1.10Giải pháp phát triển nguồn nhân lực -
Nhân lực trong lực cho phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm nguồn nhân lực từ TP.HCM, nguồn nhân lực tại chỗ, nguồn nhân lực từ các tỉnh khác. Nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương là rất lớn cả về mặt số lượng lẫn chất lượng. Để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực về mặt số lượng, tiếp tục áp dụng các chính sách ưu đãi nhằm thu hút nhân tài về làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
-
Về đào tạo nguồn nhân lực, áp dụng các chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực được quy định tại Quyết định 12/2011/QĐ -TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ. Theo đó, chủ đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng các chính sách khuyến khích nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật và chính sách trợ giúp phát triển nguồn nhân lực theo quy định tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được xem xét hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo nhân lực từ nguồn ngân sách của nhà nước; các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ sử dụng đất trong khu cụm công nghiệp được hỗ trợ và tạo điều kiện trong việc tuyển dụng, đào tạo lao động; dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao được áp dụng chính sách khuyến khích về phát triển nguồn nhân lực theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
-
Giai đoạn 2011 – 2020 Bình Dương ưu tiên nguồn lực, dành kinh phí để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đối với các ngành công nghiệp hỗ trợ.
-
Gắn kết chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh với chương trình đào tạo nguồn nhân lực quốc gia trong lĩnh vực phát triển công nghiệp hỗ trợ thông qua các chương trình hợp tác đào tạo với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật Bản.
-
Liên kết tổ chức đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp.
-
Liên kết giữa chính quyền địa phương, doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp đào tạo để đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
-
Có chính sách ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng đất đai, cơ sở hạ tầng để hình thành các trường dạy nghề, trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao trên địa bàn Tỉnh, phục vụ nhu cầu phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, nhất là các lĩnh vực cơ khí, điện – điện tử.
1.11Giải pháp phân bố các doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ.
Đối chiếu các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương về tỷ lệ lấp đầy và lĩnh vực hoạt động, giai đoạn 2011 – 2020 sẽ bố trí các doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ vào các khu công nghiệp sau:
-
Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B, tỷ lệ lấp đầy 77%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Mỹ Phước, tỷ lệ lấp đầy 88%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Việt Hương 2, tỷ lệ lấp đầy 73%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Mai Trung, tỷ lệ lấp đầy 65%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Nam Tân Uyên, tỷ lệ lấp đầy 36,73%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Sóng Thần III, tỷ lệ lấp đầy 16%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới.
-
Khu công nghiệp Đại Đăng, tỷ lệ lấp đầy 49%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới
-
Khu công nghiệp Kim Huy, tỷ lệ lấp đầy 29%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới
-
Khu công nghiệp Đồng An 2, tỷ lệ lấp đầy 69%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới
-
Khu công nghiệp Mỹ Phước 3, tỷ lệ lấp đầy 52%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới
-
Khu công nghiệp Đất Cuốc, tỷ lệ lấp đầy 42%, còn có thể tiếp nhận đầu tư mới
Đã có 6 khu công nghiệp lấp đầy gần như hoàn toàn và không có khả năng tiếp nhận đầu tư mới.
Còn nhiều khu công nghiệp chưa thu hút đầu tư do những khó khăn trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Giai đoạn 2011 – 2015 sẽ bố trí những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hỗ trợ vào các khu công nghiệp đang hoạt động nêu trên.
Bảng 59: Các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Stt
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm
|
Năm TL
|
Diện tích
(Ha)
|
Vồn ĐT
CSHT được duyệt
(Tỷ VND)
|
Vồn ĐT
CSHT thực hiện
(Tỷ VND)
|
Tỷ lệ đã cho
thuê đất
(%)
|
Ngành
|
1
|
KCN Sóng Thần I
|
Thị trấn Dĩ An
|
1995
|
178,01
|
245
|
182
|
104
|
Tổng hợp
|
2
|
KCN Sóng Thần II
|
Thị trấn Dĩ An
|
1996
|
279,27
|
423
|
375
|
98,15
|
Tổng hợp
|
3
|
KCN Đồng An
|
Bình Hòa, Thuận An
|
1996
|
138,7
|
178
|
210
|
99,55
|
Tổng hợp
|
4
|
KCN Việt Hương
|
Thuận Giao, Thuận An
|
1996
|
36
|
56
|
49
|
104
|
Tổng hợp
|
5
|
KCN Bình Đường
|
An Bình, Dĩ An
|
1997
|
16,5
|
16
|
18
|
98
|
Tổng hợp
|
6
|
KCN Tân Đông Hiệp A
|
Tân Đông Hiệp, Dĩ An
|
2001
|
52,863
|
73
|
62
|
95
|
Tổng hợp
|
7
|
KCN Tân Đông Hiệp B
|
Tân Đông Hiệp, Dĩ An
|
2001
|
162,92
|
302
|
153
|
77
|
Tổng hợp
|
8
|
KCN Mỹ Phước
|
Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
|
2002
|
377
|
223
|
201
|
88
|
Tổng hợp
|
9
|
KCN Dệt May Bình An
|
Bình An, Dĩ An
|
2003
|
25,9
|
101
|
90
|
94
|
Tổng hợp
|
10
|
KCN Việt Hương 2
|
Xã An Tây, huyện Bến Cát
|
2004
|
250
|
270
|
193
|
73
|
Tổng hợp
|
11
|
KCN Mai Trung
|
Xã An Tây, huyện Bến Cát
|
2004
|
50,5
|
84
|
41
|
65
|
Tổng hợp
|
12
|
KCN Nam Tân Uyên
|
Ấp 3B, xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên
|
2005
|
620
|
335
|
153
|
36,73
|
Tổng hợp
|
13
|
KCN Rạch Bắp
|
Xã An Tây, huyện Bến Cát
|
2005
|
278,6
|
196
|
74
|
1
|
Tổng hợp
|
14
|
KCN Sóng Thần 3
|
Khu liên hợp Công nghiệp-Dịch vụ-Đô thị Bình Dương.
|
2006
|
533,85
|
935
|
583
|
16
|
Tổng hợp
|
15
|
KCN Phú Gia
|
Xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, Khu Liên hợp
Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.
|
2005
|
133,29
|
530
|
208
|
0
|
Tổng hợp
|
16
|
KCN Đại Đăng
|
26/2 phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một
|
2005
|
274
|
375
|
227
|
49
|
Tổng hợp
|
17
|
KCN Kim Huy
|
Huyện Tân Uyên
|
2005
|
213
|
254
|
181
|
29
|
Tổng hợp
|
18
|
KCN Đồng An 2
|
Xã Hoà Lợi - huyện Bến Cát
|
2005
|
158
|
245
|
337
|
69
|
Tổng hợp
|
19
|
KCN Thới Hòa
|
Xã Thới Hòa, huyện Bến Cát
|
2004
|
202
|
339
|
142
|
0
|
Tổng hợp
|
20
|
KCN Mỹ Phước 3
|
Xã Thới Hòa, Mỹ Phước, huyện Bến Cát
|
2006
|
977
|
1.219
|
824
|
52
|
Tổng hợp
|
21
|
KCN Đất Cuốc
|
Xã Tân Thành, huyện Tân Uyên
|
2007
|
212,84
|
238
|
78
|
42
|
Tổng hợp
|
22
|
KCN An Tây
|
Xã An Tây, huyện Bến Cát
|
2007
|
500
|
1.479
|
437
|
0
|
Tổng hợp
|
23
|
KCN Maplletree
|
|
2008
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
Nguồn: website UBND tỉnh Bình Dương
Giai đoạn 2016 – 2020 sẽ bố trí các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hỗ trợ vào các khu công nghiệp còn lại.
Hình thành các khu công nghiệp chuyên ngành. Hình thành các khu công nghiệp chuyên ngành trong lĩnh vực dệt may, da giày, cơ khí, điện tử – tin học, chế biến gỗ có đủ các điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật và xử lý môi trường để kêu gọi và tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia đầu tư vào các sản phẩm hỗ trợ.
Ưu tiên thu hút đầu tư các ngành công nghiệp hỗ trợ có công nghệ tiên tiến, không gây ô nhiễm môi trường vào các khu công nghiệp trong khu Liên hợp công nghiệp- dịch vụ- đô thị Bình Dương.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |