“THE” được gọi là mạo từ xác định. Chúng ta sử dụng “The” khi nói về thứ gì đó chúng ta biết hoặc người nói đã đề cập, giới thiệu trước đó.
Examples: + I have a cat. The cat is black. + There is a book in my backpack. The book is very heavy.
Có rất nhiều những mệnh đề và cụm danh từ để nói cho người nghe biết rằng cái nào mà chúng ta đang nói đến. Hãy xem ví dụ sau:
Examples: + I like
the bigger roller coaster. + He has
a more expensive car than I do.
NOTE: Tuy nhiên “The” thường được sử dụng ở thể so sánh hơn hơn là so sánh hơn nhất khi so sánh 2 thứ. Đây là cụm từ hay được sử dụng: “the bigger of the two”.
Examples:
+ Jessie and Shauna are both smart. But I think Shauna is the smarter of the two. (Cả Jessie và Shauna đều thông minh. Nhưng tôi nghĩ Shauna thông mình hơn.)
+ Between Jason’s son and his daughter, his daughter is the better athlete. (Giữa con trai và con gái của Jason thì con gái của anh ấy là vận động viên giỏi hơn.)
♥ USE 15
Không sử dụng mạo tự khi danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều.
Examples: + Curiosity is a great trait. + Water is an important resource.
♥ USE 16
Người bản xứ luôn sử dụng “The” khi học nói về thứ trong chủ đề mà họ muốn đề cập:
Examples:
musical instruments (the piano, the guitar, the flute)
plants (the coconut palm, the saguaro, the baobab)
animals (the leopard, the elephant, the lowland gorilla)
inventions (the steam engine, the plane, the light bulb)
currencies (the dollar, the euro, the yen)
body parts (the head, the eye, the ear)
I play the piano. (Tôi chơi piano.)
The dolphin is a very intelligent animal.
(Loài cá heo là một loài động vật rất thông minh.)
The Wright brothers invented the airplane. (Những người anh trai của Wright đã chế tạo ra chiếc máy bay.)
Right now, the euro is stronger than the dollar. (Hiện tại thì đồng ơ-rô mạnh hơn đồng đô-la.)
♥ USE 17
Đa số, mạo từ không được sử dụng khi nói đến tên các loại bệnh tật.
Examples: + Dr. Smith visits schools and universities to educate students on AIDS.
+ Oncologists are doctors who specialize in treating cancer.
– Tuy nhiên một số tên bệnh vẫn được sử dụng với “the”:
the measles(bệnh sởi) the flu(bệnh cúm)
the mumps(bệnh quai bị) the bubonic plague
– Ngoài ra, một vài các triệu chứng hoặc sự ốm đau vẫn có thể dụng mạo từ a, an hoặc the. Nó có thể diễn tả sự đau nhức, vết thương hoặc cơn bệnh.
a cold (bị cảm lạnh) a heart attack (cơn đau tim)
a stroke (đột quỵ) a wart / tumor / growth / …(bệnh mụn nhọt, khối u,…)
a sore throat / sore back/ sore foot / …(đau họng, đau lưng, đau chân,…)
a headache / toothache / backache / …(đau đầu, đau răng, đau lưng,..)
– Hãy nhớ rằng đó là một số trường hợp hay gặp khi sử dụng mạo từ. Hãy xem các ví dụ dưới đây :
Examples: + John has a cold. The cold was pretty bad. (John bị cảm lạnh. Thời tiết này thật tồi tệ.)
+ Nancy had a heart attack. The heart attack seriously weakened her heart.? (Nancy bị đau tim, bệnh đau tim sẽ làm tim của cô ấy yếu đi.)
+ Deb had a sore throat. The sore throat made it hard to talk. (Deb bị đau họng. Họng của anh ấy bị đau nên rất khó có thể nói được.)
♥ USE 18
“THE” có thể kết hợp với những tính từ chỉ về một nhóm người như: “the blind”(người khiếm thị), “the elderly”(người già), “the rich”(người giàu có), “the French”(người Pháp),…
Examples: + The organization helps the elderly. (Tổ chức giúp đỡ những người già) – Lúc này Elderly nó là một nhóm người chứ không phải là một tính từ chỉ một người.
NOTE:
– “THE” còn được sử dụng khi chúng ta nói về quốc tịch hoặc bộ tộc phù hợp hơn là dùng để nói về ngôn ngữ.
Examples: + I like
French.
(Tôi thích tiếng Pháp – “French” là một ngôn ngữ.)
+ I like the French. (Tôi thích người Pháp – lúc này khi nói về quốc tịch, thì ta có thể dùng mạo từ “the”)
– Khi chúng ta nói về quốc tịch hoặc về một dân tộc nào đó có kết thúc bằng đuôi “-ans” như “Americans”, “Mexicans”, and “Hawaiians” thì “THE” thường không được sử dụng.
Examples: + Americans watch a lot of TV. (Người Mỹ thích xem nhiều tivi.)
+ Germans drink a lot of beer. (Người Đức thích uống nhiều bia.)
♥ USE 19
Không sử dụng “The” với tên gọi của hầu hết các quốc gia trừ khi tên của chúng bao gồm các từ như: “States”, “Kingdom”, “Republic”, “Emirates”, “Union”, “Coast”,…
Examples: + I love Italy. (Tôi yêu nước Ý.)
+ John used to live in Japan. (John đã từng sống ở Nhật Bản.)
_ He lives in the United States. (Anh ấy sống ở Mỹ.)
♥ Tóm lại: Không sử dụng “The” với các nước tiểu bang, các tỉnh, thành phố trừ khi mạo từ “the” đi cùng các từ như:t “Territory”(vùng, miền) or “Coast”(bờ biển)
Examples: + He lives in
California.
(Anh ấy sống ở California.)
+ Ladakh is in India. (Ladakh ở Ấn Độ.)
+ The Northwest Territories is a province in Canada.
(The Northwest Territories là một địa phận ở Canada.)
♥ USE 20
Sử dụng “The” với tên của những danh từ chỉ:
oceans (các địa dương) seas (tên các bãi biển) coasts (tên các bờ biển)
rivers (tên các dòng sông.) swamps (các đầm lầy) archipelagos (các quần đảo)
collections of lakes (such as the Great Lakes) mountain chains (các dãy núi)
deserts (sa mạc) references on the globe (such as the Equator, the North Pole)
geographic regions (such as the Northwest, the Middle East)
bridges (các cây cầu )(except Tower Bridge) pagodas(các ngôi chùa)
hotels(các khách sạn) theaters(các rạp chiếu phim)
museums(các bảo tàng) institutes(các học viện)
skyscrapers(toàn nhà cao tầng) the Sun, the Moon(mặt trời, mặt trăng)
Examples:
+ James visited the Hermitage, a famous museum in St. Petersburg. (James đã đến thăm Hermitage, một trong những bảo tàng nổi tiếng trên đường Petersburg.)
+ Nina walked over the Rialto Bridge. (Nina đi bộ trên cây cầu Rialto.)
♥ USE 21
Không sử dụng mạo từ với trường hợp sau:
individual lakes (Tên riêng của những hồ nước) individual islands (Những hòn đảo)
beaches (các bãi biển) waterfalls (những thác nước)
individual mountains (những ngọn núi) canyons (các hẻm núi)
people’s first names (Tên riêng của người)
streets (các con đường ngoại trừ the High Street) public squares (Những quảng trường)
hospitals (Những bệnh viện) stadiums (Những sân vận động)
malls (những khu phố) parks ( những công viên)
churches (những nhà thờ) temples (những ngôi đền)
universities(những trường đại học, cao đẳng) languages (những ngôn ngữ)
religions (những tôn giáo) days (các ngày)
months (các tháng) holidays (các ngày nghỉ lễ)
Examples:
+ Have you ever visited Notre Dame Cathedral in Paris? (Bạn đã bao giờ đến Notre Dame Cathedral ở Pháp chưa?)
+ Kenta is Buddhist. (Kenta là người đạo phật)
+ We went camping in King’s Canyon. (Chúng tôi đã cắm trại ở hẻm núi King.)
NOTE: Tuy nhiên có những trường hợp ngoại lệ nếu ta thêm các thông tin. “The” thường được sử dụng trong cấu trúc: “the … of …”.
Examples: + The University
of Colorado +
The Temple
of Ranakpur
+ The Cathedral
of Siena
♥ USE 22
“THE” được sử dụng để nói đến thời gian trong này, nhưng mùa trong năm,…như:
the morning in the afternoon in the evening
during the night during the day the day before yesterday
the day after tomorrow the fall the summer
Examples:
+ We’ll meet in the afternoon. (Chúng tôi sẽ gặp nhau vào buổi chiều.)
+ Jake loves to go camping in the fall. (Jake rất thích cắm trại vào mùa thu.)
+ There was a small earthquake during the night. (Có một trận động đất nhỏ xảy ra suốt đêm hôm qua.)
NOTE:
– Tuy nhiên, một số trường hợp dưới đây không sử dụng các mạo từ:
at night at noon at midnight all day
all night all month every month every year
last night last Friday yesterday tomorrow
Examples: + Did you sleep well last night? + I’ll see you tomorrow.
+ We are meeting for lunch at noon.
– Có những trường hợp chúng ta có thể sử dụng a/an/the đều đúng.
a/the whole day a/the whole month
an/the entire year an/the entire decade
II. PREPOSITIONS
VERB + (O) + PREPOSITION
|
ADJECTIVE + PREPOSITION
|
NOUN + PREPOSITION
|
Preposition of Time
|
Preposition of Place
|
die of (an illness/ hunger)
die for (one’s country)
believe in s.body
worry About
approve Of
apologize To somebody For something
complaint To somebody About something
apply / ask + For
rely / decide + On
accuse somebody Of
congratulate somebody On
protect somebody/ something From
prevent somebody/ something From
warn s.body about/ against s.thing
ask somebody For
provide somebody With
explain something To
compare somebody With/ To
get married to s.body
……………………..
|
confused/ excited/ nervous/ serious/ + About
bad/ clever/ good/ present/ quick + At
difficult/ famous/ late/ perfect/ responsible/ useful/ well-known + For
absent/ different/ safe + From
interested/ rich/ successful + In
afraid/ aware/ capable/ confident/ conscious/ envious/ fond/ full/ proud/ short/ suspicious/ tired + Of
accustomed/ contrary/ harmful/ important/ kind/ lucky/ pleasant/ similar + To
acquainted/ crowded/ friendly/ popular + With
keen On
………………………….
|
In + year / month / season / century / part of day (in the morning, ..)/..
On + day / date / a single day (on Christmas day) /
At + clock time / meal time (at lunch, ..)/ ..
in time (for s.thing) : early enough
on time : punctual, not late
on business : for the purpose of doing business, not on holiday
|
In + a town / country/ a room / building (inside) / the sky / the sun /…
On + a floor / a river / television / a farm / …
At + a place on a journey (stop at London) / a house / an address / an event (at a party, a meeting, ..) / ….
around, behind, beside, between, in front of , near, next to, …
- at the end (of s.thing) : at the time when s.thing ends
Ex :at the end of January
- in the end : finally
- across the bridge/ street /.. : from one side to the other.
- opposite s.thing: facing s.thing
|