7. Yêu cầu trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuần theo các qui định TCVN 4512: 1988, các văn bản qui định hiện hành và các qui định trong tiêu chuẩn này.
7.1.2 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, cơ quan có hàng phải gửi kèm các giấy tờ theo qui định hiện hành, thông báo cho cơ quan tiếp nhận và cơ quan chịu trách nhiệm bốc dỡ.
7.1.3 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển, phải biết rõ tính chất hóa lý của hóa chất, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Khi đi theo hàng, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
7.1.4 Khi chuyên chở hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo các yêu cầu đối với vật chứa sau:
- Vật chứa phải bằng vật liệu không gây phản ứng hóa học với các chất lỏng, không bị hóa chất bên trong phá huỷ;
- Vật chứa bằng gỗ thì bên trong phải lót bằng thứ vật liệu bền đảm bảo hóa chất không thấm, lọt ra ngoài;
- Vật chứa bằng thuỷ tinh, sành sứ phải là loại tốt, nút kín, không rạn nứt. Các bình này phải đặt trong sọt, hộp hoặc cũi gỗ chèn bằng các vật liệu mềm;
- Vật chứa bằng kim loại phải có nắp kín, nếu cần phải cặp chì niêm phong;
- Vật chứa các hóa chất lỏng và dạng keo phải kín, đảm bảo không để hóa chất thấm chảy ra ngoài. Các kiện hàng phải đóng gọn chắc chắn để xếp dỡ dễ dàng;
- Vật chứa là loại chịu áp lực phải chèn, chống va đập.
7.1.5 Bao bì rỗng trước đây đã chứa đựng hóa chất nguy hiểm, chỉ sau khi đã làm sạch cả bên trong và bên ngoài thì khi vận chuyển mới được coi như hàng hóa bình thường, nếu chưa làm sạch, vẫn phải coi như hàng hóa nguy hiểm.
7.1.6 Trước khi hàng đến ga, cảng, cơ quan vận chuyển phải thông báo cho cơ quan nhận hàng biết để có kế hoạch tiếp nhận kịp thời.
7.2 Yêu cầu khi xếp dỡ
7.2.1 Trước khi tiến hành xếp dỡ, người phụ trách xếp dỡ phải kiểm tra bao bì, nhãn hiệu và trực tiếp điều khiển hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn.
7.2.2 Cấm xếp các loại hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, kỵ nhau hoặc các chữa cháy khác nhau trên cùng một xe, một toa tàu, một xà lan, một thuyền. Các kiện hàng phải xếp khít với nhau; phải chèn lót tránh lăn đổ, xê dịch.
7.2.3 Khi xếp dỡ hàng phải tuân theo các qui định TCVN 3147: 1990.
Trên đường vận chuyển, nếu bốc dỡ bớt háng xuống, phần còn lại phải chèn buộc cẩn thận đảm bảo không lăn, đổ xê dịch mới được tiếp tục vận chuyển.
7.2.4 Trong quá trình xếp dỡ không được kéo lê; quăng vứt, va chạm làm đổ vỡ. Không được ôm vác hóa chất nguy hiểm vào người. Các bao bì đặc đúng chiều ký hiệu qui định.
7.2.5 Phải kiểm tra thiết bị nâng chuyển bảo đảm an toàn mới được tiến hành xếp dỡ các kiện hàng.
7.3 Yêu cầu an toàn trong vận chuyển
7.3.1 Trước khi xếp hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên.
7.3.2 Khi vận chuyển các bình khí nén, khí hóa lỏng phải theo các qui định: Yêu cầu an toàn trong vận chuyển của TCVN 6304: 1997.
7.3.3 Cấm vận chuyển các bình ôxy cùng với bình khí dễ cháy và các chất dễ cháy khác.
7.3.4 Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy phải có sử dụng dây tiếp đất và có biển cấm lửa. Trên xe phải trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.
Hóa chất dễ cháy, nổ nguy hiểm khi vận chuyển phải có giấy phép vận chuyển hàng cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền.
7.3.5 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, xe phải có mui hoặc bạt che tránh mưa, nắng...
7.3.6 Cấm vận chuyển hóa chất nguy hiểm chung với người, gia súc và các hàng hóa khác.
7.3.7 Trên đường vận chuyển hóa chất nguy hiểm, chủ phương tiện không được đỗ dừng phương tiện ở nơi công cộng đông người (chợ, trường học, bệnh viện…). Đối với hóa chất nguy hiểm bị nhiều tác động, khi vận chuyển không được dừng, đỗ nơi phát sinh ra nguồn nhiệt và không được đỗ lâu dưới trời nắng gắt.
8 Yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường
8.1 Không khí để cấp thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải thu hút từ vùng khí sạch, hoặc qua lọc sạch.
8.2 Người làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm phải có sức khỏe đảm bảo yêu cầu qui định.
Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hóa chất nguy hiểm. Cấm ăn, uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hóa chất nguy hiểm.
8.3 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải định kỳ khám sức khỏe cho người lao động, theo dõi độ nhiễm độc hóa chất, kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổ chức tốt việc điều trị.
8.4 Khi phát hiện có các sinh vật, gia súc, cây cối rau quả bị nhiễm độc ở khu vực có hóa chất nguy hiểm phải có biện pháp tiêu huỷ chúng đảm bảo an toàn vệ sinh và phải có biên bản về việc xử lý đó. Nghiêm cấm việc mua bán trao đổi các loại đó cho người tiêu dùng trong sinh hoạt và ăn uống.
8.5 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có hệ thống thu hồi và xử lý hơi, khí , bụi của các hóa chất nguy hiểm để đảm bảo môi trường nơi làm việc phải đạt giới hạn cho phép qui định pháp lý hiện hành. Khí thải ra ngoài môi trường phải đạt TCVN 5939: 1995.
8.6 Cần có hệ thống thu gọn riêng nước mưa ở những khu vực nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm. Nước thải từ các nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải cho vào hệ thống riêng để xử lý trước khi thải vào hệ thống chung sao cho khí thải ra ngoài môi trường phải theo các qui định TCVN 5945: 1995.
8.7 Những chất thải như: hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì phế thải… phải được tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp thời bằng phương pháp phù hợp theo qui định pháp lý hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự cố môi trường.
8.8 Bãi chứa chất thải từ quá trình sản xuất phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, xa khu nhà ở, khu dân cư, xa nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ sinh an toàn theo qui định hiện hành.
8.9 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có kế hoạch ngăn ngừa và xử lý sự cố hóa chất:
- Phải ưu tiên áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thay thế hóa chất độc hại bằng hóa chất không độc hại hoặc ít độc hại hơn;
- Phải có kế hoạch hành động khẩn cấp, tự ứng cứu và các biện pháp hỗ trợ từ bên ngoài, nhằm ứng cứu và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố hóa chất.
PHỤ LỤC A
(qui định)
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT NGUY HIỂM THÔNG DỤNG
Bảng A.1 Danh mục các hoá chất nguy hiểm thông dụng
TT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
Công thức hoá học
|
Số UN
|
Số CAS
|
1
|
Axit axetic, 80% và lớn hơn (dạng băng hoặc dung dịch)
|
Acetic acid 80% and greater (glacial or solution)
|
CH3COOH
|
2789
|
64-19-7
|
2
|
Axit axetic có chứa 50%-80% axit tinh khiết
|
Acetic acid containing 50% to 80% pure acid
|
|
2790
|
|
3
|
Anhydrit axetic
|
Acetic anhydride
|
(CH2CO)2O
|
1715
|
108-24-7
|
4
|
Axeton
|
Acetone
|
(CH3)2CO
|
1090
|
67-64-1
|
5
|
Axetonitril
|
Acetonitrile
|
CH3CN
|
1648
|
75-05-8
|
6
|
Acrolein, chất ức chế
|
Acrolein, inhibited
|
CH2=CHCHO
|
1092
|
107-02-8
|
7
|
Acrylonitril
|
Acrylonitrile
|
CH2=CHCN
|
1093
|
107-13-1
|
8
|
Amoniac khan hoá lỏng và dung dịch amoniăc 50% và lớn hơn
|
Ammonia anhydrous liquefied and ammonia solutions 50% and greater
|
NH3
|
1005
|
7664-41-7
|
9
|
Dung dịch amoniac (35%-50%)
|
Ammonia solutions (35%-50%)
|
|
2073
|
|
10
|
Dung dịch amoniac (10%-35%)
|
Ammonia solution (10%-35%)
|
|
2672
|
|
11
|
Amoni biflorua, chất rắn
|
Ammonium bifluoride, solid
|
NH4FHF
|
1727
|
|
12
|
Amoni biflorua, dung dịch
|
Ammonium bifluoride, solution of
|
|
2817
|
|
13
|
Antimon pentaclorua, dạng lỏng (SbCl5)
|
Antimony pentachloride, liquid (SbCl5)
|
SbCl5
|
1730
|
sb(7440-36-0)
|
14
|
Antimon pentaclorua, dung dịch không nước
|
Antimony pentachloride, non aqueous, solutions of
|
|
1731
|
|
15
|
Antimon pentaflorua
|
Antimony pentafluoride
|
SbF5
|
1732
|
|
16
|
Antimon triclorua (SbCl3)
|
Antimony trichloride (SbCl3)
|
SbCl3
|
1733
|
|
17
|
Asen triclorua
|
Arsenic trichloride
|
AsCl3
|
1560
|
As(7440-38-2)
|
18
|
Asin
|
Arsine
|
AsH3
|
2188
|
7784-42-1
|
19
|
Benzen
|
Benzene
|
C6H6
|
1114
|
71-43-2
|
20
|
Bo triclorua
|
Boron trichloride
|
BCl3
|
1741
|
|
21
|
Bo triflorua
|
Boron trifluoride
|
BF3
|
1008
|
7637-07-2
|
22
|
Brom, dung dịch brom
|
Bromine, bromine solutions
|
Br2
|
1744
|
7726-95-6
|
23
|
Butadien
|
Butadienes
|
CH2=CH-CH=CH2
|
1010
|
106-99-0
|
24
|
Butan
|
Butane
|
CH3CH2CH2CH3
|
1011
|
106-97-8
|
25
|
Butyl acrylat
|
Butyl acrylate
|
CH2CHCOOC4H9
|
2348
|
141-32-2
|
26
|
Butyl isoxyanat, thường
|
Butyl isocyanate, normal
|
C4H9CNO
|
2485
|
|
27
|
Butyl isoxyanat, bậc 3
|
Butyl isocyanate, tertiary
|
|
2484
|
|
28
|
Cacbon dioxit, lỏng, làm lạnh sâu
|
Carbon dioxide, liquid, deeply refrigerated
|
CO2
|
2187
|
124-38-9
|
29
|
Cacbon disunfua
|
Carbon disulphide
|
CS2
|
1131
|
75-15-0
|
30
|
Cacbon tetraclorua
|
Carbon tetrachloride
|
CCl4
|
1846
|
56-23-5
|
31
|
Cacbon tetraflorua (tetraflometan)
|
Carbon tetrafluoride (tetrafluoromethane)
|
CF4
|
1982
|
|
32
|
Clo
|
Chlorine
|
Cl2
|
1017
|
7782-50-5
|
33
|
Axit cromic, dung dịch
|
Chromic acid, solution of
|
H2CrO4 (CrO3)
|
1755
|
1333-82-0
|
34
|
Crom(III) florua, rắn
|
Chromic fluoride, solid
|
CrF3 4H2O
|
1756
|
|
35
|
Crom (III) florua, dung dịch
|
Chromic fluoride,solution of
|
CrF3
|
1757
|
|
36
|
Cresol
|
Cresols
|
CH3C6H4OH
|
2076
|
95-48-7
|
37
|
Axit cresylic
|
Cresylic acid
|
CH3C6H3COOH
|
2022
|
|
38
|
Cumen hydroperoxit - tinh khiết kỹ thuật
|
Cumene hydroperoxide – technical pure
|
C6H5C(CH3)2OOH
|
2116
|
|
39
|
Xyanua, hydro xyanua khan, bền
|
Cyanides, hydrogen cyanide anhydrous, stabilised
|
HCN
|
1051
|
|
40
|
Xyanua (vô cơ)
|
Cyanides, (inorganic, n.o.s)
|
|
1588
|
|
41
|
Xyanua, dung dịch
|
Cyanides, solutions
|
|
1935
|
|
42
|
Xyclo hexan
|
Cyclohexane
|
C6H12
|
1145
|
110-82-7
|
43
|
Xyclo hexanon
|
Cyclohexanone
|
C6H10O
|
1915
|
108-94-1
|
44
|
Xyclo hexanon peroxit - ở nồng độ hơn 90% với ít hơn 10% nước
|
Cyclohexanone peroxide - in a concentration of more than 90% with less than 10% water
|
(C6H7O)O2
|
2117
|
|
45
|
Xyclo hexanon peroxit - nồng độ cực đại 72% trong dung dịch oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9%
|
Cyclohexanone peroxide - maximum concentration of 72% in solution with not more than 9% available oxygen
|
|
2118
|
|
46
|
Xyclo hexanon peroxit - nồng độ 90% hoặc ít hơn với ít nhất 10% nước.
|
Cyclohexanone peroxide - in a concentration of 90% or less with at least 10% water
|
|
2119
|
|
47
|
Xyclo hexanon peroxit – không nhiều hơn 72% bột nhão có oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9%
|
Cyclohexanone peroxide – not more than 72% as a paste with not more than 9% available oxygen
|
|
2896
|
|
48
|
Xyclohexen
|
Cyclohexene
|
C6H10
|
2256
|
110-83-8
|
49
|
Di-benzyol peroxit - nồng độ hơn 80% nhưng ít hơn 95% với nước
|
Di-benzyol peroxide - concentration of more than 80% but less than 95% with water
|
(C6H5CHOH)2O2
|
2088
|
|
50
|
Di-benzyol peroxit - nồng độ từ 30% đến tối đa 52% với chất rắn trơ.
|
Di-benzyol peroxide - concentration from 30% to maximum 52% with inert solid
|
|
2089
|
|
51
|
Di-benzyol peroxit - độ tinh khiết kỹ thuật thoặc nồng độ hơn 52% với chất rắn trơ.
|
Di-benzyol peroxide - technical pure or in a concentration of more than 52% with inert solid
|
|
2085
|
|
52
|
Di-benzyol peroxit – nồng độ hơn 77% trong nước
|
Di-benzyol peroxide,concentration of more than 77% with water
|
|
2090
|
|
53
|
Di-bezyol peroxit - nồng độ không hơn 72% bột nhão
|
Di-benzyol peroxide - concentration of not more than 72% as a paste
|
|
2087
|
|
54
|
Di-laurol peroxit - tinh khiết kỹ thuật
|
Di-lauroyl peroxide - technical pure
|
|
2124
|
|
55
|
Di-lauroyl peroxit - 42% sự khuếch tán bền tối đa trong nước
|
Di-lauroyl peroxide-42% maximum stable dispersion in water
|
|
2893
|
|
56
|
Di-tert butyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật
|
Di-tert butyl peroxid-technical pure
|
[C(CH3)3]2O2
|
2102
|
|
57
|
Diboran
|
Diborane
|
B2H6
|
1911
|
19287-45-7
|
58
|
Diclorua silan
|
Dichlorosilane
|
SinH2nCl2
|
2189
|
|
59
|
Dicumyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật hoặc hỗn hợp với chất rắn trơ
|
Dicumyl peroxide - technical pure or in a mixture with inert solid
|
|
2121
|
|
60
|
Dầu diesel - điểm chớp cháy 560C-1000C
|
Diesel oil (fuel)-flash point 560C-1000C inclusive
|
|
-
|
|
61
|
Epiclohydrin
|
Epichlorohydrin
|
C3H5OCl
|
2023
|
106-89-8
|
62
|
Etanolamin (hoặc dung dịch etanolamin)
|
Ethanolamine (or ethanolamine solutions)
|
NH2CH2CH2OH
|
2491
|
141-43-5
|
63
|
Etyl axetat
|
Ethyl acetate
|
CH3COOC2H5
|
1173
|
141-78-6
|
64
|
Etyl mecaptan
|
Ethyl mercaptan
|
CH3CH2SH
|
2363
|
75-08-1
|
65
|
Etylen diclorua
|
Ethylene dichloride
|
ClCH2CH2Cl
|
1184
|
107-06-2
|
66
|
Etylen glycol monobutyl ete
|
Ethylene glycol monobutyl ether
|
HOCH2CH2OC4H9
|
2369
|
|
67
|
Etylen glycol monoetyl ete
|
Ethylene glycol monoethyl ether
|
HOCH2CH2OC2H5C2H5
|
1171
|
|
68
|
Etylen glycol monoetyl ete axetat
|
Ethylene glycol monoethyl ether acetate
|
HOCH2CH2OC2H5OC2H4C
|
1172
|
|
69
|
Etylen oxit với nitơ
|
Ethylene oxide with nitrogen
|
C2H4O
|
1040
|
75-21-8
|
70
|
Etylenimin, chất ức chế
|
Ethyleneimine, inhibited
|
C2H4NH
|
1185
|
151-56-4
|
71
|
Sắt (III) clorua khan
|
Ferric chloride anhydrous
|
FeCl3
|
1773
|
|
72
|
Sắt (III) clorua, dung dịch nước
|
Ferric chloride, aqueous solutions of
|
FeCl3
|
2582
|
|
73
|
Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không dưới 5% focmaldehyt, cũng chứa không hơn 35% metanol. Có điểm cháy giữa 210C và 550C (bao gồm các giá trị giới hạn)
|
Formaldehyde, aqueous solutions of, containing not less than 5% formaldehyde, also containing not more than 35% methanol-having a flash point between 210C & 550C (limit values included)
|
HCHO
|
1198
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |