Rotenone
Rotenon
|
Chất tinh thể trắng, có tác dụng diệt côn trùng và độc đối với cá được lấy từ rễ 1 số loại thực vật, đặc biệt là một loài cây vùng Amazon (Lonchocarpus sp.) và cây dây mật Ấn Độ.
|
Rotifers
|
Luân trùng
|
Nhóm động vật thuỷ sinh kích thước nhỏ bé thuộc một lớp riêng của ngành Aschelminthes. Chúng có đặc điểm là có một vành ở đầu phía trước, vành này mang những tấm lông mao dùng để tìm thức ăn và di chuyển. Luân trùng làm thức ăn tươi sống quan trọng trong ương nuôi các loài cá biển tại các trại sản xuất giống.
|
Roughness coefficient
|
Hệ số ráp
|
Xem Hệ số ráp (Coefficient of roughness)
|
R-tex system
|
Hệ thống R-tex
|
Hệ thống quốc tế chỉ rõ độ dày của sợi xe bằng cách xác định khối lượng (gram) của 1000 m sợi, ví dụ một loại sợi R-340-tex có khối lượng 340g/1000m.
|
Run, long-
|
Hoạt động dài hạn
|
Cho các mục đích kinh tế: Thời gian mà số lượng của tất cả các loại vật tư cần thiết cho sản xuất có thể được thay đổi. trong thời gian dài, một doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động bằng cách tăng thêm đầu tư hay thoát ra ngoài tình trạng khó khăn bằng cách bán toàn bộ các khoản đầu tư của công ty.
|
Run, short-
|
Hoạt động ngắn hạn
|
Cho các mục đích kinh té: Thời gian mà một hay nhiều khoản đầu tư cho sản xuất được cố định về số lượng và không thể thay đổi được. Ví dụ, vào đầu mùa sinh sản có thể là quá muộn để tăng hay giảm quy mô của trại sản xuất giống.
|
Runnage
|
Độ dài sợi lưới trên đơn vị khối lượng
|
Chỉ rõ độ dài của sợi lưới trên đơn vị khối lượng, hoặc là mét/kg hoặc yard/pound, ví dụ độ dài 4000 m/kg.
|
Runoff
|
Nước chảy
|
Một phần nước mưa, tuyết tan, nước tưới tiêu chảy trên mặt đất và cuối cùng đổ vào các con suối. Nước chảy có thể thu nhận các chất ô nhiễm từ không khí hoặc từ đất và mang chúng tới khi nhập vào dòng chảy.
|
Runoff, base-
|
Nước chảy đáy
|
Xem Dòng chảy đáy (Flow, base-)
|
Sac fry
|
Ấu trùng/cá bột còn noãn hoàng
|
Xem Ấu trùng có túi noãn hoàng (Larva, yolk sac-)
|
Salinity (S)
|
Độ mặn (S)
|
Một thuật ngữ thể hiện nồng độ các muối hòa tan (thường giới hạn tới muối của các kim loại kiềm hoặc magnesium) và Chloride trong nước hoặc đất; thường thể hiện bằng phần ngàn (ppt). Liên hệ tới nồng độ Chlorinity bằng công thức S = 1.805 Cl + 0.030 trong đó cả S và Cl thể hiện bằng ppt.
|
Salinization
|
Mặn hóa
|
(a) Đối với các loại nước: Sự tăng độ mặn của nước ngọt bề mặt và nguồn nước ngầm. Kết quả của sự xâm nhập nước mặn do bơm nước mặn từ các lỗ khoan trong lòng đất, giếng khoan và do xây dựng các ao nước mặn trong nội địa. Có thể có ảnh hưởng nghiêm trọng tới nông nghiệp, đặc biệt là cho các cánh đồng lúa. (b) Đối với đất: Sự tích tụ của các muối hòa tan ở bề mặt hoặc một số điểm dưới mặt đất, ở những mức độ mà có gây ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng của thực vật và đất. Sự mặn hoá này diễn ra do bốc hơi nước để lại các muối hòa tan trong nước. Cũng có thể do mao dẫn của muối dưới lòng đất hoặc từ kênh mương dẫn nước mặn.
|
Salinometer
|
Máy đo độ mặn
|
Dụng cụ hay thiết bị dùng xác định độ mặn, thường dựa trên các phương pháp dẫn điện, ví dụ như cầu nối độ mặn.
|
Salmoniculture
|
Nuôi cá hồi
|
Ngành nuôi cá chuyên về sinh sản và ương nuôi cá hồi, ví dụ như cá hồi vân, cá hồi Đại Tây Dương, cá hồi Thái Bình Dương và cá hồi Bắc Cực.
|
Salmonids
|
Họ cá hồi
|
Cá thuộc họ Salmonidae, bao gồm rất nhiều loài cá nuôi thương mại như cá hồi biển, hồi nước ngọt, hồi Bắc Cực. Nhìn chung cá hồi được phát hiện ở vùng khí hậu ôn đới và môi trường nước sạch, ít dinh dưỡng. Tất cả các loài cá hồi sinh sản ở nước ngọt, tuy nhiên nhiều loài trong chúng di cư và sống một thời gian thuộc vòng đời của chúng ngoài biển.
|
Salt
|
Muối
|
Hợp chất hòa tan trong nước, kết quả từ sự thay thế một kim loại cho nguyên tố Hydro của một axit, ví dụ ở HCl (axít hydrochloric) để thu được muối NaCl (sodium chloride). NaCl còn gọi là "muối thường" hoặc "muối ăn": muối màu trắng, dễ vỡ, hòa tan trong nước; muối NaCl có độ tinh khiết nhiều hay ít thu được hoặc từ bay hơi nước biển trong các ruộng muối (muối biển), hoặc từ các mỏ muối (muối mỏ). Muối thường được dùng để bảo quản thực phẩm khi ướp muối, như bảo quản cá.
|
Salt meadow
|
Đồng muối
|
Xem Phần đất nằm ở vùng cao triều (Schorre)
|
Salt wedge
|
Tầng nước mặn
|
Lớp nước mặn thường thấy ở cửa sông nơi mà nước ngọt nhẹ hơn thường ở tầng nước trên.
|
Salting
|
Ướp muối
|
Một phương pháp xử lý liên quan đến sự thay thế và rút hầu hết nước có trong thịt cá bằng dung dịch muối.
|
Salting, dry-
|
Ướp muối, phơi khô
|
Quá trình trộn cá với muối ăn (sodium chloride) theo một cách nhất định làm rút hết nước trong thịt cá.
|
Saltpan
|
Ruộng muối
|
Cải tạo vùng đầm lầy nước mặn thành ruộng để sản xuất muối; đây là một phần công việc của nghề muối.
|
Sample
|
Mẫu
|
Những mẫu vật hay quan sát được lấy để nghiên cứu đại diện cho một quần đàn, hệ thống tự nhiên, hệ sinh thái. v.v...).
|
Sample count
|
Đếm mẫu
|
Phương pháp ước tính tổng khối lượng quần đàn từ khối lượng các cá thể của một phần quần đàn.
|
Sample, representative-
|
Mấu đại diện
|
Mẫu nhỏ được lấy theo các chỉ tiêu chuẩn, theo cách đó mẫu đại diện trung thực cho toàn bộ nhóm nghiên cứu (ví dụ: quần thể) từ nơi chúng được lấy ra.
|
Samra
|
Khu bảo tồn Samra
|
Ở Campuchia: Một khu bảo tồn cây bụi được xây dựng tại vùng nước nông.
|
Sand
|
Cát
|
Các hạt khoáng chất có đường kính dao động từ 2 tới 0.02 mm trong hệ thống quốc tế và từ 2 tới 0.05 mm trong hệ thống USDA.
|
Sanitation
|
Vệ sinh
|
Tảy uế một khu nuôi.
|
Saprobe
|
Sinh vật sống trên vật đã chết
|
Xem Nấm hoại sinh (Saprophyte)
|
Saprobic Water Classification
|
Phân loại nước bị nhiễm bẩn
|
Phân loại nước nhiễm bẩn do các chất hữu cơ, dựa trên nghiên cứu khu hệ động thực vật thủy sinh theo năm loại sau: (i) Nghèo dinh dưỡng: Nước trong, không hoặc bị ô nhiễm nhẹ và có hàm lượng ôxy hòa tan (DO) cao; (ii) Beta-mesosaprobic: Nước bị ô nhiễm trung bình nhưng hàm lượng ôxy hòa tan vẫn ở mức cao; (iii) Alpha-mesosaprobic: Nước bị ô nhiễm với hàm lượng ôxy hoà tan thấp; (iv) Polysaprobic: Nước bị ô nhiễm nặng, hàm lượng ôxy hòa tan rất thấp; và (v) Antisaprobic: Nước bị ô nhiễm quá nặng, không sinh vật nào có thể sống được trong nước.
|
Saprobiont
|
Sinh vật hoại sinh
|
Sinh vật thu nhận chất dinh dưỡng cho nó từ vật chất hữu cơ chết.
|
Saproby system
|
Hệ thống phân loại nước nhiễm bẩn
|
Xem Phân loại nước bị nhiễm bẩn (Saprobic Water Classification)
|
Saprophyte
|
Nấm hoại sinh
|
Nấm hoặc vi khuẩn lấy được các chất dinh dưỡng cho chúng từ các vật chất hữu cơ chết hoặc thối rữa.
|
Saprotrophe
|
Hoại sinh
|
Xem Sinh vật hoại sinh (Saprobiont)
|
Satellite
|
Vệ tinh
|
Thiết bị đưa vào quĩ đạo trái đất hoặc quỹ đạo của hành tinh khác trong không gian và được dùng như một trạm thu thập và truyền dữ liệu.
|
Satellite, geostationary-
|
Vệ tinh địa tĩnh
|
Vệ tinh trong quý đạo trái đất (chuyển động cùng hướng quay của trái đất, vận tốc của nó được điều chỉnh để duy trì vị trí của nó qua một điểm đã định trên mặt trái đất) và bay trong mặt phẳng xích đạo, ở độ cao trên 36.000 km.
|
Satellite, geosynchronous-
|
Vệ tinh địa tĩnh
|
Xem Vệ tinh địa tĩnh (Satellite, geostationary-)
|
Satellite, sun-synchronous-
|
Vệ tinh đồng quĩ đạo mặt trời
|
Một vệ tinh có một độ nghiêng quỹ đạo có liên quan đến xích đạo một góc gần 90°, cắt đường xích đạo tại cùng thời gian của mặt trời mỗi ngày, ở một độ cao tương đối thấp. Ví dụ như các vệ tinh Landsat và SPOT.
|
Satiation
|
Cho ăn thoả mãn
|
Thuật ngữ dùng để mô tả động vật nuôi được cho ăn tới giới hạn mà chúng không thể ăn được nữa.
|
Saturated zone
|
Vùng bão hoà
|
Xem Vùng bão hoà (Saturation, zone of-)
|
Saturation
|
Sự bão hòa
|
Trong các dung dịch, lượng lớn nhất của 1 chất có thể hòa tan trong một chất lỏng mà không bị kết tủa hoặc bay vào không khí.
|
Saturation line
|
Mức bão hòa
|
Trong công trình xây dựng: Giới hạn trên của vùng ướt bên trong một con đập đắp bằng đất khi một phần đập ngập dưới nước.
|
Saturation, zone of-
|
Vùng bão hòa
|
Lớp hay độ dày của đất trở nên bão hòa nước thấm xuống qua các lớp đất bề mặt.
|
Scale (a)
|
Tỷ lệ xích
|
Trên một sơ đồ hay bản đồ địa hình: Thể hiện mối quan hệ giữa độ lớn/khoảng cách chỉ trên bản đồ và độ lớn/khoảng cách thực địa; được biểu thị bằng tương quan số (ví dụ: 1cm=20m) hoặc tỷ lệ (1:2000).
|
Scale (b)
|
Vảy cá
|
Trên thân cá: Tấm bảo vệ da cá.
|
Scaleless
|
Không vẩy
|
Ở cá: không có vảy, ví dụ như cá trê/nheo hoặc cá chình/lươn.
|
Scallops
|
Điệp
|
Động vật thân mềm hai mảnh vỏ thuộc giống Pecten.
|
Scavenger
|
Động vật ăn xác chết
|
Sinh vật ăn vật chất hữu cơ chết hoặc thối rữa.
|
Schistosomiasis
|
Bệnh sán lá
|
Bệnh trên người gây ra do sán trưởng thành (Schistosoma spp.) có trong nước lây nhiễm từ những người có sán ký sinh; trứng nở trong nước, thành ấu trùng và nhiễm vào một số loài động vật nhuyễn thể nước ngọt là vật chủ trung gian; sau khi sinh sản, ấu trùng cercaria thoát khỏi động vật thân mềm; khi chúng tiếp xúc với người, chúng xâm nhập qua da và phát triển thành con trưởng thành ký sinh.
|
School, (fish-)
|
Đàn cá
|
Một nhóm cá bơi cùng nhau.
|
Schorre
|
Phần đất nằm ở vùng cao triều
|
Tên tiếng Hà Lan nói về phần đất mở rộng nằm ở phía trên của vùng trung triều, kế tiếp là vùng cây chịu mặn (halophytes); vùng đất này là nơi khởi đầu mở mang thổ nhưỡng.
|
Scissiparity
|
Sinh sản vô tính
|
Loại sinh sản vô tính, sinh vật sinh sản bằng cách chia đôi cơ thể thành hai phần.
|
Screen (a)
|
Lưới/đăng chắn
|
Vật ngăn cố định hoặc di động làm bằng vật liệu cứng hoặc mềm dùng để phân tách hoặc giữ các vật trong nước và để ngăn không cho cá thoát khỏi khu nuôi.
|
Screen (b)
|
Sàng
|
Cái sàng làm bằng tấm lưới thép phẳng hoặc tấm thép đục lỗ dùng để phân loại vật liệu dạng viên như cát, sỏi, hoặc thức ăn đi qua các mắt lưới.
|
Screen, crowding-
|
Lưới dồn cá
|
Dụng cụ dồn cá lại tại khu riêng biêt trong bể hoặc mương nuôi, để có thể di chuyển chúng dễ dàng. Lưới dồn cá thường là lưới có mắt lưới cố định, các cạnh mặt lưới mềm (bằng sợi và vành cao su) để dễ thao tác theo các đường vòng của bể và làm giảm khả năng thoát của cá. Các cạnh mềm của lưới cũng làm giảm hư hỏng thành bể khi kéo dồn cá.
|
Screen, horizontal underwater-
|
Tấm lọc nước
|
Gồm có một tấm lưới chắn ngang di động đặt dưới nước, vừa khít phía bên trong một cống hình chữ nhật mở được làm bằng gỗ, gạch, xi măng hoặc bê tông. Một cống lọc đơn giản và hiệu quả được xây dựng ở đầu nguồn mương cấp nước chính của một trại cá. Cống lọc này cho phép lọc nước liên tục mà ít bị tắc bởi mùn bã trôi nổi.
|
Screening
|
Sàng lọc
|
Phân tách các hạt có kích thước khác nhau bằng cách sàng (ví dụ tạo thành phần thức ăn và vật liệu xây dựng).
|
Scum, algal-
|
Váng tảo
|
Một lớp tảo sợi hoặc thực vật phù du không mong muốn có thể nhìn bằng mắt thường nổi trên mặt nước của một thủy vực.
|
Sea farming
|
Nuôi biển
|
Xem Nuôi biển (Mariculture)
|
Sea mustard
|
Rong biển ướp muối
|
Tại Hàn Quốc: Sản phẩm thực phẩm thu được từ ướp muối rong biển nâu (Undaria pinnafitida).
|
Sea urchin culture
|
Nuôi cầu gai
|
Sinh sản và ương nuôi cầu gai (Echinoderms, họ Echinidae), hoặc là để tăng cường nguồn lợi (ví dụ: ở Nhật Bản) hoặc làm thực phẩm cho người.
|
Seafood
|
Hải sản
|
Thực phẩm dùng cho người được khai thác hoặc nuôi từ biển.
|
Seaweed
|
Rong biển
|
Tảo biển cỡ lớn xuất hiện trong tự nhiên hoặc nuôi trồng, không bao gồm tảo phù du và vi tảo.
|
Secchi depth
|
Độ trong của nước đo bằng đĩa secchi
|
Độ sâu tại đó không nhìn thấy đĩa sechi khi thả đĩa xuống nước. Một phương pháp xác định độ trong của nước.
|
Secchi disc
|
Đĩa secchi
|
Đĩa tròn (đường kính 20 cm), mặt trên được chia thành bốn phần bằng nhau và được sơn hai phần đối diện nhau với màu đen và màu trắng. Đĩa được dùng để đo mức thẩm thấu của ánh sáng trong nước hay độ trong của nước bằng cách thả từ từ đĩa xuống nước đến khi không nhìn thấy đĩa.
|
Security, food-
|
An ninh lương thực
|
Xem An ninh lương thực (Food security).
|
Security, livelihood-
|
An ninh sinh kế
|
Xem An ninh sinh kế (Livelihood security)
|
Security, nutrition-
|
An ninh dinh dưỡng
|
Xem An ninh dinh dưỡng (Nutrition security)
|
Sedation
|
Gây mê
|
Các loại thuốc an thần và các loại hoá chất khác được dùng phổ biến để gây mê cá sống trong khi vận chuyển.
|
Sedentary
|
Ít di chuyển, ở một chỗ
|
Động vật đáy chỉ di chuyển xung quanh bề mặt giá thể với khoảng cách ngắn.
|
Sediment
|
Chất lắng đọng
|
Các chất rắn dạng hạt bao gồm cả chất khoáng và chất hữu cơ lơ lửng trong cột nuớc và lắng xuống (đóng cặn) khi các điều kiện thủy văn thích hợp cho hiện tượng này.
|
Sedimentation
|
Quá trình lắng đọng trầm tích
|
Quá trình cho phép các vật chất dạng hạt có tỷ trọng lớn hơn trong chất lỏng chứa chúng lắng đọng dưới lực hấp dẫn trong một trạng thái chất lỏng để yên tĩnh hay chuyển động nhẹ.
|
Seed
|
Hạt, giống
|
Cho mục đích thống kê: Nói đến số lượng trứng, thế hệ con, hay lứa sinh vật thủy sinh (bao gồm cả thực vật thủy sinh) đang được nuôi trồng. Tại giai đoạn này, giống cũng có thể là ấu trùng, hậu ấu trùng, ấu trùng đỉnh vỏ, cá hương, cá giống. Chúng có thể bắt nguồn từ hai nguồn chính: từ sinh sản nhân tạo hoặc đánh bắt ngoài tự nhiên.
|
Seepage
|
Sự thấm qua
|
Sự di chuyển từ từ của một chất lỏng, ví dụ như nước qua đất xốp hay đá rỗ.
|
Seepage rate
|
Tỷ lệ thấm
|
Xem Tỷ lệ thấm (Permeability rate)
|
Seine
|
Lưới kéo
|
Xem Lưới kéo (Net, seine-)
|
|