T I ê uchu ẩ n V i ệ t n a m



tải về 0.74 Mb.
trang10/10
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.74 Mb.
#16279
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

13.2.3 Cấu tạo chỗ dừng xe

  • –        chỗ dừng đơn giản, dừng trên phần xe chạy, bến lấy khách trên lề gia cố;

  • –        chỗ dừng tránh có chiều rộng tối thiểu 3,0 m tính từ mép phần xe chạy. Bến lấy khách rộng 1,5 m dài 15 m. Cấu tạo xem Hình 7 ;

  • –        chỗ đỗ cách ly có lối vào và lối ra, có xét các làn giảm tốc và tăng tốc.







Bến đỗ xe

Hình 7 - Chỗ dừng tránh xe


13.2.4 Vị trí của chỗ dừng xe buýt

  • –        chỗ dừng xe buýt ở bên xe chạy theo chiều xe chạy;

  • –        chỗ dừng xe buýt cách nhau ít nhất là 300 m đến 500 m. Không đ­ợc bố trí trên các đ­ờng cong nhỏ hơn bán kính cong nằm tối thiểu thông th­ờng;

  • –        chỗ dừng xe buýt ở hai bên đ­ờng, các đầu tận cùng của chỗ dừng phải cách nhau ít nhất là 10 m;

  • –        chỗ dừng xe có thể đặt tr­ớc hoặc sau nút giao thông. Khoảng cách từ chỗ dừng xe đến nút giao thông phải xét đến đoạn tăng tốc, thời gian quan sát (khi đặt tr­ớc nút), đoạn hãm xe (đặt sau nút) và ảnh h­ởng của chỗ dừng đến năng lực thông hành của nút giao thông. Khi đỗ sau nút giao thông, chỗ dừng xe buýt phải cách tâm giao ít nhất là 50 m.

Khi dừng tr­ớc nút, chỗ dừng xe buýt phải cách tâm giao ít nhất 40 m với đ­ờng có Vtk Ê 60 km/h, 60 m với đ­ờng Vtk ³ 80 km/h.

Khi nút giao thông có vạch cho bộ hành qua đ­ờng, chỗ đỗ xe buýt phải ở bên ngoài của vạch ít nhất là 10 m.



13.3 Bãi nghỉ và các bãi dịch vụ khác

13.3.1 Trên các đ­ờng ôtô Vtt 60 km/h nên tới bố trí các bãi nghỉ và dịch vụ. Các bãi nghỉ có mục đích làm giảm mệt nhọc, tăng an toàn giao thông và khai thác các tiềm năng du lịch của
đất n­ớc.

13.3.2 Các bãi nghỉ và bãi dịch vụ phải cách ly khỏi đ­ờng. Trên các đ­ờng dẫn vào, phải tích các yếu tố gia tốc, giảm tốc. Trên đ­ờng chính, có cắm các biển chỉ dẫn theo quy định trong
22 TCN 237.

13.3.3 Bãi nghỉ

Bãi nghỉ nhỏ: diện tích trên d­ới 3000 m2 có chỗ dừng xe, có thể có các trang bị cố định (d­ới 10 chỗ nghỉ, có bàn ghế, mái tránh m­a, vòi n­ớc uống, các bảng thông tin về lịch sử, địa lý khu vực).

Bãi nghỉ lớn: có diện tích trên 5000 m2. Có chỗ dừng cho xe con, xe tải và xe buýt. Có thể có các loại dịch vụ do địa ph­ơng quản lý nh­ sau: trạm y tế, trạm xăng dầu, trạm sửa xe, tiệm giải khát và quầy hàng, điện thoại công cộng, hoặc trạm b­u điện.

13.3.4 Các bãi nghỉ lớn cách nhau từ 60 km đến 100 km.

Các bãi nghỉ nhỏ cách nhau từ 15 km đến 30 km.

Trên các tuyến dài trên 100 km có thể bố trí khách sạn.

Việc chọn địa điểm, công suất phục vụ phải tham khảo các cơ quan hữu quan địa ph­ơng.



13.3.5 Sân bãi đỗ xe phải có lớp phủ mặt đủ c­ờng độ. Kích th­ớc tối thiểu chỗ đỗ xe nh­ sau:

  • –        xe con 2,5 m x 5,00 m;

  • –        xe tải 4,0 m x 20,00 m;

  • –        xe buýt 5,0 m x 15,00 m.

13.3.6 Phải coi trọng việc trồng cây xanh ở bãi nghỉ để:

  • –        ngăn cách giữa bãi nghỉ và đ­ờng, tạo khung cảnh th­ giãn cho ng­ời đi đ­ờng;

  • –        ngăn cách giữa các khu vực trong bãi nghỉ và bãi đỗ xe. Bãi đỗ xe nên có cây cao để lấy bóng mát.

13.4 Trạm thu phí

13.4.1 Trạm thu phí đ­ợc bố trí ở các vị trí:

  • –        tr­ớc công trình cầu hầm lớn;

  • –        tại nút giao khác mức liên thông;

  • –        tại các điểm phù hợp;

  • –        khoảng cách giữa các trạm thu phí không d­ới 70 km.

13.4.2 Làn xe trong trạm thu phí

13.4.2.1 Số làn xe trong trạm thu phí phụ thuộc:

  • –        l­u l­ợng giờ cao điểm của năm thiết kế;

  • –        chiếu dài hàng xe chờ không quá 500 m;

  • –        thời gian thu phí. Thời gian này phụ thuộc hình thức thu phí: thủ công, bán tự động hay tự động.;

  • –        có làn xe riêng nếu: có đồng thời có các cách thu phí khác nhau (tiền mặt, vé, thẻ từ… hay có nhiều thành phần khác nhau: xe máy, xe tải, xe côngtenơ,…;

  • –        gần các đô thị, có thể có 1 số làn ở giữa đ­ợc bố trí đảo chiều xe để phục vụ l­u l­ợng cao điểm đảo chiều (sáng nhiều xe đi, chiều nhiều xe về);

  • –        thiết kế làn tránh vòng qua cổng thu phí để phục vụ cho các xe quá khổ.

13.4.2.2 Chiều rộng làn xe trong trạm thu phí:

  • –        các làn xe cơ giới có chiều rộng 3,8 m và có thiết bị đếm xe;

  • –        các làn xe phân cách bằng các đảo dài khoảng 30 m rộng 2 m. Trên đảo có chỗ hoạt động của ng­ời thu phí, làm barie chắn giữa các làn xe, lắp đặt các thiết bị: thu phí, đếm xe, chỉ dẫn…;

  • –        xe máy nên có làn riêng, ít nhất 2 làn xe: (2 x 1m )+ 0,5 m = 2,5 m;

  • –        mặt đ­ờng trong trạm thu phí (trên cả chiều dài xe xếp hàng) làm bằng bê tông xi măng.

13.4.3 Các quy định khác

13.4.3.1 Tĩnh không của cổng trạm thu phí ít nhất cao 5,0 m. Chiều rộng đủ các làn xe ra vào trạm (kể cả đảo phân cách và làn dự trữ mở rộng sau này). Chiều dài đủ để xe xếp hàng, có thể dài tới 800 m.

13.4.3.2 Không đặt trạm thu phí tại cuối dốc khi độ dốc lớn hơn 3 %.

13.4.3.3 Trạm thu phí phải đ­ợc chiếu sáng, chỗ làm việc phải có hệ thống liên lạc (radio, điện thoại ...) hệ thống thông gió và chống ồn.

13.4.4 Trạm thu phí phải có tối thiểu các hạng mục sau:

  • –        văn phòng giám đốc;

  • –        văn phòng nhân viên an ninh;

  • –        phòng kiên cố giữ tiền, hàng;

  • –        phòng thay quần áo và tủ quần áo cho nhân viên;

  • –        căng tin;

  • –        nhà vệ sinh nam, nữ;

  • –        trạm máy phát điện dự trữ.

14 Bảo vệ môi tr­ờng

14.1 Trong quá trình thiết kế, phải phân tích, đánh giá các tác động đến môi tr­ờng sinh ra do xây dựng, khai thác tuyến đ­ờng, để tìm các biện pháp giảm thiểu và phải tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành:

14.2 Việc nghiên cứu các tác dộng đến môi tr­ờng đ­ợc tiến hành theo 2 b­ớc.

         trong thiết kế cơ sở: đánh giá sơ bộ tác động đến môi tr­ờng để nghiên cứu, chọn ph­ơng án tuyến, xem 22 TCN 242;

         trong thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công: nghiên cứu chi tiết các tác động đến môi tr­ờng phân tích lợi ích và tổn thất kinh tế để đề xuất và quyết định các biện pháp xử lý thích hợp khi xây dựng và trong khai thác.

_____________________





Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương