(kg/con)
NG
LY/YL DP/PD Nxn QT
Biểu đồ 4.10a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống
Trọng lượng bình quân của heo con cai sữa cao nhất ở nhóm heo lai YL/LY (8,05 kg/con), thấp nhất ở nhóm heo lai DP/PD (7,35 kg/con).
Qua xử lý thống kê cho thấy sự khác biệt về trọng lượng heo con cai sữa giữa các nhóm giống là rất rất có ý nghĩa với P<0,001.
Như vậy, nhóm heo lai YL/LY có thể có khả năng cho sữa tốt, nuôi con giỏi hơn, nên khi heo con cai sữa thường đạt trọng lượng cao hơn các nhóm heo lai khác như DP/PD hoặc Nxn.
- So sánh giữa các lứa đẻ
Kết quả được trình bày qua bảng 4.23b.
Bảng 4.23b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ
TSTK
|
Lứa đẻ
|
Quần thể
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
n (nái)
|
37
|
43
|
46
|
56
|
44
|
27
|
17
|
17
|
287
|
(kg/con)
|
7,70
|
7,86
|
8,09
|
8,08
|
7,84
|
7,89
|
7,59
|
7,35
|
7,87
|
SD(kg/con)
|
1,18
|
0,89
|
1,00
|
0,87
|
1,08
|
0,93
|
1,18
|
1,17
|
1,02
|
CV (%)
|
15,32
|
11,32
|
12,36
|
10,77
|
13,78
|
11,79
|
15,55
|
15,92
|
12,96
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |