4 Mặt cắt ngang
4.1 Yêu cầu chung đối với việc thiết kế bố trí mặt cắt ngang đờng ô tô
4.1.1 Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đờng bên và các làn xe phụ (làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đờng phải phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông nhằm bảo đảm mọi phơng tiện giao thông (ô tô các loại, xe máy, xe thô sơ) cùng đi lại đợc an toàn, thuận lợi và phát huy đợc hiệu quả khai thác của đờng.
Tuỳ theo cấp thiết kế của đờng và tốc độ thiết kế, việc bố trí các bộ phận nói trên phải tuân thủ các giải pháp tổ chức giao thông qui định ở Bảng 5.
Bảng 5 - Giải pháp tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang đờng
Cấp thiết kế của đờng |
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Tốc độ thiết kế km/h
|
Vùng núi
|
-
|
-
|
60
|
40
|
30
|
20
|
Đồng bằng và đồi
|
120
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
Bố trí đờng bên*)
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Bố trí làn dành riêng cho xe đạp
và xe thô sơ
|
Xe đạp và xe thô sơ bố trí trên đờng bên
(Xem 4.6.2 và 4.6.6)
|
- Bố trí trên phần lề gia cố
- Có dải phân cách bên**) bằng vạch kẻ
|
Không có làn riêng;
xe đạp và xe thô sơ đi trên phần lề gia cố
|
Xe thô sơ và xe đạp đi chung trên phần xe chạy
|
Sự phân cách giữa hai chiều xe chạy
|
Có dải phân cách giữa hai chiều xe chạy
|
Khi có 2 làn xe không có dải phân cách giữa. Khi có 4 làn xe dùng vạch liền kẻ kép để phân cách.
|
Chỗ quay đầu xe
|
Phải cắt dải phân cách giữa để quay đầu xe theo 4.4.4
|
Không khống chế
|
Khống chế chỗ ra vào đờng
|
Có đờng bên chạy song song với đờng chính. Các chỗ ra, vào cách nhau ít nhất 5 km và đợc tổ chức giao thông hợp lý.
|
Không khống chế
|
*) Đờng bên xem điều 4.6.
**) Dải phân cách bên xem ở điều 4.5.
|
4.1.2 Chiều rộng tối thiểu của các yếu tố trên mặt cắt ngang đờng đợc quy định tuỳ thuộc cấp thiết kế của đờng nh qui định ở Bảng 6 áp dụng cho địa hình đồng bằng và đồi, Bảng 7 áp dụng cho địa hình vùng núi.
Bảng 6 - Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang
cho địa hình đồng bằng và đồi
Cấp thiết kế của đờng
|
I
|
II
|
III
| IV |
V
|
VI
|
Tốc độ thiết kế, km/h
|
120
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
Số làn xe tối thiểu dành cho xe cơ giới (làn)
|
6
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
Chiều rộng 1 làn xe, m
|
3,75
|
3,75
|
3,50
|
3,50
|
2,75
|
3,50
|
Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới, m
|
2 x 11,25
|
2 x 7,50
|
7,00
|
7,00
|
5,50
|
3,5
|
Chiều rộng dải phân cách giữa1), m
|
3,00
|
1,50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chiều rộng lề và lề gia cố2), m
|
3,50 (3,00)
|
3,00 (2,50)
|
2,50 (2,00)
|
1,00 (0,50)
|
1,00 (0,50)
|
1,50
|
Chiều rộng nền đờng, m
|
32,5
|
22,5
|
12,00
|
9,00
|
7,50
|
6,50
|
1) Chiều rộng dải phân cách giữa có cấu tạo nói ở điều 4.4 và Hình 1. áp dụng trị số tối thiểu khi dải phân cách đợc cấu tạo bằng dải phân cách bê tông đúc sẵn hoặc xây đá vỉa, có lớp phủ và không bố trí trụ (cột) công trình. Các trờng hợp khác phải bảo đảm chiều rộng dải phân cách theo quy định ở điều 4.4.
2) Số trong ngoặc ở hàng này là chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên gia cố toàn bộ chiều rộng lề đờng, đặc biệt là khi đờng không có đờng bên dành cho xe thô sơ.
|
Bảng 7 - Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên mặt cắt ngang
cho địa hình vùng núi
Cấp thiết kế của đờng
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Tốc độ thiết kế, km/h
|
60
|
40
|
30
|
20
|
Số làn xe dành cho xe cơ giới, làn
|
2
|
2
|
1
|
1
|
Chiều rộng 1 làn xe, m
|
3,00
|
2,75
|
3,50
|
3,50
|
Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe cơ giới, m
|
6,00
|
5,50
|
3,50
|
3,50
|
Chiều rộng tối thiểu của lề đờng*), m
|
1,5
(gia cố 1,0m)
|
1,0
(gia cố 0,5m)
|
1,5
(gia cố 1,0m)
|
1,25
|
Chiều rộng của nền đờng, m
|
9,00
|
7,50
|
6,50
|
6,00
|
*) Số trong ngoặc ở hàng này là chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên gia cố toàn bộ chiều rộng lề đờng, đặc biệt là khi đờng không có đờng bên dành cho xe thô sơ.
|
4.1.3 Khi thiết kế mặt cắt ngang đờng cần nghiên cứu kỹ quy hoạch sử dụng đất của các vùng tuyến đờng đi qua, cần xem xét phơng án phân kỳ xây dựng trên mặt cắt ngang (đối với các đờng cấp I, cấp II) và xem xét việc dành đất dự trữ để nâng cấp, mở rộng đờng trong tơng lai, đồng thời phải xác định rõ phạm vi hành lang bảo vệ đờng bộ hai bên đờng theo các qui định hiện hành của nhà nớc.
4.2 Phần xe chạy
4.2.1 Phần xe chạy gồm một số nguyên các làn xe. Con số này nên là số chẵn, trừ trờng hợp hai chiều xe có lu lợng chênh lệch đáng kể hoặc có tổ chức giao thông đặc biệt.
4.2.2 Số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định tuỳ thuộc cấp đờng nh ở Bảng 6 và 7, đồng thời phải đợc kiểm tra theo công thức:
nlx =
trong đó:
nlx là số làn xe yêu cầu, đợc lấy tròn theo điều 4.2.1;
Ncđgiờ là lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm, theo điều 3.3.3;
Nlth là năng lực thông hành thực tế, khi không có nghiên cứu, tính toán, có thể lấy nh sau:
-
– khi có dải phân cách giữa phần xe chạy trái chiều và có dải phân cách bên để phân cách ô tô với xe thô sơ: 1800 xcqđ/h/làn;
-
– khi có dải phân cách giữa phần xe chạy trái chiều và không có dải phân cách bên để phân cách ô tô với xe thô sơ: 1500 xcqđ/h/làn;
-
– khi không có dải phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ: 1000 xcqđ/h/làn.
Z là hệ số sử dụng năng lực thông hành:
Vtk ³ 80 km/h là 0,55;
Vtk = 60 km/h là 0,55 cho vùng đồng bằng; 0,77 cho vùng núi;
Vtk Ê 40 km/h là 0,85.
áp dụng tính toán số làn xe theo công thức trên đối với trờng hợp dự kiến bố trí phần xe chạy có số làn xe lớn hơn quy định trong Bảng 6 và Bảng 7.
4.2.3 Chiều rộng một làn xe
Thông thờng, chiều rộng một làn xe cho các cấp đợc quy định nh ở Bảng 6 và Bảng 7.
4.3 Lề đờng
4.3.1 Tuỳ thuộc cấp đờng, lề đờng có một phần đợc gia cố theo chiều rộng quy định trong Bảng 6 và Bảng 7 (trị số trong ngoặc). Kết cấu của lề đờng gia cố đợc quy định theo điều 8.8.
4.3.2 Đờng có tốc độ thiết kế từ 60 km/h trở lên phải có dải dẫn hớng. Dải dẫn hớng là vạch kẻ liền (trắng hoặc vàng) rộng 20 cm nằm trên lề gia cố, sát với mép phần mặt đờng. ở các chỗ cho phép xe qua, nh ở nút giao thông, chỗ tách nhập các làn... dải dẫn hớng kẻ bằng nét đứt (theo điều lệ báo hiệu đờng bộ). Trờng hợp trên đờng cấp III có bố trí dải phân cách bên để tách riêng làn xe đạp trên lề gia cố, thì thay thế bằng hai vạch liên tục màu trắng, chiều rộng mỗi vạch là 10 cm và mép vạch cách nhau 10 cm (tổng chiều rộng cả hai vạch là 30 cm).
4.3.3 Tại các vị trí có làn xe phụ nh làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc..., các làn xe phụ sẽ thế chỗ phần lề gia cố. Chiều rộng phần lề đất còn lại nếu không đủ, cần mở rộng nền đờng để đảm bảo phần lề đất còn lại tối thiểu là 0,5 m.
4.3.4 Đờng dành cho xe thô sơ: Đối với đờng cấp I và cấp II, phải tách xe thô sơ ra khỏi làn xe cơ giới (nh quy định ở Bảng 5) để đi chung với các xe địa phơng ở đờng bên; đờng cấp III, xe thô sơ đi trên lề gia cố (đợc tách riêng với làn xe cơ giới bằng dải phân cách bên, xem điều 4.5).
Chiều rộng mặt đờng xe đạp (b) của một hớng tính bằng mét, theo công thức:
b = 1 x n + 0,5
trong đó: n là số làn xe đạp theo một hớng.
Năng lực thông hành một làn xe đạp là 800 xe đạp/h/một chiều. Trờng hợp đờng xe đạp bố trí ở trên phần lề gia cố thì khi cần mở rộng lề gia cố cho đủ chiều rộng b (chiều rộng lề gia cố lúc này bằng b cộng thêm chiều rộng dải phân cách bên). Chiều rộng mặt đờng xe đạp đợc kiểm tra thêm về khả năng lu thông của các loại xe thô sơ khác.
4.3.5 Lớp mặt của đờng xe thô sơ phải có độ bằng phẳng tơng đơng với làn xe ô tô bên cạnh.
4.4 Dải phân cách giữa
4.4.1 Dải phân cách giữa chỉ đợc bố trí khi đờng có bốn làn xe trở lên (xem Bảng 5) và gồm có phần phân cách và hai phần an toàn có gia cố ở hai bên. Kích thớc tối thiểu của dải phân cách đợc qui định trong Bảng 8, xem Hình 1.
Bảng 8 - Cấu tạo tối thiểu dải phân cách giữa
Cấu tạo dải phân cách
|
Phần phân cách, m
|
Phần an toàn (gia cố), m
|
Chiều rộng tối thiểu dải phân cách giữa, m
|
Dải phân cách bê tông đúc sẵn, bó vỉa có lớp phủ, không bố trí trụ (cột) công trình
|
0,50
|
2 x 0,50
|
1,50
|
Xây bó vỉa, có lớp phủ, có bố trí trụ công trình
|
1,50
|
2 x 0,50
|
2,50
|
Không có lớp phủ
|
3,00
|
2 x 0,50
|
4,00
|
Dải phâncách
Phần xe chạy
Dải phâncách
chú dẫn:
a) nâng cao; b/ cùng độ cao, có phủ mặt đờng; c/ hạ thấp thu nớc vào giữa
Hình 1 - Cấu tạo dải phân cách giữa
4.4.2 Khi nền đờng đợc tách thành hai phần riêng biệt, chiều rộng nền đờng một chiều gồm phần xe chạy và hai lề, lề bên phải cấu tạo theo Bảng 6 hoặc Bảng 7 tuỳ địa hình, lề bên trái có chiều rộng lề giữ nguyên nhng đợc giảm chiều rộng phần lề gia cố còn 0,50 m. Trên phần lề gia cố, sát mép mặt đờng vẫn có dải dẫn hớng rộng 0,20 m.
4.4.3 Khi dải phân cách rộng dới 3,00 m, phần phân cách đợc phủ mặt và bao bằng bó vỉa.
Khi dải phân cách rộng từ 3,00 m đến 4,50 m:
-
– nếu bao bằng bó vỉa thì phải đảm bảo đất ở phần phân cách không làm bẩn mặt đờng (đất thấp hơn bó vỉa), bó vỉa có chiều cao ít nhất 18 cm và phải có lớp đất sét đầm nén chặt để ngăn nớc thấm xuống nền mặt đờng phía dới.
-
– nên trồng cỏ hoặc cây bụi để giữ đất và cây bụi không cao quá 0,80 m.
-
– Khi dải phân cách rộng trên 4,50m (để dự trữ các làn xe mở rộng, để tách đôi nền đờng riêng biệt) thì nên cấu tạo trũng, có công trình thu nớc và không cho nớc thấm vào nền đờng. Cấu tạo lề đờng theo điều 4.4.2.
4.4.4 Phải cắt dải phân cách giữa để làm chỗ quay đầu xe. Chỗ quay đầu xe đợc bố trí:
-
– cách nhau không dới 1,0 km (khi chiều rộng dải phân cách nhỏ hơn 4,5 m) và không quá 4,0 km (khi dải phân cách rộng hơn 4,5 m);
-
– trớc các công trình hầm và cầu lớn.
Chiều dài chỗ cắt và mép cắt của dải phân cách phải đủ cho xe tải có 3 trục quay đầu. Chỗ cắt gọt theo quỹ đạo xe, tạo thuận lợi cho xe không va vào mép bó vỉa.
4.5 Dải phân cách bên
4.5.1 Chỉ bố trí dải phân cách bên đối với các trờng hợp đã nêu ở Bảng 5 để tách riêng làn xe đạp và xe thô sơ đặt trên phần lề gia cố (hoặc lề gia cố có mở rộng thêm) với phần xe chạy dành cho xe cơ giới.
4.5.2 Bố trí và cấu tạo dải phân cách bên có thể sử dụng một trong các giải pháp sau:
-
– bằng hai vạch kẻ liên tục theo 22 TCN 237 (chỉ với đờng cấp III);
-
– bằng cách làm lan can phòng hộ mềm (tôn lợn sóng). Chiều cao từ mặt lề đờng đến đỉnh tôn lợn sóng là 0,80 m.
Các trờng hợp nêu trên đợc bố trí trên phần lề gia cố nhng phải đảm bảo dải an toàn bên cách mép làn xe ô tô ngoài cùng ít nhất là 0,25 m.
Chiều rộng dải phân cách bên gồm: chiều rộng dải lan can phòng hộ (hoặc vạch kẻ) cộng thêm dải an toàn bên.
4.5.3 Cắt dải phân cách bên với khoảng cách không quá 150 m theo yêu cầu thoát nớc. Bố trí chỗ quay đầu của xe thô sơ trùng với chỗ quay đầu của xe cơ giới, theo điều 4.4.4
4.6 Đờng bên
4.6.1 Đờng bên là các đờng phụ bố trí hai bên đờng cấp I và cấp II có các chức năng sau:
-
– ngăn không cho các phơng tiện giao thông (cơ giới, thô sơ, đi bộ) tự do ra, vào đờng cấp I, cấp II;
-
– đáp ứng nhu cầu đi lại trong phạm vi địa phơng của mọi phơng tiện nói trên theo một hay hai chiều (trong phạm vi giữa các vị trí cho phép mọi phơng tiện ra vào đờng cấp I và cấp II).
4.6.2 Trên đờng cấp I và cấp II, bố trí đờng bên ở những đoạn có giao thông địa phơng đáng kể nh: các đoạn tuyến qua các điểm tập trung dân c, các đoạn tuyến qua các khu công nghiệp, các danh lam thắng cảnh du lịch, các nông, lâm trờng v.v... Khi không bố trí đợc đờng bên (khi đầu t phân kỳ, khi có khó khăn...) thì tuân thủ quy định ở điều 4.6.6.
Việc xác định nhu cầu giao thông địa phơng nói trên cũng phải đợc điều tra, dự báo theo quy hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của từng đoạn tuyến dự kiến bố trí đờng bên.
4.6.3 Đờng bên đợc bố trí tách riêng khỏi đờng chính cấp I và cấp II. Chiều dài mỗi đoạn đờng bên (tức là khoảng cách giữa các điểm cho phép ra vào đờng cấp I và cấp II) nên lớn hơn hoặc bằng 5 km. Có thể bố trí ở cả hai bên đờng chính và mỗi bên có thể là đờng một chiều hoặc đờng hai chiều (để đáp ứng thuận lợi nhất cho giao thông địa phơng). Nếu bố trí ở cả hai bên đờng chính thì khi thật cần thiết có thể tổ chức liên hệ đi lại giữa hai đờng bên bằng các công trình chui hoặc vợt khác mức với đờng chính (không cắt qua đờng chính) ở phạm vi giữa hai chỗ cho phép ra, vào đờng chính.
4.6.4 Đờng bên có thể đợc bố trí ngay trong hành lang bảo vệ đờng bộ của đờng chính cấp I và cấp II. Trong trờng hợp này hành lang bảo vệ đờng bộ đợc thực hiện theo các quy định hiện hành kể từ ranh giới của hạng mục công trình ngoài cùng của đờng bên.
4.6.5 Đờng bên đợc thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp V, cấp VI (đồng bằng hoặc đồi) nhng chiều rộng của nền đờng có thể giảm xuống tối thiểu là 6,0 m (nếu là đờng bên cho đi hai chiều) và tối thiểu là 4,5 m (nếu là đờng bên cho đi một chiều). Bố trí mặt cắt ngang đờng bên do t vấn thiết kế lựa chọn, tuỳ thuộc tình hình thực tế yêu cầu.
4.6.6 ở các đoạn không bố trí đờng bên, trên đờng cấp I và cấp II phải bố trí tách riêng làn dành cho xe đạp và xe thô sơ ở trên phần lề gia cố, có dải phân cách bên ngăn bằng lan can phòng hộ, cao ít nhất 0,80 m tính từ mặt đờng.
4.7 Làn xe phụ leo dốc
4.7.1 Chỉ xét đến việc bố trí thêm làn xe phụ leo dốc khi có đủ ba điều kiện sau đây:
-
– dòng xe leo dốc vợt quá 200 xe/h;
-
– trong đó lu lợng xe tải vợt quá 20 xe/h;
-
– khi dốc dọc ³ 4 % và chiều dài dốc ³ 800 m.
Đối với các đoạn đờng có dự kiến bố trí làn xe leo dốc, phải so sánh các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật giữa hai phơng án hoặc có bố trí làn xe leo dốc hoặc hạ dốc dọc của đờng.
Làn xe leo dốc thờng đợc xem xét đối với đờng hai làn xe không có dải phân cách giữa, điều kiện vợt xe bị hạn chế.
4.7.2 Cấu tạo và bố trí làn phụ leo dốc
-
– bề rộng của làn phụ leo dốc là 3,50 m, trờng hợp khó khăn cho phép giảm xuống 3,00 m;
-
– nên bố trí thành một tuyến độc lập, nếu không đợc, làn phụ leo dốc đặt trên phần lề gia cố; nếu bề rộng lề gia cố không đủ thì mở rộng thêm cho đủ 3,5 m và bảo đảm lề đất rộng đủ 0,5 m. (tại đoạn leo dốc này xe đạp và xe thô sơ đi cùng với xe tải trên làn phụ leo dốc);
-
– đoạn chuyển tiếp sang làn xe phụ phải đặt trớc điểm bắt đầu lên dốc 35 m và mở rộng dần theo hình nêm theo độ mở rộng 1 : 10; đoạn chuyển tiếp từ làn xe phụ trở lại làn xe chính cũng đợc vuốt nối hình nêm kể từ điểm đỉnh dốc với độ thu hẹp 1 : 20 (chiều dài đoạn vuốt nối hình nêm là 70 m).
4.8 Làn chuyển tốc
Các chỗ đờng bên ra vào đờng cấp I và cấp II phải bố trí các làn chuyển tốc. Cấu tạo của làn chuyển tốc xem điều 11.3.5.
4.9 Dốc ngang
Độ dốc ngang của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn đờng thẳng đợc quy định nh ở Bảng 9. Dốc ngang trên các đoạn đờng cong phải tuân thủ quy định về siêu cao (xem điều 5.6).
Bảng 9 - Độ dốc ngang các yếu tố của mặt cắt ngang
Yếu tố mặt cắt ngang
|
Độ dốc ngang, %
|
1) Phần mặt đờng và phần lề gia cố
|
|
Bê tông xi măng và bê tông nhựa
|
1,5 - 2,0
|
Các loại mặt đờng khác, mặt đờng lát đá tốt, phẳng
|
2,0 - 3,0
|
Mặt đờng lát đá chất lợng trung bình
|
3,0 - 3,5
|
Mặt đờng đá dăm, cấp phối, mặt đờng cấp thấp
|
3,0 - 3,5
|
2) Phần lề không gia cố
|
4,0 - 6,0
|
3) Phần dải phân cách:
|
tuỳ vật liệu phủ lấy tơng ứng theo 1)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |