Bảng 4: Kết quả nhóm KN thực hiện nội dung thuyết trình
TT
|
Các kỹ năng
|
Thang điểm
|
SL
|
%
|
|
1
|
KN sử dụng phương tiện, thiết bị hỗ trợ
|
0
|
0
|
0
|
4,06
|
2
|
13
|
13,27
|
4
|
70
|
71,42
|
6
|
14
|
14,29
|
8
|
1
|
1,02
|
10
|
0
|
0
|
2
|
KN nhấn mạnh điểm trọng tâm
|
0
|
0
|
0
|
4,10
|
2
|
2
|
2,04
|
4
|
89
|
90,82
|
6
|
7
|
7,14
|
8
|
0
|
0
|
3
|
KN lựa chọn và vận dụng những trích dẫn hợp lý
|
0
|
0
|
0
|
6,00
|
3
|
4
|
4,08
|
6
|
90
|
91,84
|
9
|
4
|
4,08
|
12
|
0
|
0
|
4
|
KN đặt câu hỏi cho đối tượng
|
0
|
3
|
3,06
|
3,73
|
2
|
25
|
25,51
|
4
|
52
|
53,06
|
6
|
18
|
18,37
|
8- 10
|
0
|
0
|
5
|
KN tóm tắt ý chính
|
0
|
3
|
3,06
|
2,45
|
2,5
|
94
|
95,92
|
5
|
1
|
1,02
|
6
|
KN tự đánh giá, rút kinh nghiệm
|
1
|
8
|
8,16
|
2,11
|
2
|
71
|
72,45
|
3
|
19
|
19,39
|
4- 5
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
50
|
|
|
=22,45
|
Kết quả ở bảng 4 cho ta thấy nhóm KN thực hiện nội dung thuyết trình đạt ở mức độ trung bình với =22,45 của các KN thành phần trên tổng số 50 điểm. Như vậy,SV năm thứ 2 ngành TLH- QTNS đã có KN thực hiện nội dung thuyết trình nhưng mức độ chưa thành thạo, SV còn lúng túng, chỉ đa số ở mức trung bình và xấp xỉ trung bình.
3.2.4. Tổng hợp thực trạng KNTT trong sinh hoạt học thuật của SV năm thứ 2 ngành TLH- QTNS trường Đại học Hồng Đức
Sau khi nghiên cứu và tổng hợp, chúng tôi thu được kết quả như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |