Mục tiêu tổng quát
|
Môi trường rừng được cải thiện.
Tỷ lệ hộ đói nghèo trong vùng DA giảm.
|
Số liệu thống kê của huyện và tỉnh
|
Nhóm đánh giá
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Số liệu thu thập tại, huyện, tỉnh;
Phỏng vấn
|
Sở NN&PTNT
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập
|
UBND tỉnh
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Tháng 1 năm sau
|
Báo cáo đánh giá
|
Mục tiêu của dự án
|
Từ năm 2021 trở đi, tạo ra rừng hỗn giao từ 3 loài khác nhau trở lên.
Tạo việc làm cho 200 hộ dân sống trong vùng.
|
Số liệu thống kê của huyện, tỉnh
|
Nhóm đánh giá
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Thu thập tại BQLDA, TT. Lăng Cô, huyện, tỉnh;
Phỏng vấn
|
Sở NN&PTNT
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập
|
UBND tỉnh
|
Tháng 12, 3 năm 1 lần kể từ năm 2021
|
Tháng 1 năm sau
|
Báo cáo đánh giá
|
Kết quả 1
|
538,3 ha rừng Keo thuần loại (trồng từ 2005) được tỉa thưa để tạo không gian dinh dưỡng được hoàn tất vào năm 2016.
|
Báo cáo tiến độ dự án, báo cáo kết quả trồng rừng
|
Cán bộ khuyến lâm
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Nghiên cứu các văn bản và kiểm tra hiện trường
|
Cán bộ chỉ đạo kỹ thuật và hỗ trợ của BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập
|
Trưởng BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Quý 4 cùng năm
|
Chỉ đạo từ Trưởng BQLDA
|
Kết quả 2
|
538,3 ha rừng hỗn giao nhiều loài cây bản địa được tạo ra vào năm 2021.
|
Báo cáo tiến độ thực hiện
|
Cán bộ khuyến lâm
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản dự án
|
cán bộ chỉ đạo kỹ thuật và hỗ trợ của BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập
|
Trưởng BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Quý 4 cùng năm
|
Chỉ đạo từ Trưởng BQLDA
|
Kết quả
3
|
Có 10 khóa tập huấn sẽ được tổ chức cho các hộ dân (2 khóa/năm).
|
Báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả đào tạo
|
Cán bộ khuyến lâm
|
Quý 1 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Nghiên cứu tài liệu dự án, phỏng vấn trực tiếp người được đào tạo tại hiện trường
|
Cán bộ chỉ đạo kỹ thuật và hỗ trợ của BQLDA
|
Quý 2 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập
|
Trưởng BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2016
|
Quý 4 cùng năm
|
Chỉ đạo từ Trưởng BQLDA
|
Kết quả
4
|
Đến năm 2016 xây dựng 10 km đường lâm sinh, 01 chòi canh, 100 biển báo, 1 trạm QLBVR.
|
- Số liệu báo cáo
- Kiểm tra hiện trường
|
Cán bộ đánh giá
|
Quý 4 năm 2012-2016
|
Kiểm tra hiện trường
|
BQLDA
|
Cuối năm 2016
|
Phân tích số liệu thu thập và báo cáo
|
Trưởng BQLDA
|
Cuối năm 2016
|
Cuối năm 2016
|
Chỉ đạo từ Trưởng BQLDA
|
Kết quả
5
|
5. 200 hộ dân trong vùng DA có thu nhập ổn định từ công tác tỉa thưa rừng, trồng rừng, chăm sóc quản lý bảo vệ rừng
|
Báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả đào tạo
|
Cán bộ khuyến lâm
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Nghiên cứu tài liệu dự án, phỏng vấn trực tiếp người được đào tạo tại hiện trường
|
cán bộ chỉ đạo kỹ thuật và hỗ trợ của BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập
|
Trưởng BQLDA
|
Quý 3 hàng năm, từ năm 2012 đến năm 2021
|
Quý 4 cùng năm
|
Chỉ đạo từ Trưởng BQLDA
|