Seining
Kéo lưới
|
Dùng lưới kéo để thu hoạch cá, thường để lấy mẫu hoặc thu tỉa cá.
|
Selection
|
Chọn giống
|
Một chương trình chọn giống nhờ đó chỉ những cá thể hoặc gia đình nào được chọn khi đạt hoặc vượt tiêu chuẩn kiểu hình định trước đối với các kiểu hình số lượng hoặc các cá thể biểu lộ kiểu hình chất lượng mong muốn. Cá thể nào không đáp ứng những tiêu chuẩn này thì bị loại bỏ.
|
Selection index
|
Chỉ số chọn lọc
|
Một chương trình chọn giống có thể được thực hiện để lựa chọn đồng thời hai hoặc nhiều kiểu hình số lượng (tính trạng). Một chỉ số ấn định giá trị chọn lọc (bằng số) cho mỗi cá thể, được dựa vào giá trị chọn lọc cá thể có liên quan đến trung bình quần thể và mức độ quan trọng của các kiểu hình (tính trạng). Mỗi một cá thể nhận được một giá trị chọn lọc, các cá thể được xếp hạng theo giá trị chọn lọc và việc chọn lọc chỉ dựa vào các giá trị chọn lọc này.
|
Selection, between-family-
|
Chọn lọc giữa các gia đình
|
Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó việc chọn lọc diễn ra giữa các gia đình chứ không chọn lọc cá thể. Trong chương trình chọn giống này cả gia đình hoặc là được chọn hoặc bị loại bỏ dựa trên các giá trị chọn lọc trung bình của gia đình.
|
Selection, differential-
|
Vi phân chọn lọc
|
Sự khác biệt giữa trung bình của đàn cá bố mẹ chọn giống và trung bình của quần đàn cá mà từ đó cá bố mẹ được lựa chọn.
|
Selection, family-
|
Chọn lọc theo gia đình
|
Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó việc chọn lọc chỉ diễn ra với gia đình mà không chọn lọc cá thể. Chọn lọc dựa vào các giá trị chọn lọc trung bình gia đình mà không theo giá trị chọn lọc cá thể. Có hai dạng chọn lọc theo gia đình: Chọn lọc giữa các gia đình và trong gia đình.
|
Selection, indirect-
|
Chọn lọc gián tiếp
|
Một chương trình chọn giống nhằm nâng cao chất lượng di truyền của một tính trạng bằng cách lựa chọn theo tính trạng khác. Chương trình chọn giống này được thực hiện do hai tính trạng có mối tương quan thuận.
|
Selection, individual-
|
Chọn lọc cá thể
|
Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó sự lựa chọn được dựa vào phẩm chất di truyền cá thể. Cá thể nào có giá trị tính trạng bằng hoặc vượt quá giá trị giới hạn thì được chọn, những cá thể có giá trị tính trạng thấp hơn giá trị giới hạn sẽ bị loại bỏ. Các mối quan hệ gia đình được bỏ qua.
|
Selection, mass-
|
Chọn lọc hàng loạt
|
Xem Chọn lọc cá thể (Selection, individual-)
|
Selection, tandem-
|
Chọn lọc kế tiếp
|
Một chương trình chọn giống có thể được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng di truyền của hai hay nhiều tính trạng số lượng. Ban đầu, chỉ chọn lọc theo một tính trạng trong vài thế hệ, sau đó dừng và chuyển sang chọn lọc theo tính trạng thứ hai.
|
Selection, within-family-
|
Chọn lọc trong gía đình
|
Một chương trình chọn giống theo tính trạng số lượng nhờ đó việc chọn lọc được thực hiện với gia đình mà không chọn lọc cá thể. Trong chọn lọc trong gia đình, mỗi gia đình được coi như là một quần thể nhỏ, việc lựa chọn diễn ra độc lập trong mỗi gia đình.
|
Sensitive stage
|
Giai đoạn nhạy cảm
|
Xem Giai đoạn mềm yếu/nhạy cảm (Stage, tender-)
|
Sensitivity
|
Sự nhạy cảm
|
Mức độ phản ứng của một hệ thống với một sự kiện bên ngoài. Khi áp dụng cho các hệ sinh thái: Mức độ thay đổi trong các hệ sinh thái đặt trong sự vận động bởi quá trình can thiệp riêng của con người.
|
Separator, swirl-
|
Máy ly tâm
|
Xem Ly tâm nước (Hydroclone)
|
Septicaemia (septicemia)
|
Bệnh nhiễm trùng máu
|
Bệnh trong cơ thể sinh vật liên quan đến sự có mặt và tồn tại dai dẳng của các vi sinh vật gây bệnh hoặc thải chất độc của chúng trong máu; nhiễm độc máu.
|
Sessile
|
Sinh vật sống bám
|
Các loài động vật sống bám hoặc không di chuyển, ví dụ như vẹm và hải miên.
|
Seston
|
Vật chất lơ lửng
|
Thuật ngữ chung cho vật chất dạng hạt lơ lửng trong cột nước. Vật chất lơ lửng bao gồm thể hữu cơ như sinh vật phù du, mùn bã hữu cơ và chất vô cơ như bùn, phù sa.
|
Settlement (a)
|
Chuyển sang giai đoạn sống bám
|
Đối với động vật thân mềm: Quá trình trong đó ấu trùng động vật thân mềm chấm dứt giai đoạn sống di động và chuyển sang giai đoạn sống thứ hai bằng cách bám vào các giá thể thích hợp.
|
Settlement (b)
|
Lún đất
|
Trong công trình xây dựng: Đất lún trong một công trình san đắp, ví dụ như một con đê do các nhân tố tự nhiên (như mưa hoặc khối lượng lớp đất trên) và các nhân tố nhân tạo (như mức độ đầm nén hoặc khối lượng của xe tải).
|
Settlement allowance
|
Giới hạn sụt lún cho phép
|
Khối lượng đất tổng cộng của một công trình xây dựng dự kiến bị giảm đi do nén cộng với sụt lún nhỏ, hoặc do nén và sụt lún hoặc chỉ do sụt lún; thường thể tích đất đã bị nén, lùn giảm từ 5-10% so với thể tích đất đào đắt ban đầu.
|
Settling
|
Lắng đọng
|
Xem Quá trình lắng đọng trầm tích (Sedimentation)
|
Settling chamber
|
Bể lắng
|
Một trong hàng loạt bể của các hệ thống nuôi tái sử dụng nước đặt giữa bể lọc sinh học và các bể nuôi cá. Bể này giúp cho quá trình lắng đọng phân và các chất thải khác.
|
Settling, remote-
|
Nuôi ở nơi cách biệt
|
Xem Nuôi (hàu) ở nơi cách biệt (Remote settling)
|
Sewage
|
Nước thải
|
Chất thải hữu cơ và nước thải thải ra từ khu dân cư và các cơ sở thương mại.
|
Sewage lagoon
|
Ao chứa nước thải
|
Ao nông thường do đào đắp ở nơi có ánh nắng mặt trời, vi khuẩn tiêu hao ôxy để lọc nước thải.
|
Sewage, domestic-
|
Nước thải sinh hoạt
|
Chất thải do dân sinh tạo ra.
|
Sex inversion
|
Chuyển giới tính
|
Xem Chuyển giới tính (Sex reversal).
|
Sex ratio
|
Tỷ lệ giới tính
|
Tỷ lệ con đực và con cái trong 1 quần đàn.
|
Sex reversal
|
Chuyển giới tính
|
Quá trình làm thay đổi những đặc điểm giới tính của cá, thường sử dụng hormone giới tính. Quá trình này tạo quần đàn một giới tính về kiểu hình, còn kiểu di truyền giới tính thì khác.
|
Sexing
|
Xác định giới tính
|
Quá trình xác định giới tính của một động vật.
|
Sexing, hand-
|
Lựa giới tính thủ công
|
Xem Lựa giới tính thủ công (Sexing, manual)
|
Sexing, manual-
|
Lựa giới tính thủ công
|
Kiểm tra, xác định giới tính của cá.
|
Sex-reversed (fish)
|
Chuyển giới tính (cá)
|
Cá có cùng kiểu hình giới tính nhưng khác nhau kiểu gen. Cá chuyển giới tính được tạo ra bằng cách cho cá bột chưa phân hoá giới tính ăn hormone sinh dục trái chiều.
|
Sexual dimorphism
|
Riêng biệt giới tính
|
Sự khác biệt về kiểu hình giữa hai giới tính xuất hiện. Có thể là khác biệt về tính trạng chất lượng chẳng hạn như màu sắc hoặc nốt sần khi sinh sản; Có thể là khác biệt về tính trạng số lượng khi một giới tính lớn nhanh hơn và kích thước lớn hơn giới tính kia. Khi có sự khác biệt về giới tính thể hiện ở kích thước cơ thể thì chọn giống theo tốc độ tăng trưởng phải được tiến hành theo từng giới tính riêng. Một số loài cá như cá rô phi, cá ngừ, và cá bơn sự khác biệt giới tính thể hiện ở sinh trưởng và sức sống.
|
Sexual maturity
|
Thành thục sinh dục
|
Quá trình điều khiển bởi hormone Gonadotropin từ tuyến yên trong đó động vật phải trải qua sự phát triển về các đặc điểm giới tính và sinh dục tới mức độ mà nó có khả năng sinh sản.
|
Shear strength
|
Sức chống trượt
|
Với đất: Khả năng chống trượt tương đối của đất khi chịu một vật nặng; Khả năng này giảm đi khi tỷ lệ hạt đất mịn trong đất tăng lên; Các loại đất hữu cơ mịn có sức chống trượt nhỏ nhất.
|
Shellfish
|
Động vật thủy sản có vỏ hoặc bộ xương ngoài
|
Động vật thủy sản không xương sống có vỏ hoặc có bộ xương bên ngoài, thường là động vật nhuyễn thể hoặc giáp xác.
|
Shellfish Poisoning, Diarrhetic- (DSP)
|
Tiêu chảy do ăn động vật thân mềm (DSP)
|
Người bị ngộ độc thực phẩm nhẹ do chất độc nội sinh của trùng roi (Dinophysis acuminata) tích tụ trong thủy sinh vật, thường là động vật ăn lọc, chẳng hạn như động vật thân mềm hai mảnh (vẹm và hàu).
|
Shellfish Poisoning, Paralytic- (PSP)
|
Bị liệt do ăn động vật thân mềm
|
Ngộ độc thực phẩm gây chết người do chất đầu độc thần kinh nội sinh của trùng roi (Gonyaulax sp.) tích tụ trong thủy sinh vật thường là động vật ăn lọc, chẳng hạn như động vật thân mềm hai mảnh vỏ (vẹm và hàu).
|
Ship worm
|
Hà đục thuyền
|
Động vật thân mềm hai mảnh vỏ, bám đục gỗ ở biển thuộc họ Terenidae; có các vòng mắt lưới trên vỏ của nó dùng để đục gỗ chìm dưới nước. Gây hư hỏng mọi công trình bằng gỗ dưới biển, đặc biệt nếu ngâm dưới nước lâu dài, như thuyền, bè, giàn và cọc.
|
Shock, temperature-
|
Sốc nhiệt
|
Gây sốc sinh lý bằng sự thay đổi nhiệt độ đột ngột hoặc nhanh, được xác định bằng sự thay đổi của nhiệt độ lớn hơn 3 °F hay 1.7 °C/giờ.
|
Shocking (eggs)
|
Sốc (trứng)
|
Quá trình mà trứng cá hồi biển, cá hồi vân không thụ tinh chuyển sang màu trắng, từ đó chúng có thể được tách ra khỏi trứng thụ tinh; Khuấy đảo trứng ở giai đoạn có mắt đủ mạnh để phá bỏ màng noãn hoàng của trứng chưa thụ tinh và làm cho chúng trở nên có màu trắng.
|
Shrimp
|
Tôm
|
Động vật giáp xác mười chân thuộc bộ phụ Natantia, thường gọi là penaeid. Thuật ngữ "shrimp" và "prawn" có thể dùng thay đổi nhau theo từng loài và ở các vùng khác nhau trên thế giới. Theo qui ước của FAO từ "shrimp" để chỉ tôm biển và nước lợ, còn "prawn" dùng cho tôm nước ngọt.
|
Shrink-swell potential
|
Khả năng co - giãn
|
Với đất: Chất lượng đất xác định bằng sự thay đổi khối lượng của nó trong các điều kiện độ ẩm khác nhau; bị ảnh hưởng lớn nhất là do số lượng đất sét có mặt trong đất.
|
Shuck (to)
|
Bóc vỏ
|
Loại bỏ vỏ của hàu, ngao v.v… để bán hoặc để chuẩn bị nấu ăn.
|
Sibs, full-
|
Cùng bố cùng mẹ
|
Cá có cùng bố và mẹ.
|
Sibs, half-
|
Cùng bố khác mẹ hoặc ngược lại
|
Cá có cùng bố khác mẹ hoặc cùng mẹ khác bố.
|
Sieve
|
Cái sàng
|
Dụng cụ ở đáy có lưới nhựa hoặc thép được dùng để sàng các loại vật liệu khác nhau như bột thức ăn thành nhiều cỡ khác nhau. Đối với đất: Sàng có mắt lưới vuông, được dùng để phân loại hạt đất có đường kính lớn hơn 0,05mm. Có nhiều loại sàng tiêu chuẩn hiện có như AFNOR (Pháp), BSI (Anh), DIN (Đức) và Tyler (Mỹ).
|
Sifting
|
Sàng, lọc
|
Các vật liệu được chuyển qua sàng lưới thép để phân tách các loại hạt theo kích cỡ khác nhau. Phân tách các vật liệu dạng hạt mịn hơn thì dùng các sàng lưới mắt nhỏ hơn.
|
Silage
|
Thức ăn ủ xilô
|
Thức ăn ủ xilô có thể được làm từ cá tạp hoặc phụ phẩm cá, cá được băm hoặc nghiền trước khi cho thêm axít khoáng hoặc chất bột đường để lên men. Sự có mặt của các axit hữu cơ hay men lactic làm giảm pH của hỗn hợp và ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn, do vậy có thể bảo quản được lâu hơn các nguyên liệu tươi. Cá tạp ủ xilô cùng với axit hữu cơ và khoáng thường gọi là Xilo axit cá, trong khi đó nếu có thêm tinh bột đường và trong điều kiện bảo quản yếm khí thì gọi là Xilo cá hoặc lên men hoặc Xilo cá sinh học.
|
Silo
|
Xilô
|
(a)Trong nuôi trồng thủy sản: (i) Các bình đứng hình nón có dòng nước chảy từ trên xuống hoặc từ dưới lên chảy qua lớp trứng. Tương tự như phương pháp ấp bình Zoug ngoại trừ trứng không được nở trong bình. Thường được dùng để giữ trứng dư, hoặc giữ trứng trong khi cá bố mẹ đang được kiểm tra bệnh. (ii) Bể sâu có vận tốc nước chảy mạnh và thả cá ở mật độ cao. Nếu bể hình tròn thì cũng được gọi là "mương xây đứng". Chất thải được thải ra ngoài. (b) Trong nông nghiệp: Thùng, hố dùng để bảo quản hạt, củ hoặc rễ và cũng dùng để giữ thức ăn xanh, trong trường hợp này thức ăn xanh cần được bảo quản kín, không có nước và không khí.
|
Silt
|
Phù sa
|
(a) Các hạt đất nhỏ mịn được mang đi hoặc tích tụ nhờ vào dòng nước chảy. Các hạt này lơ lửng trong nước chảy, nhưng khi nước chảy vào ao thì phù sa sẽ lắng xuống đáy ao. (b) Trong khoa học đất: các hạt đất có kích thước từ 0.02 to 0.002 mm theo hệ thống quốc tế hoặc từ 0.05 tới 0.002 mm theo hệ thông của Mỹ.
|
Siltation
|
Lắng đọng phù sa
|
Sự tích tụ trầm tích theo cỡ hạt, bao gồm hạt đá, hạt đất sét và phù sa.
|
Silverside culture
|
Nuôi cá silverside
|
Sinh sản và ương nuôi cá thuộc họ Atherinidae (cá silversides).
|
Sinker
|
Chì lưới
|
Vật nặng được dùng để làm chìm giềng lưới (giềng chì).
|
Siphon
|
Ống siphon, hút nước
|
(a) Về các loài động vật nhuyễn thể sống dưới nước: Cấu trúc hình ống để hút và thải nước ra ngoài cơ thể. (b) Trong nuôi trồng thủy sản: Một ống được dùng để hút chất thải đáy các bể nuôi, đầu ống hoặc là thấp hơn mặt nước của bể (hút nhờ lực hấp dẫn) hoặc được nối với một máy bơm. Động từ siphon: hút chất lỏng ra bằng một ống siphon.
|
Skimmer, surface-
|
Thiết bị loại bỏ bọt váng hữu cơ trên mặt nước
|
Thiết bị nổi, thổi khí với áp suất thấp tiếp tuyến với bề mặt nước để tách bỏ bọt váng vật chất hữu cơ nổi và lớp dầu bề mặt khỏi mặt nước trong các bể ương ấp ở các trại sản xuất giống thủy sản. Nhờ thiết bị này ấu trùng cá có thể dễ dàng trao đổi khí và bơm phồng bóng hơi của chúng.
|
Skimming
|
Loại bỏ bọt váng chất hữu cơ
|
Loại bỏ lớp màng dầu và bọt váng nổi trên mặt nước.
|
Skinned
|
Cá đã bỏ da
|
Cá hoặc cá philê đã bỏ lớp da.
|
Skinning with V-cut, deep-
|
Cá bỏ da và cắt hình chữ V
|
Quá trình lột da và di chuyển phần thịt cắt thành miếng hình tam giác từ cá tươi hoặc cá hun khói bằng một con dao chuyên dụng.
|
Skinning, deep-
|
Lột da hết lớp mỡ
|
Lột da sâu loại bỏ đi lớp mỡ vì lớp mỡ sẽ chuyển thành màu nâu khi tiếp xúc với không khí. Tại các nhà máy đông lạnh, phương pháp lột da sâu được thay thế bằng cách đưa miếng philê vào trong túi có bơm khí CO trong khoảng 30 phút làm cho lớp mỡ trở nên có màu đỏ anh đào hấp dẫn.
|
Slab
|
Tấm, phiến
|
Lớp đất, bê tông theo khuôn phẳng, nằm ngang, thường có độ dày bằng nhau.
|
Slag
|
Xỉ (kim loại)
|
Sản phẩm phụ của quá trình nung đốt và luyện kim bao gồm chủ yếu là hỗn hợp các ôxit của silicon, sulphur, phốt pho, và nhôm. Xỉ (kim loại) được dùng làm vật liệu làm đường, hoặc là nguồn phân phosphate.
|
Slag, basic-
|
Phân xỉ
|
Phân bón vô cơ lấy từ sản phẩm phụ của nhà máy sản xuất thép. Phân giầu phosphate (7 - 8,8 % P) và vôi (40 % CaO), phân bón này được dùng trong nuôi thủy sản như là nguồn cung cấp vôi và phân phốt phát.
|
Sludge
|
Bùn thải
|
Hỗn hợp các chất rắn và nước lấy ra từ bể lắng hoặc tích tụ ở đáy các công trình nuôi. Trong xử lý nước thải: Bùn, các chất tích tụ nửa rắn còn lại sau khi hầu hết các chất lỏng đã được tách ra khỏi nước thải.
|
Sludge, activated-
|
Bùn thải hoạt tính
|
Bùn thải có sinh khối vi khuẩn họat động ở mức độ cao và được trộn với chất thải sơ cấp hoặc nước thải thô và được giữ ở trạng thái lơ lửng bằng cách sục khí hoặc khuấy đảo để loại bỏ vật chất hữu cơ từ nước thải. Sau khi gạn trong, bùn thải được tái đưa vào bể có sục khí.
|
Sludge, primary-
|
Bùn thải sơ cấp
|
Bùn thải được tạo ra bởi quá trình lắng đọng, tại lúc bắt đầu của quá trình làm sạch nước thải.
|
|