TRƯỜng cao đẲng nghề phú YÊn báo cáo kết quả TỰ kiểM ĐỊnh chất lưỢng dạy nghề


TIÊU CHÍ 4: GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ



tải về 2.32 Mb.
trang10/21
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.32 Mb.
#18522
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   21

3.2.4 TIÊU CHÍ 4: GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ


Nhà trường có đội ngũ CBQL, GV và nhân viên đáp ứng được yêu cầu về số lượng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và được đảm bảo quyền lợi theo quy định hiện hành của Nhà nước và của trường. Nhà trường có chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, hỗ trợ cả về thời gian và kinh phí cho cán bộ đi học tập bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ.

Số GV của trường đảm bảo đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường và đảm bảo trên 60% GV dạy được cả lý thuyết và thực hành.

GV nhà trường tham gia tốt phong trào thi đua dạy tốt như hội giảng GV giỏi cấp trường và các cấp tỉnh, toàn quốc nhằm góp ý rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy.

Đa số CBQL các phòng, khoa, tổ môn, đội ngũ quản lý được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và chuyên môn, lý luận chính trị. Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng và qui hoạch cán bộ kế thừa.



1. Những điểm mạnh:

Đội ngũ giáo viên nhà trường đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy. Đồng thời nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt mục tiêu chất lượng do nhà trường qui định.

Cán bộ quản lí các phòng, khoa, tổ môn, đội ngũ quản lý được bồi dưỡng và không ngừng học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý và chuyên môn, đáp ứng được nhiệm vụ được giao.

Ban giám hiệu nhà trường có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn tốt, khả năng điều hành, quản lý, tầm nhìn và hoạch định chiến lược cho sự phát triển của nhà trường.



2. Những tồn tại và kế hoạch:

Tỉ lệ giáo viên cơ hữu chưa đồng đều trong các khoa, tổ bộ môn.

Trong thời gian tới, nhà trường sẽ tuyển mới một số giáo viên có trình độ sau đại học ở một số khoa như: Công nghệ thông tin, du lịch kinh tế,... nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

Tiêu chuẩn 4.1: Trường có đội ngũ GV cơ hữu (bao gồm cả số GV kiêm nhiệm được quy đổi thành GV làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương trình dạy nghề.

a) Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng GV đứng lớp.

b) Đảm bảo tỉ lệ học sinh/GV theo quy định chung.

c) Đảm bảo mọi GV chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; GV kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.



1. Mô tả:

a. Tính tại thời điểm 30/12/2012, trường đang đào tạo 459 HSSV trình độ TCN và 273 HSSV hệ CĐN (4.1.a.01: Danh sách HSSV).

Tính tới tại thời điểm báo cáo, số lượng GV cơ hữu là 101 (trong đó có 30 GV dạy Sơ cấp nghề, 71 GV dạy CĐN và TCN) và số GV hợp đồng thỉnh giảng là 15 (4.1.a.02: Danh sách giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng). Số lượng GV so với số lượng học sinh được thể hiện qua bảng sau:

TT

Khoa, Tổ bộ môn

Số lượng

GVCH

GVTG

HSSV

Tỉ lệ GV/HSSV

(%)


1

Khoa động lực

16

1

226

7,5

2

Khoa Cơ khí chế tạo

08

0

64

12,5

3

Khoa Điện – Điện tử

13

2

232

6,5

4

Khoa CNTP – Hóa dầu

4

1

47

10,6

5

Khoa May – Thiết kế thời trang

5

0

46

10,9

6

Khoa Du lịch – Kinh tế

9

5

117

12

7

Khoa Cơ bản

16

11










Tổng cộng

71

20

732

12

Qua bảng số liệu cho thấy, đội ngũ GV của nhà trường đảm bảo số lượng cho tất cả ngành đào tạo trong nhà trường.

Đội ngũ GV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu để thực hiện kế hoạch đào tạo hàng năm, đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun nghề có đủ số lượng GV đứng lớp. (3.3.a.01: Kế hoạch đào tạo toàn khóa năm học 2012 – 2013; 3.3.a.02: Kế hoạch giáo viên từng khoa năm học 2012 – 2013; 3.3.a.03: Tiến độ đào tạo năm học 2012 – 2013)



Tự đánh giá chỉ số 4.1.a: Đạt

b. Tỷ lệ HSSV/GV được quy định theo Công văn số 199/TCDN-KHTC ngày 06/04/2007 của Tổng cục Dạy nghề Về việc phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh học nghề. (4.1.b.01: Công văn số 199/TCDN-KHTC ngày 06/04/2007 Về việc phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh học nghề)

Tỷ lệ HSSV/GV toàn trường là: 08 HSSV/GV. Cho thấy tỉ lệ GV đảm bảo được tiêu chuẩn đề ra (4.1.a.01: Danh sách HSSV; 4.1.a.02: Danh sách giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng)

Tự đánh giá chỉ số 4.1.b: Đạt

c. Trong những năm qua, chế độ giờ giảng của giáo viên chuyên nghiệp và kiêm chức của nhà trường thực hiện theo Thông tư 09/208/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Bộ LĐTB&XH; số giờ dạy thêm không vượt quá ½ tiêu chuẩn giờ giảng đối với giáo viên chuyên nghiệp; 1/3 tiêu chuẩn giờ giảng đối với giáo viên kiêm chức được thể hiện trong bảng thống kê giờ giảng (3.3.a.02: Kế hoạch giáo viên từng khoa năm học 2012 – 2013, 4.1.c.01: Bảng thống kê giờ giảng của từng khoa).



Tự đánh giá chỉ số 4.1.c: Đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Bên cạnh đội ngũ giáo viên cơ hữu nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, ban giám hiệu nhà trường đã chủ động mời các giáo viên có kinh nghiêm lâu năm của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên và các chuyên gia kỹ thuật của các doanh nghiệp trực tiếp tham gia giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, qua đó đội ngũ giáo viên của nhà trường được tiếp cận và chia sẻ kinh nghiệm trong phương pháp giảng dạy, nội dung giảng dạy, cập nhật kỹ thuật công nghệ mới.



b. Điểm yếu:

Tỉ lệ giáo viên cơ hữu chưa đồng đều trong các khoa, tổ bộ môn.



3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới, nhà trường sẽ tuyển mới một số giáo viên có trình độ sau đại học ở một số khoa như: Công nghệ thông tin, du lịch kinh tế,... nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.1 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.2: Đội ngũ GV đạt chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.

a) Toàn bộ đội ngũ GV đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo qui định; GV dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.

b) Toàn bộ đội ngũ GV đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo qui định.

c) Có ít nhất 60% số GV dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.



1. Mô tả:

a. Căn cứ Thông tư 30/ TT-BLĐTBXH về tiêu chuẩn, trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề, trường Cao đẳng nghề giáo viên đảm bảo tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, hàng năm nhà trường cử đội ngũ giáo viên tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng các lớp tập huấn do Tổng cục dạy nghề tổ chức. Với những biện pháp đồng bộ như vậy đến nay tất cả giáo viên dạy lí thuyết và thực hành ở hệ: Sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề đều đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm theo qui định. (4.2.a.01: Báo cáo danh sách Cán bộ, Giáo viên cơ hữu tính đến ngày 30/10/2012)






Tổng cộng

Nghiên cứu sinh

Thạc sĩ

Đang học thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp và CNKT

Nghiệp vụ sư phạm

Số lượng

101

02

31

45

03

20

101

Tự đánh giá chỉ số 4.2.a: đạt

b. Đội ngũ GV nhà trường đảm bảo 100% đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, đúng chuyên ngành giảng dạy.

Tính tới thời điểm báo cáo nhà trường có tổng số 101 GV trong đó GV dạy hệ Cao đẳng nghề và hệ trung cấp nghề là 81, GV dạy hệ sơ cấp nghề là 20 người.

Về ngoại ngữ đa số các GV thường xuyên sử dụng tiếng Anh để tra cứu, dịch tài liệu. Tuy nhiên tiếng Anh giao tiếp ít nhiều còn hạn chế do ít có điều kiện tiếp xúc với người nước ngoài. Về tin học 100% GV đều sử dụng được tin học để soạn thảo văn bản, soạn giáo trình, giáo án và trình chiếu bài giảng, truy cập mạng tra cứu internet, thiết kế bài giảng điện tử. (4.2.a.01: Báo cáo danh sách Cán bộ, Giáo viên cơ hữu tính đến ngày 30/10/2012)



Tự đánh giá chỉ số 4.2.b: đạt

c. Nhà trường có 81 GV cơ hữu, trong đó 43 GV dạy cả lý thuyết và thực hành theo qui định, nhà trường đã đạt chuẩn (4.2.c.01: Báo cáo danh sách Cán bộ, Giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành tính đến 30/10/2012).



Tự đánh giá chỉ số 4.2.c: đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Đội ngũ giáo viên của trường đảm bảo đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường trong đó 82.1% GV dạy được cả lý thuyết và thực hành.



b. Điểm yếu:

Không


3. Kế hoạch:

Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch tiếp tục bồi dưỡng về ngoại ngữ, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV. Đồng thời khuyến khích GV tự học để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trường và xã hội.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.2 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.3: GV thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng

a) GV thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.

b) GV tham gia NCKH gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.

c) GV tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ vào thực tế.



1. Mô tả:

a. Toàn thể GV tham gia giảng dạy tại trường luôn nghiêm túc giờ giấc lên lớp theo qui định, thực hiện đúng với thời khóa biểu do phòng Đào tạo kết hợp với các khoa lên kế hoạch, đảm bảo đúng tiến độ đào tạo đã đề ra. Đảm bảo các tiết giảng đạt chất lượng như soạn giáo án, giáo trình,… theo các biểu mẫu qui định (3.3.a.01: Kế hoạch đào tạo toàn khóa năm học 2012 – 2013; 3.3.a.02: Kế hoạch giáo viên từng khoa năm học 2012 – 2013; 4.3.a.01: Thời khóa biểu; 4.3.a.02: Sổ gọi tên lên lớp; 2.2.c.03: Biên bản xét thi đua hàng tháng, học kì, năm học)



Tự đánh giá chỉ số 4.3.a: Đạt

b. Ngoài việc thực hiện công tác giảng dạy, đa số GV đã tham gia xây dựng chương trình; biên soạn giáo trình; viết sáng kiến kinh nghiệm; soạn giáo trình điện tử; phần mềm mô phỏng,… đưa công nghệ thông tin vào trong dạy học; tự làm các mô hình, thiết bị,… giúp học sinh dễ hiểu hơn không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy. (4.3.b.01: Các quy định về NCKH (qui định về qui trình NCKH, giảm giờ cho NCKH,…); 3.7.b.01: Hợp đồng triển khai thực hiện đề tài SKKN/ NCKH cấp trường năm 2012; 3.7.b.02: Quyết định về việc phê duyệt đề cương thuyết minh và dự toán kinh phí đề tài SKKN/NCKH; 3.7.b.04: Quyết định về việc công nhận và cho công bố kết quả nghiên cứu của đề tài SKKN/NCKH; 4.3.b.02: Báo cáo của giáo viên ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào cải tiến phương pháp)



Tự đánh giá chỉ số 4.3.b: Đạt

c. Ngoài chức năng, nhiệm vụ chính của nhà trường là đào tạo nghề, môt số GV trong nhà trường còn nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. Thông qua công tác này, trình độ của GV cũng được nâng lên đáng kể góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. (4.3.c.01: Thống kê các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào thực tế và tên các giáo viên tham gia)



Tự đánh giá chỉ số 4.3.c: Đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Đội ngũ giáo viên nhà trường có đầy đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm hoàn thành tốt công tác giảng dạy, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu chất lượng do nhà trường qui định.



b. Điểm yếu:

Việc nghiên cứu, áp dụng những thành tựu khoa học – công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo dục học sinh chưa được nhân rộng nhiều và đều khắp ở các giáo viên.



3. Kế hoạch:

Nhà trường tiếp tục nghiên cứu chính sách đải ngộ, khuyến khích giáo viên nghiên cứu và áp dụng những thành tựu khoa học – công nghệ vào giảng dạy.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.3 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.4: Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV.

a) Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ GV; mỗi GV có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

b) GV tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng GV dạy nghề hàng năm, có sáng kiến cải tiến trong dạy học.

c) Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ GV đi thâm nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.



1. Mô tả:

a. Hàng năm, nhà trường lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ GV về nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học. Vào đầu năm học các phòng, khoa, tổ bộ môn, GV đều được phổ biến về việc kế hoạch, đăng ký tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ thông qua hội nghị cán bộ công chức, họp giao ban,… (4.4.a.01: Các quyết định cử giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; 4.4.a.02: Các quyết định cử giáo viên đi thực tế cùng với học sinh tại các doanh nghiệp; 4.4.a.03: Các bảng thống kê danh sách giáo viên học tập nâng cao trình độ các bậc đại học, cao học năm 2012)



Tự đánh giá chỉ số 4.4.a: Đạt

b. Hàng năm, 100% GV tham gia hội giảng cấp khoa để tuyển chọn những tiết giảng xuất sắc, điển hình để tham gia Hội giảng cấp trường, cấp tỉnh và cấp toàn quốc. Thông qua hội giảng, tập thể GV góp ý, học hỏi kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác giảng dạy (3.5.c.02: Biên bản hội giảng của các khoa; 3.5.c.03: Quyết định thành lập ban tổ chức, ban giám khảo và danh sách giáo viên tham gia hội giảng cấp trường; 3.5.c.04: Báo cáo kết quả hội giảng; 3.7.b.04: Quyết định về việc công nhận và cho công bố kết quả nghiên cứu của đề tài SKKN/NCKH; 4.3.b.02: Báo cáo của giáo viên ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào cải tiến phương pháp dạy học)

Kết quả: Năm 2012 có 02 đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trường; 02 giáo viên đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp tỉnh; 01 giáo viên được cử đi thi giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc.

Tự đánh giá chỉ số 4.4.b: Đạt

c. Hàng năm nhà trường có giới thiệu cho GV đi thâm nhập thực tế tại các xí nghiệp, công ty và thông qua các đợt hướng dẫn thực tập học sinh cũng là dịp GV tham quan thực tế và tiếp cận công nghệ mới, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy. (4.4.a.02: Các quyết định cử giáo viên đi thực tế cùng với học sinh tại các doanh nghiệp; 4.4.c.01: Báo cáo về việc cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm)



Tự đánh giá chỉ số 4.4.c: Đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho GV.

Giáo viên trường tham gia tốt phong trào thi đua dạy tốt như hội giảng GV giỏi cấp trường, cấp tỉnh và toàn quốc nhằm học tập, đúc rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy.

b. Điểm yếu:

Việc thâm nhập thực tế chủ yếu thông qua các đợt thực tập của HSSV và tham gia các hội thảo chuyên ngành, chưa tổ chức thường xuyên.



3. Kế hoạch:

Hàng năm nhà trường lập kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng GV.

Tổ chức thường xuyên cho GV đi thâm nhập thực tế để rút kinh nghiệm nghề nghiệp và cập nhật công nghệ mới đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.4 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.5: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu công tác quản lý của trường.

a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường CĐN và Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường CĐN, trường TCN và giám đốc trung tâm dạy nghề.

b) Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý trường.

c) Được CBGV, nhân viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.



1. Mô tả:

a. Hiện tại Trường có 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách và 01 Phó Hiệu trưởng chưa đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường CĐN, trong đó Phó Hiệu trưởng phụ trách có trình độ chuyên môn đại học Ngữ văn- Thạc sĩ Quản lý Văn hóa - Giáo dục. 01 Phó hiệu trưởng có trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện - Thạc sĩ Giáo dục học, có quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng phụ trách và Phó Hiệu trưởng của UBND tỉnh Phú Yên (hiện tại trường đang thiếu một Phó Hiệu trưởng phụ trách Hành chính). (4.5.a.01: Quyết định số 1435/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2011 Về việc điều động và bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng phụ trách Trường Cao đẳng Nghề Phú Yên; 4.5.a.02: Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2008 Về việc bổ nhiệm Cán bộ)



Tự đánh giá chỉ số 4.5.a: đạt

b. BGH nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý đáp ứng nhu cầu thực tế của trường. (4.5.b.01: Phân công, phân cấp cho các chức danh Phó Hiệu trưởng phụ trách , Phó Hiệu trưởng; 4.5.b.02: Biên bản họp Đảng ủy có đánh giá phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý của lãnh đạo nhà trường; 4.5.b.03: Bằng khen, danh hiệu của lãnh đạo)



Tự đánh giá chỉ số 4.5.b: đạt

c. BGH được đại đa số CBGV của nhà trường tín nhiệm, thông qua các kỳ hội nghị Cán bộ công chức, các buổi họp xét phân loại đảng viên, bình xét thi đua hàng năm đều đạt hơn 90% số phiếu tín nhiệm của đảng viên và CBGV toàn trường. (4.5.c.01: Đánh giá phân loại đảng viên; 4.5.c.02: Các quyết định khen thưởng; 4.5.c.03: Đánh giá công chức hàng năm)



Tự đánh giá chỉ số 4.5.c: Đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

BGH nhà trường có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn tốt, khả năng điều hành, quản lý, tầm nhìn và hoạch định chiến lược, luôn quan tâm đến chính sách hỗ trợ GV, cán bộ CNV, học sinh nghèo có hoàn cảnh khó khăn, lãnh đạo đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao.



b. Điểm yếu:

Không


3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới nhà trường tiếp tục thúc đẩy việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.5 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.6: Các đơn vị của trường có đầy đủ CBQL theo qui định

a) Các đơn vị của trường có đầy đủ CBQL đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.

b) Đội ngũ CBQL, nhân viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.

c) Có quy hoạch CBQL của trường.



1. Mô tả:

a. Trường có đầy đủ CBQL đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường. Hiện tại trường có 11 phòng, khoa, tổ bộ môn. Đa số các trưởng, phó phòng, khoa đều đạt chuẩn chức danh theo quy định của nhà nước. (4.6.a.01: Các Quyết định số 361/QĐ-CĐN Về việc thành lập các Phòng, Khoa, Trung tâm của Trường Cao đẳng Nghề Phú Yên; 4.6.a.02: Các Quyết định Về việc bổ nhiệm viên chức)



Tự đánh giá chỉ số 4.6.a: đạt

b. Đội ngũ CBQL của trường luôn được Chi bộ, BGH nhà trường quan tâm trong việc học tập bồi dưỡng kiến thức về chuyên mộn, nghiệp vụ cũng như học tập nâng cao lý luân chính trị. Hiện tại đội ngũ CBQL của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đảm bảo tính kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi đáp ứng được yêu cầu công tác (4.6.b.01: Danh sách Cán bộ quản lý năm 2012 tính đến ngày 30/10/2012).



Tự đánh giá chỉ số 4.6.b: đạt

c.Việc hướng dẫn đào tạo cho cán bộ trẻ tiếp nối những công việc về lâu về dài đã được đặc biệt chú trọng, trường năm 2010 có danh sách qui hoạch đội ngũ CBQL kế cận (4.6.c.01: Phiếu giới thiệu nguồn Cán bộ quy hoạch Trưởng, Phó phòng, Khoa, Đơn vị trực thuộc và chức danh Cán bộ Lãnh đạo cơ quan giai đoạn 2015 – 2020; 4.6.c.02: Tờ trình số 58/TTr-CĐN ngày 15/8/2011 V/v Đề nghị xác nhận quy hoạch cán bộ Lãnh đạo, quản lý thuộc Trường Cao đẳng Nghề  Phú Yên quản lý giai đoạn 2015 – 2020)



Tự đánh giá chỉ số 4.6.c: đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Đa số CBQL các phòng, khoa, tổ môn, đội ngũ quản lý được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và chuyên môn. Có kế hoạch bồi dưỡng và qui hoạch cán bộ kế thừa.



b. Điểm yếu:

Một số CBQL các khoa chưa qua lớp trung cấp chính trị.



3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới, nhà trường lên kế hoạch, lập danh sách cử CBQL tham gia lớp trung cấp chính trị.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.6 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.7: Đội ngũ CBQL đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.

a) Đội ngũ CBQL của trường có phẩm chất, trình độ đạt chuẩn chức danh theo quy định của Nhà nước.

b) Đội ngũ CBQL của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác.

c) Đội ngũ CBQL của trường thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.



1. Mô tả:

a. Căn cứ vào điều lệ trường CĐN Phú Yên, quy định về chuẩn chức danh trưởng phó các phòng khoa, căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, các CBQL của trường có phẩm chất, trình độ tương đối đạt chuẩn chức danh theo quy định của Nhà nước. (4.7.a.01: Các Quyết định Về việc bổ nhiệm các Trưởng, Phó phòng, Khoa, Trung tâm)



Tự đánh giá chỉ số 4.7.a: đạt

b. CBQL nhà trường có trình độ đại học trở lên, được bồi dưỡng qua các lớp nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu quản lý trong những năm qua. Các trưởng, phó khoa chuyên môn đều có trình độ chuyên môn đạt chuẩn đúng chuyên ngành. (4.7. b.01: Danh sách cán bộ quản lý và  nhân viên làm công tác hành chính tính đến ngày 30/10/2012)



Tự đánh giá chỉ số 4.7.b: đạt

c. Nhà trường luôn có kế hoạch tổ chức và tạo điều kiện cho đội ngũ CBQL học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ như: đại học; học cao học, trong năm 2012 đội ngũ CBQL không có bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành chánh nhà nước. (4.7.c.01: Quyết định số 43/QĐ-CĐN ngày 7 tháng 2 năm 2012 Về việc cử Cán bộ, giáo viên tham gia hoàn thành chương trình các môn học và đề tài luận văn thạc sĩ; 4.7.c.02: Quyết định số 43/QĐ-CĐN ngày 7 tháng 2 năm 2012 Về việc cử Cán bộ, giáo viên tham gia hoàn thành chương trình các môn học và đề tài luận văn thạc sĩ)



Tự đánh giá chỉ số 4.7.c: đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Đội ngũ CBQL nhà trường có phẩm chất đạo đức, đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường.

Lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm và tạo điều kiện cho CBQL thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.

b. Điểm yếu:

Một số CBQL còn hạn chế về ngoại ngữ trong giao tiếp.



3. Kế hoạch:

Hàng năm nhà trường rà soát, điều chỉnh các chính sách khuyến khích CBQL học tập nâng cao trình độ, đặc biệt là ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu phát triển của nhà trường, tiến tới đào tạo hợp tác quốc tế.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.7 đạt: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.

a) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù hợp với các vị trí làm việc tương ứng.

b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành được các nhiệm vụ, công việc được giao.

c) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.



1. Mô tả:

a. Bên cạnh công tác đào tạo chính trong nhà trường, các hoạt động phục vụ cho đào tạo cũng góp phần quan trọng trong sự phát triển nhà trường.

Nhà trường có đủ số lượng đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên có trình độ chuyên môn và năng lực phù hợp với vị trí công tác. Nhân viên phòng kế hoạch - tài vụ, phòng tổ chức hành chính, nhân viên tổ cơ điện, y tế, bảo vệ,… đều có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu (4.8.a.01: Danh sách đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên có trình độ chuyên môn ứng với vị trí công việc tính đến ngày 30/10/2012)

Tự đánh giá chỉ số 4.8.a: đạt

b. Thông qua đánh giá thi đua hàng tháng, học kì, năm cho thấy tất cả kỹ thuật viên, nhân viên của trường đều hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao (4.8.b.01: Quyết định số 737/QĐ-CĐN ngày 28/9/2012 Về việc công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến cho cá nhân, tập thể năm 2011 – 2012)



Tự đánh giá chỉ số 4.8.b: đạt

c. Năm 2012 nhà trường bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên. (4.8.c.1: Các Quyết định cử Cán bộ, giáo viên tham gia các lớp tập huấn)



Tự đánh giá chỉ số 4.8.c: đạt

2. Đánh giá:

a. Điểm mạnh:

Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ về số lượng, có năng lực và luôn có tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn để thực hiên tốt công việc được phân công.



b. Điểm yếu:

Không


3. Kế hoạch:

Hàng năm nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên, nhân viên, trang bị và nâng cấp hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiệp vụ cho từng phòng chức năng.



4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 4.8 đạt: 2 điểm



tải về 2.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương