Mục tiêu tổng quát:
- Góp phần cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao thu nhập người dân
|
Môi trường rừng được cải thiện từ rừng đơn loài sang hỗn loài, độ che phủ rừng tăng, giảm diện tích rừng bị gãy đổ do bão gây ra.
Tỷ lệ hộ đói nghèo trong vùng DA giảm.
|
- Kết quả điều tra tính đa dạng sinh học và số liệu thống kê thiệt hại sau bão của tỉnh/huyện.
- Kết quả điều tra, phỏng vấn từ người dân.
|
- Hỗ trợ của Tỉnh đối với trồng rừng phòng hộ vẫn được tiếp tục.
|
Mục tiêu dự án:
- Tăng tính bền vững của rừng phòng hộ, nâng cao thu nhập người dân trong vùng DA
|
Từ năm 2021 trở đi, tạo ra rừng hỗn giao từ 3 loài khác nhau trở lên, sinh trưởng ổn định, độ tàn che 0,7 có khả năng chống chịu được điều kiện bất lợi của thời tiết.
Tạo việc làm cho 200 hộ dân sống trong vùng.
|
- Hồ sơ theo dõi diễn biến rừng hàng năm.
- Báo cáo giám sát, đánh giá dự án giữa kỳ, cuối kỳ.
- Phiếu đánh giá thu nhập bình quân hộ tăng
|
- Cơ chế tận thu sản phẩm tỉa thưa từ rừng trồng để tái đầu tư được chấp nhận
- Chính sách ưu đãi về chi trả dịch vụ môi trường rừng, giảm thiểu khí phát thải và các chính sách liên quan khác không thay đổi
|
Đầu ra dự án:
1. Không gian dinh dưỡng hợp lý được tạo ra.
2. Khu rừng hỗn giao nhiều loài được thiết lập.
3. Kỹ thuật, năng lực, nhận thức người dân được nâng cao.
4. Cơ sở hạ tầng lâm sinh được cải thiện.
5. Thu nhập cho người dân trong vùng DA được cải thiện
|
538,3 ha rừng Keo thuần loại (trồng từ 2005) được tỉa thưa để tạo không gian dinh dưỡng được hoàn tất vào năm 2015.
538,3 ha rừng hỗn giao nhiều loài cây bản địa được tạo ra vào năm 2020.
Có 10 khóa tập huấn sẽ được tổ chức cho các hộ dân (2 khóa/năm).
Đến năm 2016 xây dựng 5 km đường lâm sinh, 01 chòi canh, 100 biển báo, 1 trạm QLBVR.
5. 200 hộ dân trong vùng DA có thu nhập ổn định từ công tác tỉa thưa rừng, trồng rừng, chăm sóc quản lý bảo vệ rừng
|
- Hồ sơ nghiệm thu, phúc tra hàng năm
- Hồ sơ nghiệm thu, phúc tra hàng năm
- Báo cáo đánh giá các khoá tập huấn
- Số liệu báo cáo của Ban quản lý dự án
- Hợp đồng giao khoán
|
- Thị trường giá cả không có sự biến động lớn
- Không có sâu bệnh và dịch hại bùng phát.
- Không có thảm họa thiên tai.
- Đối tượng tham gia tập huấn được lựa chọn đảm bảo yêu cầu.
- Nguồn tài chính phân bổ đúng tiến độ trong quá trình triển khai
Chính sách giao khoán không thay đổi
Không có sự biến động lớn dân cư trong vùng
|
1. Tỉa thưa rừng trồng thuần loài.
1.1. Thiết kế kỹ thuật tỉa thưa nuôi dưỡng.
1.2. Thi công tỉa thưa rừng.
2. Trồng bổ sung cây bản địa dưới tán keo.
2.1. Chọn loài và gieo tạo cây giống.
2.2 Thiết kế kỹ thuật trồng
2.3. Trồng, chăm sóc, bảo vệ
2.4. Quản lý bảo vệ
3. Tập huấn
3.1 Kỹ thuật chọn giống và xây dựng vườm ươm
3.2 Kỹ thuật trồng, chăm sóc, QLBVR...
4. Xây dựng hệ thống đường lâm sinh, chòi canh, biển báo, trạm quản lý BVR,…
4.1. Khảo sát thiết kế
4.2. Thi công, nghiệm thu và bàn giao sử dụng
5. Giao khoán công việc tỉa thưa rừng QLBV rừng, trồng rừng và chăm sóc Chăm sóc.
5.1. Đánh giá nhu cầu và xây dựng tiêu chí chọn hộ tham gia
5.2. Hợp đồng giao khoán và triển khai thực hiện
|
Tổng vốn dự án : 22,5 tỷ, trong đó:
I. Nguồn thu:
1. Tỉa thưa lâm sinh : 17,7 tỷ
2. Chi trả dịch vụ môi trường : 0,7 tỷ
II. Chi phí:
-
Phát triển rừng : 15,5 tỷ
-
Hỗ trợ phát triển rừng : 1,05 tỷ
-
Chi quản lý, giám sát đánh giá : 0,48 tỷ
4. Dự phòng : 5,45 tỷ
|
- Cơ chế tận thu sản phẩm tỉa thưa từ rừng trồng để tái đầu tư được chấp nhận
- Chính sách ưu đãi về chi trả dịch vụ môi trường rừng, giảm thiểu khí phát thải không thay đổi và các chính sách liên quan khác không thay đổi
- Nguồn vốn cung cấp đủ trong suốt giai đoạn thực hiện.
- Thị trường giá cả không có sự biến động lớn
- Không có thảm họa thiên tai.
Điều kiện tiên quyết
- Dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
|