE 12

Có rất nhiều những mệnh đề và cụm danh từ để nói cho người nghe biết rằng cái nào mà chúng ta đang nói đến. Hãy xem ví dụ sau:



Examples: + Can you give me the book on the table.

+ Did you read the book which I gave you? 

+ He loved the dessert with chocolate and cherries. 

+ The phone on my desk belongs to Ken. 

 


  • NOTE: Tuy nhiên không phải tất cả các mệnh đề và các cụm danh từ đều làm người nghe hiểu được. Đôi khi chúng ta phải thêm những thông tin mới làm người nghe hiểu được cái chúng ta đang đề cập đến là thứ gì.

Examples: + He bought the house with a big backyard(Anh ấy đã mua một ngôi nhà với cái sân sâu rộng–  thông tin “with a big backyard” giúp người đọc hiểu nó là ngôi nhà như thế nào.)

+ He bought a house with a big backyard. (Trong trường hợp này người nghe chưa hình dung được ngôi nhà anh ta mua như thế nào.)


♥ USE 13


Sử dụng mạo từ “The” với những từ chỉ cấp độ hay thứ tự như: “the first”, “the second”, “the third”, “the next”, “the last”, “the previous”, “the following”, “the penultimate”,…

Examples: + This is the fifth day of our conference.  +I’ll pay the next time we have dinner. 

♥ USE 14


Sử dụng “The” với những từ chỉ cấp độ cao như: “the best”, “the biggest”, “the most important”, “the least interesting”,…

Examples: + This is the best day ever. 

+ That is the most expensive hotel room I’ve ever heard of in my life. 



Trong hình thức so sánh như: “bigger”, “better” thì “more” có thể được sử dụng với cả A(AN) và THE.

Examples: + I like the bigger roller coaster. + He has a more expensive car than I do. 

  • NOTE: Tuy nhiên “The” thường được sử dụng ở thể so sánh hơn hơn là so sánh hơn nhất khi so sánh 2 thứĐây là cụm từ hay được sử dụng: “the bigger of the two”.

Examples:

+ Jessie and Shauna are both smart. But I think Shauna is the smarter of the two. (Cả Jessie và Shauna đều thông minh. Nhưng tôi nghĩ Shauna thông mình hơn.)

+ Between Jason’s son and his daughter, his daughter is the better athlete. (Giữa con trai và con gái của Jason thì con gái của anh ấy là vận động viên giỏi hơn.)

USE 15

Không sử dụng mạo tự khi danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều.

Examples: + Curiosity is a great trait.  + Water is an important resource.

♥ USE 16


Người bản xứ luôn sử dụng “The”  khi học nói về thứ trong chủ đề mà họ muốn đề cập:

Examples:

musical instruments (the piano, the guitar, the flute)

plants (the coconut palm, the saguaro, the baobab)

animals (the leopard, the elephant, the lowland gorilla)

inventions (the steam engine, the plane, the light bulb)

currencies (the dollar, the euro, the yen)

body parts (the head, the eye, the ear)

I play the piano. (Tôi chơi piano.)



The dolphin is a very intelligent animal. (Loài cá heo là một loài động vật rất thông minh.)

The Wright brothers invented the airplane. (Những người anh trai của Wright đã chế tạo ra chiếc máy bay.)

Right now, the euro is stronger than the dollar. (Hiện tại thì đồng ơ-rô mạnh hơn đồng đô-la.)

♥ USE 17


Đa số, mạo từ không được sử dụng khi nói đến tên các loại bệnh tật.

Examples: + Dr. Smith visits schools and universities to educate students on AIDS

+ Oncologists are doctors who specialize in treating cancer

– Tuy nhiên một số tên bệnh vẫn được sử dụng với “the”:

the measles(bệnh sởi) the flu(bệnh cúm)

the mumps(bệnh quai bị) the bubonic plague

– Ngoài ra, một vài các triệu chứng hoặc sự ốm đau vẫn có thể dụng mạo từ a, an hoặc the. Nó có thể diễn tả sự đau nhức, vết thương hoặc cơn bệnh.

a cold (bị cảm lạnh) a heart attack (cơn đau tim)

a stroke (đột quỵ) a wart / tumor / growth / …(bệnh mụn nhọt, khối u,…)

a sore throat / sore back/ sore foot / …(đau họng, đau lưng, đau chân,…)

a headache / toothache / backache / …(đau đầu, đau răng, đau lưng,..)

–  Hãy nhớ rằng đó là một số trường hợp hay gặp khi sử dụng mạo từ. Hãy xem các ví dụ dưới đây :

Examples: + John has a cold. The cold was pretty bad. (John bị cảm lạnh. Thời tiết này thật tồi tệ.)

+ Nancy had a heart attack. The heart attack seriously weakened her heart.? (Nancy bị đau tim, bệnh đau tim sẽ làm tim của cô ấy yếu đi.)

+ Deb had a sore throat. The sore throat made it hard to talk. (Deb bị đau họng. Họng của anh ấy bị đau nên rất khó có thể nói được.)

♥ USE 18


THE” có thể kết hợp với những tính từ chỉ về một nhóm người như: “the blind”(người khiếm thị), “the elderly”(người già), “the rich”(người giàu có), “the French”(người Pháp),…

Examples: + The organization helps the elderly(Tổ chức giúp đỡ những người già) – Lúc này Elderly nó là một nhóm người chứ không phải là một tính từ chỉ một người.

NOTE:

–  “THE” còn được sử dụng khi chúng ta nói về quốc tịch hoặc bộ tộc phù hợp hơn là dùng để nói về ngôn ngữ.



Examples: + I like French.(Tôi thích tiếng Pháp – “French” là một ngôn ngữ.)

+ I like the French(Tôi thích người Pháp – lúc này khi nói về quốc tịch, thì ta có thể dùng mạo từ “the”)

– Khi chúng ta nói về quốc tịch hoặc về một dân tộc nào đó có kết thúc bằng đuôi “-ans” như “Americans”, “Mexicans”, and “Hawaiians” thì “THE” thường không được sử dụng.

Examples: + Americans watch a lot of TV. (Người Mỹ thích xem nhiều tivi.)

+ Germans drink a lot of beer. (Người Đức thích uống nhiều bia.)

♥ USE 19


Không sử dụng “The”  với tên gọi của hầu hết các quốc gia trừ khi tên của chúng bao gồm các từ như: “States”, “Kingdom”, “Republic”, “Emirates”, “Union”, “Coast”,…

Examples: + I love Italy. (Tôi yêu nước Ý.)

+ John used to live in Japan. (John đã từng sống ở Nhật Bản.)

_ He lives in the United States. (Anh ấy sống ở Mỹ.)

Tóm lại: Không sử dụng “The” với các nước tiểu bang, các tỉnh, thành phố trừ khi mạo từ “the” đi cùng các từ như:t “Territory”(vùng, miền) or “Coast”(bờ biển)

Examples: + He lives in California(Anh ấy sống ở California.)

+ Ladakh is in India. (Ladakh ở Ấn Độ.)



+ The Northwest Territories is a province in Canada. (The Northwest Territories là một địa phận ở Canada.)

♥ USE 20


Sử dụng “The” với tên của những danh từ chỉ:

oceans (các địa dương) seas (tên các bãi biển) coasts (tên các bờ biển)

rivers (tên các dòng sông.) swamps (các đầm lầy) archipelagos (các quần đảo)

collections of lakes (such as the Great Lakes) mountain chains (các dãy núi)

deserts (sa mạc) references on the globe (such as the Equator, the North Pole)

geographic regions (such as the Northwest, the Middle East)

bridges (các cây cầu )(except Tower Bridge) pagodas(các ngôi chùa)

hotels(các khách sạn) theaters(các rạp chiếu phim)

museums(các bảo tàng) institutes(các học viện)

skyscrapers(toàn nhà cao tầng) the Sun, the Moon(mặt trời, mặt trăng)



Examples:

+ James visited the Hermitage, a famous museum in St. Petersburg. (James đã đến thăm Hermitage, một trong những bảo tàng nổi tiếng trên đường Petersburg.)

+ Nina walked over the Rialto Bridge. (Nina đi bộ trên cây cầu Rialto.)

♥ USE 21


Không sử dụng mạo từ với trường hợp sau:

individual lakes (Tên riêng của những hồ nước) individual islands (Những hòn đảo)

beaches (các bãi biển) waterfalls (những thác nước)

individual mountains (những ngọn núi) canyons (các hẻm núi)

people’s first names (Tên riêng của người)

streets (các con đường ngoại trừ the High Street) public squares (Những quảng trường)

hospitals (Những bệnh viện) stadiums (Những sân vận động)

malls (những khu phố) parks ( những công viên)

churches (những nhà thờ) temples (những ngôi đền)

universities(những trường đại học, cao đẳng) languages (những ngôn ngữ)

religions (những tôn giáo) days (các ngày)

months (các tháng) holidays (các ngày nghỉ lễ)



Examples:

+ Have you ever visited Notre Dame Cathedral in Paris? (Bạn đã bao giờ đến Notre Dame Cathedral ở Pháp chưa?)

+ Kenta is Buddhist(Kenta là người đạo phật)

+ We went camping in King’s Canyon(Chúng tôi đã cắm trại ở hẻm núi King.)



  • NOTE: Tuy nhiên có những trường hợp ngoại lệ nếu ta thêm các thông tin. “The” thường được sử dụng trong cấu trúc: “the … of …”.

Examples: + The University of Colorado + The Temple of Ranakpur

+ The Cathedral of Siena

♥ USE 22


THE” được sử dụng để nói đến thời gian trong này, nhưng mùa trong năm,…như:

the morning in the afternoon in the evening

during the night during the day the day before yesterday

the day after tomorrow the fall the summer



Examples:

+ We’ll meet in the afternoon. (Chúng tôi sẽ gặp nhau vào buổi chiều.)

+ Jake loves to go camping in the fall. (Jake rất thích cắm trại vào mùa thu.)

+ There was a small earthquake during the night. (Có một trận động đất nhỏ xảy ra suốt đêm hôm qua.)



NOTE:

– Tuy nhiên, một số trường hợp dưới đây không sử dụng các mạo từ:

at night at noon at midnight all day

all night all month every month every year

last night last Friday yesterday tomorrow

Examples: + Did you sleep well last night?  + I’ll see you tomorrow.

+ We are meeting for lunch at noon

– Có những trường hợp chúng ta có thể sử dụng a/an/the đều đúng.

a/the whole day a/the whole month



an/the entire year an/the entire decade
II. PREPOSITIONS

VERB + (O) + PREPOSITION

ADJECTIVE + PREPOSITION

NOUN + PREPOSITION

Preposition of Time

Preposition of Place

  • die of (an illness/ hunger)

  • die for (one’s country)

  • believe in s.body

  • worry About

  • approve Of

  • apologize To somebody For something

  • complaint To somebody About something

  • apply / ask + For

  • rely / decide + On

  • accuse somebody Of

  • congratulate somebody On

  • protect somebody/ something From

  • prevent somebody/ something From

  • warn s.body about/ against s.thing

  • ask somebody For

  • provide somebody With

  • explain something To

  • compare somebody With/ To

  • get married to s.body

  • ……………………..

  • confused/ excited/ nervous/ serious/ + About

  • bad/ clever/ good/ present/ quick + At

  • difficult/ famous/ late/ perfect/ responsible/ useful/ well-known + For

  • absent/ different/ safe + From

  • interested/ rich/ successful + In

  • afraid/ aware/ capable/ confident/ conscious/ envious/ fond/ full/ proud/ short/ suspicious/ tired + Of

  • accustomed/ contrary/ harmful/ important/ kind/ lucky/ pleasant/ similar + To

  • acquainted/ crowded/ friendly/ popular + With

  • keen On

  • ………………………….

  • In + year / month / season / century / part of day (in the morning, ..)/..

  • On + day / date / a single day (on Christmas day) /

  • At + clock time / meal time (at lunch, ..)/ ..

  • in time (for s.thing) : early enough

  • on time : punctual, not late

  • on business : for the purpose of doing business, not on holiday

  • In + a town / country/ a room / building (inside) / the sky / the sun /…

  • On + a floor / a river / television / a farm / …

  • At + a place on a journey (stop at London) / a house / an address / an event (at a party, a meeting, ..) / ….

  • around, behind, beside, between, in front of , near, next to, …

- at the end (of s.thing) : at the time when s.thing ends

Ex :at the end of January

- in the end : finally

- across the bridge/ street /.. : from one side to the other.

- opposite s.thing: facing s.thing


Каталог: files
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

tải về 10.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương