TÔng huấn hậu thưỢng hộI ĐỒng giám mục verbum domini củA ĐỨc giáo hoàng bêNÊĐITÔ XVI gửi các giám mụC, HÀng giáo sĩ



tải về 1.05 Mb.
trang19/20
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.05 Mb.
#1513
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20
AAS 98 (2006), tr. 251.

82 Đề nghị 55.

83 X. Expositio Evangelii secundum Lucam, 2, 19: PL 15, tr. 1559-1560.

84 Breviloquium, Prol.: Opera Omnia, V, Quaracchi 1891, tr. 201-202.

85 Tổng Luận Thần Học, Ia-IIae, q. 106, art. 2.

86 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), III, A, 3: Ench. Vat. 13, s. 3035.

87 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 12.

88 Contra epistulam Manichaei quam vocant fundamenti, V, 6: PL 42,176.

89 X. Đức Bênêđitô XVI, Yết kiến chung (14-11-2007): OR bản tiếng Pháp, 20-22-2007, tr. 12.

90 Commentariorum in Isaiam libri, Prol.: PL 24,17.

91 Epistula 52,7: CSEL 54, tr. 426.

92 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), II, A, 2: Ench. Vat. 13, s. 2988.

93 Nt, II, A, 2: Ench. Vat.13, s. 2991.

94 Homiliae in Ezechielem I, VII, 8: CCL 142, 87 (PL 76, 843 D).

95 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 24; X. Đức Lêô XIII, Thông điệp Providentissimus Deus (18-11-1893), Pars II, sub fine: AAS 26 (1893-94), tr. 269-292; Đức Bênêđitô XV, Thông điệp Spiritus Paraclitus (15-9-1920), Pars III: AAS 12 (1920), tr. 385-422.

96 X. Đề nghị 26.

97 X. Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), A-B: Ench. Vat. 13, ss. 2846-3150.

98 Đức Bênêđitô XVI, Can thiệp miệng tại phiên họp khoáng đại thứ XIV của Thượng Hội Đồng Giám Mục (14-10-2008); DC s. 2412, tr. 1015; x. Đề nghị 25.

99 Nt, Diễn văn cho thế giới Văn Hoá tại Collège des Bernardins ở Paris (12-09-2008): AAS 100 (2008), tr. 721-730.

100 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 10.

101 X. Đức Gioan-Phaolô II, Diễn văn dịp cử hành kỷ niệm 100 năm thông điệp Providentissimus Deus và kỷ niệm 50 năm thông điệp Divino afflante Spiritu (23-4-1993): AAS 86 (1994), tr. 232-243.

102 Nt, s. 4: AAS 86 (1994), tr. 235; DC s. 2073, tr. 504.

103 Nt, s. 5: AAS 86 (1994), tr. 235. DC s. 2073, tr. 505.

104 Nt, s. 5: AAS 86 (1994), tr. 236. DC s. 2073, tr. 505.

105 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), III, C, 1: Ench. Vat. 13, s. 3065.

106 S.12.

107 Đức Bênêđitô XVI, Ngỏ lời với các tham dự viên phiên họp khoáng đại XIV của Thượng Hội Đồng Giám Mục (14-10-2008); DC s. 2412, tr. 1015; x. Đề nghị 25.

108 X. Đề nghị 26.

109 Đề nghị 27.

110 Đức Bênêđitô XVI, Ngỏ lời với các tham dự viên phiên họp khoáng đại XIV của Thượng Hội Đồng Giám Mục (14-10-2008); DC s. 2412, tr. 1015-1016; x. Đề nghị 26.

111 X. Nt.

112 Nt.

113 X. Đề nghị 27.

114 Đức Bênêđitô XVI, Ngỏ lời với các tham dự viên phiên họp khoáng đại XIV của Thượng Hội Đồng Giám Mục (14-10-2008); DC s. 2412, tr. 1015-1016.

115 Đức Gioan-Phaolô II, Thông điệp Fides et Ratio (14/09/1998), 55: AAS 91 (1999), 49-50.

116 X. Đức Bênêđitô XVI, Diễn văn gửi Đại Hội Giáo Hội toàn quốc lần thứ 4 tại Italia (19-10-2006): AAS 98 (2006), tr. 804-815; OR bản tiếng Pháp, 24-10-2006, tr. 3-4.

117 X. Đề nghị 6.

118 X. thánh Augustinô, De libero arbitrio, III, XXI, 59: PL 32, 1300; De Trinitate, II, I, 2: PL 42, 845.

119 Bộ Giáo Dục Công Giáo, Huấn thị Inspectis dierum (10-11-1989), 26: AAS 82 (1990), tr. 618.

120 Sách Giáo Lý của Hội Thánh Công Giáo, s. 116.

121 Tổng Luận Thần Học, I, q. 1, art. 10, ad 1.

122 Sách Giáo Lý của Hội Thánh Công Giáo, s. 118.

123 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), II, A, 2: Ench. Vat. 13, s. 2987.

124 Nt, II, B, 2: Ench. Vat. 13, s. 3003.

125 Đức Bênêđitô XVI, Gặp gỡ với thế giới Văn Hoá tại Collège des Bernardins ở Paris (12-9-2008): AAS 100 (2008), tr. 726.

126 Nt.

127 X. Đức Bênêđitô XVI, Yết kiến chung (09-1-2008); OF bản tiếng Pháp 15-1-2008, tr. 12.

128 X. Đề nghị 29.

129 De arca Noe, 2, 8: PL 176, 642 C-D.

130 Xem Đức Bênêđitô XVI, Gặp gỡ với thế giới Văn Hoá tại Collège des Bernardins ở Paris (12-9-2008): AAS 100 (2008), tr. 725.

131 X. Đề nghị 10; Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Dân tộc Do-thái và Kinh Thánh của họ trong Bộ Kinh Thánh Kitô giáo (24-5-2001), s. 3-5: Ench. Vat. 20, ss. 748-755.

132 X. Sách Giáo Lý của Hội Thánh Công Giáo, s. 121-122.

133 Đề nghị 52.

134 X. Lời nói đầu cho Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng,Dân tộc Do-thái và Kinh Thánh của họ trong Bộ Kinh Thánh Kitô giáo (24-5-2001), s. 3-5: Ench. Vat. 20, ss. 799-801; x. Ôrigiênê, Các bài giảng về sách Dân số 9,4: SC 415, tr. 238-242.

135 Sách Giáo Lý của Hội Thánh Công Giáo, 128.

136 Như trên, 129.

137 Đề nghị 52.

138 Questiones in Heptateuchum, 2, 73: PL 34, 623.

139 Homiliae in Ezechielem, I, VI, 15: PL 76, 836 B.

140 Đề nghị 29.

141 Đức Gioan-Phaolô II, Sứ điệp gửi Đại Kinh sư Rôma (22-5-2004), DC s. 2316, tr. 553.

142 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng,Dân tộc Do-thái và Kinh Thánh của họ trong Bộ Kinh Thánh Kitô giáo (24-5-2001), s. 87: Ench. Vat. 20, s. 1150.

143 X. Đức Bênêđitô XVI, Diễn văn từ biệt tại phi trường quốc tế Ben Gourion của Tel Aviv (15-5-2009): OR bản tiếng Pháp, 26-5-2009, tr. 13.

144 Đức Gioan-Phaolô II, Diễn văn ngỏ với các đại kinh sư Israel (23-3-2000), DC s. 2224, tr. 372.

145 X. Đề nghị 46 và 47.

146 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), I, F; tr. 62-63: Ench. Vat. 13, s. 2974.

147 X. Đức Bênêđitô XVI, Gặp gỡ với thế giới Văn hóa tại Collège des Bernardins ở Paris (12-9-2008): AAS 100 (2008), tr. 726.

148 Đề nghị 46.

149 Đề nghị 28.

150 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 23.

151 Tuy nhiên ta nhớ rằng về những gì liên hệ đến cách sách gọi là đệ nhị lục của Cựu Ước và ơn linh hứng của chúng, người Công Giáo và Chính Thống không có cùng một Thư Quy Kinh Thánh như người Anh Giáo và Tin Lành.

152 X. Đại Hội Thường Lệ lần XII của Thượng Hội Đồng Giám Mục, Relatio post disceptationem, s. 36.

153 Đề nghị 36.

154 X. Đức Bênêđitô XVI, Diễn văn gửi Cuộc họp Hội đồng thông thường lần IX của Ban Tổng Thư Ký của Thượng Hội Đồng Giám Mục (25-01-2007): AAS 99 (2007), tr. 85-86.

155 Công Đồng Chung Vatican II, Sắc lệnh về Hiệp Nhất Unitatis redintegratio, s. 21.

156 X. Đề nghị 36.

157 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 10.

158 Thông điệp Ut unum sint (25-5-1995), s. 44: AAS 87 (1995), tr. 947.

159 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 10.

160 Như trên.

161 X. Nt., s. 24.

162 X. Đề nghị 22.

163 Thánh Grêgôriô Cả, Moralia in Job XXIV, VIII, 16: PL 76, 295.

164 X. Thánh Athanaxiô, Vita Antonii, 2,4: PL 73, 127.

165 Moralia, Regula: LXXX, XXII, PG 31, 867.

166 Tu luật, s. 73, 3: SC 182, tr. 673.

167 Tôma Xêlanô, La vita prima di S. Francesco, 22,2-3.

168 Luật, I, 1-2.

169 B. Giordano da Sassonia, Libellus de principiis Ordinis Praedicatorum, 104: Monumenta Fratrum Praedicatorum Historica, Roma 1935, 16, tr. 75.

170 Dòng Anh Em Thuyết Giáo, Hiến chương đầu tiên hoặc Consuetudines, II, XXXI.

171 Tiểu sử 40, 1.

172 X. Truyện một tâm hồn, Ms B, foglio recto.

173 Như trên, Ms C, foglio 35 verso.

174 In Iohannis Evangelium Tractatus, 1,12: CCL 36,7

175 Thông điệp Veritatis splendor (6-8-1993), số 25: AAS 85 (1993) tr. 1153.

176 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mặc khải của Thiên Chúa Dei Verbum, số 8.

177 Relatio post disceptationem, số 11: OR bản tiếng Pháp, 11-11-2008, tr. 11.

178 Số 1.

179 Đức Bênêđitô XVI, Diễn từ tại Đại hội quốc tế về “Kinh Thánh trong đời sống của Giáo Hội” (16-9-2005): AAS 97 (2005), tr. 956; DC s. 2344, tr. 948.

180 X. Relatio post disceptationem, s. 10: OR bản tiếng Pháp, 11-11-2008, tr. 14.

181 Sứ điệp chung kết, III, 6.

182 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 24.

183 Như trên, số 7.

184 Sách Lễ Rôma, Trình bày tổng quát về Sách Bài đọc trong Thánh Lễ, s. 4.

185 Như trên, số 9.

186 Như trên, số 3; x. Lc 4,16-21; 24,25-35.44-49.

187 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 102.

188 X. Đức Bênêđitô XVI, Tông huấn hậu Thượng hội đồng Sacramentum caritatis (22-2-2007), ss. 44-45: AAS 99 (2007), tr. 139-141.

189 Ủy Ban Kinh Thánh Giáo Hoàng, Việc giải thích Kinh Thánh trong Giáo Hội (15-4-1993), IV, C, 1; tr. 110; Ench. Vat.13, s. 3123.

190 Như trên, III, B, 3; tr. 89; Ench. Vat. 13, s.3056.

191 X. Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, ss. 48.51.56; Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, ss. 21.26; Sắc lệnh về hoạt động truyền giáo của Giáo Hội Ad gentes, ss. 6.15; Sắc lệnh về chức vụ và đời sống các linh mục Presbyterorum ordinis, s. 18; Sắc lệnh về canh tân và thích nghi đời sống dòng tu Perfectae caritatis, s. 6. Trong truyền thống lớn của Giáo Hội, chúng ta tìm thấy những thành ngữ có ý nghĩa như: “Corpus Christi intelligitur etiam […] Scriptura Dei” (Sách thánh [Lời] của Thiên Chúa cũng được xem là Thân mình Đức Kitô): Waltramus, De unitate Ecclesiae conservanda, 13, Nxb W. Schwenkenbecher, Hannoverae 1883, tr. 33; “Thịt của Chúa là một thức ăn đích thực và máu ngài là một thức uống đích thực; điều thiện hảo đích thực được dành cho chúng ta trong cuộc sống hiện tại, là ăn thịt và uống máu ngài, không chỉ trong Bí tích Thánh Thể, nhưng còn trong việc đọc Kinh Thánh. Thật vậy, Lờ Thiên Chúa, được múc lấy từ việc hiểu biết Kinh Thánh Kinh, là một thức ăn đích thực và là một thức uống đích thực”: Thánh Giêrônimô, Commentarius in Ecclesiasten, số 313: CCL 72,278.

192 J. Ratzinger (Đức Bênêđitô XVI), Đức Giêsu Nadarét, Nxb Flammarion, Paris 2007, tr. 295.

193 Sách Lễ Rôma, Trình bày tổng quát về Sách Bài đọc trong Thánh Lễ, s. 10.

194 Như trên.

195 X. Đề nghị 7.

196 Thông điệp Fides et ratio (14-9-1998), số 13: AAS 91 (1999), tr. 16.

197 Sách Giáo Lý của Hội Thánh Công Giáo, s. 1373-1374.

198 X. Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 7.

199 In Psalmum. 147: CCL 78, 337-338.

200 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mac Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 2.

201 Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, ss. 107-108.

202 Sách Lễ Rôma, Trình bày tổng quát Sách Bài đọc trong Thánh Lễ, s. 66.

203 Đề nghị 16.

204 X. Đức Bênêđitô XVI, Tông huấn hậu Thượng Hội Đồng Sacramentum caritatis (22-2-2007, số 45: AAS 99 (2007), tr. 140-141.

205 X. Đề nghị 14.

206 X. Giáo Luật, đ. 230 §2; s. 204 §1.

207 Sách Lễ Rôma, Trình bày tổng quát Sách Bài đọc trong Thánh Lễ, s. 55.

208 Như trên, 8.

209 Số 46: AAS 99 (2007), tr. 141.

210 Xem Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 25.

211 Đề nghị 15.

212 Như trên.

213 Sermo 179, 1: PL 38, 966.

214 X. Đức Bênêđitô XVI, Tông huấn hậu Thượng Hội Đồng Sacramentum Caritatis (22-2-2007), s. 93: AAS 99 (2007), tr. 177

215 Bộ Phụng Tự và Kỷ Luật Bí Tích, Compendium Eucharisticum (25-3-2009), Città del Vatican, 2009.

216 Epistula 52, 7; CSEL 54, 426-427.

217 Đề nghị 8.

218 Nghi Thức Thống Hối và Hòa Giải, Các định hướng giáo lý và mục vụ, s. 17.

219 Như trên, s. 19.

220 Đề nghị 8.

221 Đề nghị 19.

222 Các nguyên tắc và quy luật dành cho Phụng Vụ Các Giờ Kinh, III, 15.

223 Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 85.

224 X. Giáo Luật, đđ. 276 §3, 1174 §1.

225 X. Giáo Luật của Các Giáo Hội Đông Phương, đđ. 377; 473 §1 và 2, 1°; 538 §1; 881 §1.

226 Sách Các Phép, Dẫn nhập tổng quát, s. 21.

227 X. Đề nghị 18; Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 35.

228 X. Đức Bênêđitô XVI, Tông huấn hậu Thượng Hội Đồng Sacramentum Caritatis (22-2-2007), s. 75 : AAS 99 (2007), tr. 162-163.

229 Như trên.

230 Bộ Phụng Tự và Kỷ Luật Bí Tích, Cẩm nang về lòng đạo đức bình dân và Phụng vụ, Các Nguyên tắc và Định hướng (17-12-2001), s. 87: Ench. Vat. 20, s. 2461.

231 X. Đề nghị 14.

232 X. Thánh Ignatiô Antiôchia, Ad Ephesios, XV, 2: Patres Apostolici, Nxb. F.X. Funk, Tübingen, 1901, I, 224.

233 Thánh Augustinô, Sermo 288, 5: PL 38, 1307; Sermo 120, 2: PL 38, 677.

234 Giới thiệu tổng quát về Sách Lễ Rôma, s. 56.

235 Như trên, s. 45; x. Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 30.

236 Sách Lễ Rôma, Giới thiệu tống quát Sách Bài đọc Thánh Lễ, s. 13.

237 X. Như trên, s. 17.

238 Đề nghị 40.

239 X. Giới thiệu tống quát Sách Lễ Rôma, s. 309.

240 X. Đề nghị 14.

241 Đức Bênêđitô XVI, Tông huấn hậu Thượng Hội Đồng Sacramentum Caritatis (22-2-2007), 69: AAS 99 (2007), tr. 157.

242 Giới thiệu tống quát Sách Lễ Rôma, s. 57.

243 Đề nghị 14.

244 X. Điều luật 36 của Thượng Hội Đồng Hippone năm 399: Denzinger-Schönmetzer, 186.

245 X. Đức Gioan-Phaolô II, Tông thư Vicesimus quintus annus (4-12-1988), 13: AAS 81 (1989), tr. 910; Bộ Phụng Tự và Kỷ Luật Bí Tích, Huấn thị Redemptionis sacramentum (25-3-2004), s. 62: Ench. Vat. 22, s. 2248.

246 X. Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế về Phụng vụ thánh Sacrosanctum Concilium, s. 116; Bộ Phụng Tự và Kỷ Luật Bí Tích, Giới thiệu tống quát Sách Lễ Rôma, s. 41.

247 X. Đề nghị 14.

248 Đề nghị 9.

249 Epistula 30, 7: CSEL 54, 246.

250 Nt, Epistula 133, 13: CSEL 56, 260.

251 Nt, Epistula 107, 9, 12: CSEL 55, 300, 302.

252 Nt, Epistula 52, 7: CSEL 54, 426.

253 Đức Gioan-Phaolô II, Tông thư Novo Millennio Ineunte (6-1-2001), 31: AAS 83 (2001), tr. 287-288.

254 Đề nghị 30 ; x. Công Đồng Chung Vatican II, Hiến chế tín lý về Mạc Khải của Thiên Chúa Dei Verbum, s. 24.

255 Thánh Giêrônimô, Commentariorum. in Isaiam libri, Prol ; PL 24, 17B.

256 Đề nghị 21.

257 X. Đề nghị 23.

258 X. Bộ Giáo Sĩ, Cẩm nang tổng quát cho huấn giáo (15-8-1997), s. 94 ; Đức Gioan-Phaolô II, Tông huấn Catechesi tradendae (16-10-1979), s. 27 : AAS 71 (1979), tr. 1298.

259 Như trên, s. 127 ; x. Đức Gioan-Phaolô II, Tông huấn Catechesi tradendae (16-10-1979), s. 27 : AAS 71 (1979), tr. 1299.

260 Như trên, s. 128 : Ench. Vat. 16, s. 936.

261 X. Đề nghị 33.

262 X. Đề nghị 45.
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương