Thị trấn Lăng Cô
Tỉa thưa lần 2: năm thứ mười
Xã
|
Khu vực thôn
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Diện tich (ha)
|
Năm trồng
|
Nguồn vốn
|
Năm KT (Tỉa thưa lần 2)
|
Trữ lượng cây đứng (m3)
|
Phương pháp khai thác
|
Phương pháp (vân xuất)
|
Cự li vận xuất bình quân (m)
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
5
|
e2
|
Keo
|
1,4
|
2010
|
661
|
2021
|
28
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
5
|
e5
|
Keo
|
1,5
|
2010
|
661
|
2021
|
30
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
6
|
c7
|
Keo
|
1,0
|
2010
|
661
|
2021
|
20
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
6
|
d1
|
Keo
|
4,6
|
2010
|
661
|
2021
|
92
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
6
|
d2
|
Keo
|
2,8
|
2010
|
661
|
2021
|
56
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Núi Hải Vân
|
251
|
6
|
d3
|
Keo
|
2,8
|
2010
|
661
|
2021
|
56
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
4
|
a4
|
Keo
|
5,6
|
2010
|
661
|
2021
|
112
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
4
|
a3
|
Keo
|
5,1
|
2010
|
661
|
2021
|
102
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
k4
|
Keo
|
5,7
|
2010
|
661
|
2021
|
114
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
g6
|
Keo
|
4,5
|
2010
|
661
|
2021
|
90
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
k5
|
Keo
|
2,4
|
2010
|
661
|
2021
|
48
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
g5
|
Keo
|
4,2
|
2010
|
661
|
2021
|
84
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
m1
|
Keo
|
4,7
|
2010
|
661
|
2021
|
94
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
m2
|
Keo
|
5,8
|
2010
|
661
|
2021
|
116
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
g4
|
Keo
|
4,0
|
2010
|
661
|
2021
|
80
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
m3
|
Keo
|
2,6
|
2010
|
661
|
2021
|
52
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
k6
|
Keo
|
5,2
|
2010
|
661
|
2021
|
104
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
d3
|
Keo
|
3,2
|
2010
|
661
|
2021
|
64
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
e5
|
Keo
|
3,8
|
2010
|
661
|
2021
|
76
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
e6
|
Keo
|
1,3
|
2010
|
661
|
2021
|
26
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
c3
|
Keo
|
4,4
|
2010
|
661
|
2021
|
88
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
e3
|
Keo
|
5,5
|
2010
|
661
|
2021
|
110
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
g3
|
Keo
|
3,7
|
2010
|
661
|
2021
|
74
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
e4
|
Keo
|
4,4
|
2010
|
661
|
2021
|
88
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
d4
|
Keo
|
5,0
|
2010
|
661
|
2021
|
100
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
h4
|
Keo
|
6,0
|
2010
|
661
|
2021
|
120
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
Thị trấn Lăng Cô
|
Mũi Cửa Kẻm
|
252
|
6
|
h3
|
Keo
|
6,0
|
2010
|
661
|
2021
|
120
|
Tỉa thưa
|
Mang vác, xe ôtô
|
2000-4000
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
107,2
|
|
|
|
2.144
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
Hướng dẫn lâm sinh
Hoạt động chính
|
Biện pháp kỹ thuật
|
Mô tả chi tiết
|
I. Trồng rừng
|
1. Phát dọn thực bì
|
Khuyến cáo: Vào tháng 10 năm trước tháng 2 năm sau
(1) Trồng trên đất trống:
a. Lập địa chỉ có cỏ và cây bụi có độ cao < 1m:
Đào hố, dọn thực bì, để lại cây đã phát dọn theo đường bình độ
b. Lập địa có cây bụi dày đặc có độ cao > 1m:
Phát dọn thực bì, chặt nhỏ và để lại theo đường bình độ
c. Lập địa rất dốc (>20o) và có khả năng xói mòn cao:
Phát dọn thực bì từng phần theo đường bình độ có chiều ngang vành đai bảo vệ là 1 m.
(2) Trên đất trồngKeo lai, Keo tai tượng:
Tỉa thưa Keo lai, Keo tai tượng.
Hạn chế xói mòn bằng cách để lại cành nhánh theo đường bình độ.
|
2. Đào hố
|
(1) Kích thước hố cho Keo lai và Keo tai tượng:
40 cm (đường kính) x 40 cm (chiều sâu).
(2) Đào hố theo đường bình độ
(3) Cự ly:
- Hàng cách hàng (theo đường bình độ): 4m; cây cách cây: 5m
- Mật độ: 500 cây/ha
(4) Khi đào hố, để riềng lớp đất mặt (tầng A) và lớp đát dưới (tầng B)
|
3. Lấp hố và bón lót
|
(1) Lấp hố từ 15 đến 20 ngày trước khi trồng.
- Lấp hố bằng lớp đất tầng A trước và bón 100 g NPK /hố.
- Đất tầng B lấp trên miệng hố, tránh lấp hố lẫn cỏ dại và đá lẫn.
|
4. Vận chuyển cây con và trồng
|
(1) Vụ trồng:
- Vụ đầu: vào tháng 10 (tùy thuộc vào độ ẩm trong đất) và có thể kéo dài đến giữa tháng 12)
- Vụ thứ hai: vào tháng 1 đến tháng 3 năm sau.
- Không trồng cây vào đầu mùa mưa do đất chưa đủ ẩm
- Tốt nhất là trồng cây khi đáy hố ướt và khi trời nhiều mây
- Tránh những ngày nhiều gió.
(2) Vận chuyển cây con:
- Vận chuyển cây con ít nhất trước 3 ngày đến hiện trường, đảm bảo cây con vẫn khỏe mạnh trong khi vận chuyển.
(3) Trồng:
- Đào hố phù hợp với túi bầu
- Tháo bỏ túi bầu
- Đặt nhẹ cây con vào giữa hố
- Lấp đất quanh gốc cây
- Nén chặt đất quanh gốc cây, không được làm ảnh hưởng đến cây con.
|
II. Chăm sóc
|
1. Năm đầu
|
(1) Lần đầu (khoảng 3 tháng sau khi trồng):
- Dọn cỏ xung quanh gốc 1-1.2 m và phá bỏ chồi Keo lai, Keo tai tượng còn sót lại.
- Trồng dặm sau khi kiểm tra cây chết vào khoảng từ tháng 10 đến 12.
- Bón phân 100g NPK/hố
- Xới xung quanh gốc 1-1.2 m
(2) Lần hai (tháng 10-11)
- Dọn cỏ kể cả chồi Keo lai, Keo tai tượng và xới xung quanh gốc.
|
2. Năm 2
|
(1) Lần đầu (Tháng 3-4)
- Dọn cỏ kể cả chồi Keo lai, Keo tai tượng.
- Bón phân 100g NPK/hố
- Xới xung quanh gốc 1-1.2 m
(2) Lần hai (tháng 10-11)
- Dọn cỏ
- Xới xung quanh gốc 1-1.2 m
|
3. Năm 3
|
(1) Lần đầu (Tháng 3-4)
- Dọn cỏ kể cả chồi Keo lai, Keo tai tượng.
- Bón phân 100g NPK/hố
- Xới xung quanh gốc 1-1.2 m
(2) Lần hai (tháng 10-11)
- Dọn cỏ kể cả chồi Keo lai, Keo tai tượng.
- Xới xung quanh gốc 1-1.2 m
|
|
4. Năm 4
|
(1) Lần đầu (Tháng 3-4)
- Dọn cỏ kể, xới xung quanh gốc 1-1.2 m
|
|
5. Năm 5
|
(1) Lần đầu (Tháng 3-4)
- Dọn cỏ kể cả chồi, xới xung quanh gốc 1-1.2 m
|
IV. Bảo vệ
|
Từ năm đầu đến khi khai thác
|
Bảo vệ:
- Thường xuyên quan sát bệnh do sâu hại gây ra
- Phòng chống cháy và chăn thả.
|
V. Khai thác, tỉa thưa
|
1. Lần 1
|
Tỉa thưa lần 1: 60% tổng số 1300 cây/ha rừng Keo lai hiện có
- Mật độ cây sau khi tỉa thưa từ 500 – 600 cây/ha.
|
2. Lần 2
|
Tỉa thưa lần 2: Tổ chức khai thác 40% còn lại sau 5 năm kể từ lần tỉa thưa đầu tiên.
|
3. Chặt hạ
|
Khai thác do người mua thực hiện tuy nhiên điều quan trọng là chủ rừng phải biết được khối lượng gỗ được khai thác để bán. Trước khi khai thác cán bộ khuyến nông cùng với chủ rừng ước tính sản lượng rừng làm cơ sở cho định giá.
(1) Đối tượng tỉa thưa:
- Cong queo
- Lệch tán.
- Sâu bệnh…
(1) Quá trình chặt hạ:
- Chặt hạ.
- Cắt cành.
- Cắt khúc.
(2) Hướng đổ cây:
- Dễ vận xuất.
(3) Cành nhánh
- Khuyến cáo rằng nên bỏ lại cành nhánh để bảo vệ đất.
|
|
4. Vận xuất
|
Vận xuất do người mua thực hiện. Tại Phú Bình, trâu thường được sử dụng để kéo gỗ hoặc do người mang vác.
- Tránh làm xói lở đất.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |