Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật



tải về 8.22 Mb.
trang38/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   67


Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật

xây dựng công trình……….
Kính gửi: (Người có thm quyn quyết định đầu tư)

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số....ngày… tháng… năm... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).

(Tên Ch đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên công trình:

2. Tên chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:

4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Tổng mức đầu tư:

8. Nguồn vốn đầu tư:

9. Hình thức quản lý dự án:

10. Thời gian thực hiện:

11. Những kiến nghị:



(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)

Nơi nhn:

- Như trên,

- Lưu:…


Đại diện chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Phụ lục I

MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

(Ban hành kèm theo Nghị định số85/2009/NĐ-CP

ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)

__________


[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]

[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]

__________

Số: /TTr-



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

......, ngày ......... tháng ....... năm ......



TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]

_________
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],

Căn cứ …….. [Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT.



[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.

I. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Văn bản phê duyệt (1)

1



















2







































Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).

II. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng ; dự phòng phí và những khoản chi phí khác .



Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong

các hình thức lựa chọn nhà thầu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện

1










2










...










Tổng cộng giá trị thực hiện

III. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

1. Biểu kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:

Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức đấu thầu

Thời gian lựa chọn nhà thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian

thực hiện

hợp đồng

1

























2

























...

























Tổng cộng giá gói thầu

2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu

a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu

- Tên gói thầu;

- Cơ sở phân chia các gói thầu.

Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);

+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;

đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;

e) Hình thức hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.



IV. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)

V. KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].

Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định];

-.............;

- Lưu VT.


[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.



27/ Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ 214418

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:


  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Nghị định số 12 2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ

+ Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.

+ Kế hoạch đấu thầu lập theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 (Trừ phần căn cứ và mô tả tóm tắt dự án, nếu dự án đã đủ diều kiện lập kế hoạch đấu thầu)

+ Các văn bản pháp lý có liên quan .



- Số lượng hồ sơ: tối thiểu 07 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đo

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.



h/ Lệ phí: Thu theo biểu phí của Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Lut Xây dng ngày 26/11/2003;

-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

-Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

CHỦ ĐẦU TƯ

______

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


____________________________________

.........., ngày......... tháng......... năm..........

TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình

_________

Kính gửi:

Căn cứ Nghị định số số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:



Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở

4. Chủ nhiệm lập dự án:

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

7. Địa điểm xây dựng:

8. Diện tích sử dụng đất:

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

10. Loại, cấp công trình:

11. Thiết bị công nghệ :

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư :

13. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Hình thức quản lý dự án:

16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:

18. Kết luận:

Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.




Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


28/ Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư. Mã số hồ sơ 214424

a/ Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

-Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

-Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

-Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình điều chỉnh dự án bao gồm những nội dung điều chỉnh so với dự án đã được phê duyệt.



  • Nội dung theo dự án đã được phê duyệt

  • Nội dung điều chỉnh của dự án.

  • Lý do điều chỉnh

+Các văn bản khác có liên quan .

- Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 07 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án (hoặc văn bản phúc đáp chủ đầu tư nếu nội dung điều chỉnh dự án chưa đạt yêu cầu).

h/ Lệ phí: Không

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Lut Xây dng ngày 26/11/2003;

-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

-Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

29/ Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ: 214426

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Kế hoạch đầu tư của Phòng tài chính-Kế hoạch . Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức quyết toán.

- Bước 4: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành trình phê duyệt quyết toán công trình.

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Kế hoạch đầu tư.

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

+ Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính (bản chính).

+ Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính (bản gốc hoặc bản sao).

+ Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).           

+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).

+ Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).

+ Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.

+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.  

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.

- Đối với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).

+ Báo cáo quyết toán theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính (bản gốc).

+ Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao)

+ Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của UBND cấp huyện..

h/ Lệ phí: Thu theo thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với dự án hoàn thành gồm: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 33/2007/TT-BTC.

- Đối với hạng mục công trình hoàn thành gồm: Mẫu số 01,02, 03, 04, 05, 06/QTDA quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 33/2007/TT-BTC.

- Đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền gồm: Mẫu số 07, 08, 09/QTDA quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 33/2007/TT-BTC.



k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Lut Xây dng ngày 26/11/2003;

-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

-Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư s 05/2007/TT – BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

-Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

-Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 33/2007/TT-BTC.

- Quyết định s 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước

- Quyết định s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



30/ Thẩm định kết qua đấu thầu. Mã số hồ sơ: 214437

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Kế hoạch đầu tư của Phòng Tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Tờ trình lập theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Thiết kế, dự toán được duyệt

Nguồn vốn cho dự án; Các văn bản pháp lý có liên quan

- Số lượng hồ sơ: tối thiểu 02 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch đấu thầu. (hoặc văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu cầu)



h/ Lệ phí: Không

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ trình kế hoạch đấu thầu ban hành kèm theo Phụ lục I tại Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật Xây dựng

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật Xây dựng

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 06 năm 2009



PHỤ LỤC I

MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)

[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]
—————-


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-


Số: /TTr-

…….., ngày …. tháng …. năm …..

TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],

Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].

[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.



I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:



- Tên dự án;

- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;

- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;

- Nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện dự án;

- Địa điểm, quy mô dự án;

- Các thông tin khác (nếu có).

II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Văn bản phê duyệt (nếu có)(1)

1



















2







































Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu



















Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).

III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).

Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện

1










2





















Tổng cộng giá trị thực hiện











IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

1. Biểu kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:

Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức đấu thầu

Thời gian lựa chọn nhà thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

























2



















































Tổng cộng giá gói thầu

























2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu

a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu

- Tên gói thầu;

- Cơ sở phân chia các gói thầu.

Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);

+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;

đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;

e) Hình thức hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.

V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)

VI. KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].

Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định];
- ………..;
- Lưu VT.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.
31/ Thanh lý tài sản Nhà nước. Mã số hồ sơ: 214449

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đơn vị có tài sản thanh lý (Đối với những tài sản có giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) chuẩn bị hồ sơ có liên quan đến tài sản cần thanh lý kèm theo văn bản đề nghị thanh lý tài sản gửi phòng Tài chính - Kế hoạch.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành tổ chức định giá tài sản (mời tổ chức nộp hồ sơ và các đơn vị liên quan tiến hành định giá tài sản)

- Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện. ra Quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 5: Căn cứ quyết định thanh lý tài sản của UBND cấp huyện, Thủ trưởng đơn vị sử dụng tổ chức thực hiện việc thanh lý tài sản theo đúng nội dung, phương thức ghi trong quyết định thanh lý tài sản của UBND cấp huyện..

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho phòng Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;

+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị thanh lý, kèm theo các tài liệu có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý;

+ Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.



-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h/ Lệ phí: Không

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002

-Nghị định số137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.

- Nghị định số52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

- Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

- Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định phân cấp về quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

32/ Xử lý tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước. Mã số hồ sơ: 214475

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ của cơ quan ra quyết định tịch thu.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với cơ quan ra quyết định tịch thu lập phương án xử lý tài sản tịch thu trình UBND cấp huyện. phê duyệt. Nội dung phương án phải nêu rõ hình thức xử lý: điều chuyển cho đơn vị có nhu cầu sử dụng, bán, chuyển nhượng, tiêu hủy

- Bước 3: sau khi có quyết định phê duyệt phương án xử lý, phòng Tài chính-Kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện xử lý tài sàn tịch thu sung công quỹ nhà nước theo phương án đã được phê duyệt

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Bảng kê tài sản.

+ Biên bản định giá, biên bản bàn giao.

+ Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước, các giấy tờ, tài liệu liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp và các tài liệu khác có liên quan



-Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tố chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h/ Lệ phí: Không

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002

- Luật Dân sự ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01//2006

- Nghị định số14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998.

- Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 về quy định xử lý tài sản.

- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/07/2002

- Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007

- Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/04/2008

- Nghị định số128/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008

- Thông tư số 166/2009/TT-BTC ngày 18/08/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số loại tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

- Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản



33/ Bán đấu giá tài sản thanh lý. Mã số hồ sơ: 214477

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức có tài sản thanh lý (đối với những tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) gửi các hồ sơn liên quan đến tài sản thanh lý và chuyển giao tài sản thanh lý cho phòng Tài chính-Kế hoạch

- Bước 2: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ, tài sản thanh lý để bán đấu giá

- Bước 3: Thực hiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tài sản cho khách hàng có nhu cầu xem tài sản thông báo bán đấu giá.

- Bước 4: Cho khách hàng đăng ký đấu giá.

- Bước 5: Tổ chức cuộc bán đấu giá, ký kết Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (nếu có khách hàng đăng ký), ký Biên bản không có người đăng ký tham gia đấu giá (nếu không có khách hàng đăng ký đấu giá).

- Bước 6: Thu tiền trúng đấu giá.

- Bước 7: Giao hồ sơ cho khách hàng trúng đấu giá đi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; quyết toán; lưu hồ sơ.

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

*Đối với bên đề nghị bán đấu giá:

+ Công văn đề nghị bán đấu giá tài sản;

+ Quyết định về việc thanh lý tài sản;

+ Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản;

+ Văn bản xác định chất lượng, giá trị còn lại của tài sản;

+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp.

*Đối với khách hàng đăng ký tham gia đấu giá tài sản:

+ Cá nhân:

. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định);

. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (nếu đại diện theo uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền theo quy định).

+ Tổ chức:



. Người đại diện tổ chức, đơn vị đến đăng ký tham gia đấu giá phải có giấy giới thiệu của tổ chức, đơn vị;

. Quyết định thành lập tổ chức, đơn vị;

. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định).

+ Biên bản bàn giao tài sản thanh lý



- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

h/ Lệ phí:

Tùy theo giá trị của tài sản Hội đồng sẽ đấu giá sẽ thu theo các mức

- 20.000 vnđ (từ 20 triệu đồng trở xuống).

- 50.000 vnđ (từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng)

- 70.000 vnđ (từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng)

- 150.000 vnđ ( từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng



i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002.

-Luật Dân sự ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01//2006

-Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh BÌnh Phước.

-Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 về quy định xử lý tài sản.

- Nghị định số52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

- Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày2 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản

- Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

- Thông tư 137/2010/TT-BTC ngày 15/09/2010 của Bộ tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản

- Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định phân cấp về quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

34/ Bán đấu giá tang vật, phương tiện tịch thu do vi phạm hành chính. Mã số hồ sơ: 214482

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan ra quyết định tịch thu gửi quyết định tịch thu, các hồ sơ liên quan đến tang vật, phương tiện tịch thu và chuyển giao tang vật, phương tiện tịch thu cho phòng Phòng tài chính-Kế hoạch

- Bước 2: Phòng tài chính-Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ, tang vật, phương tiện để bán đấu giá

- Bước 3: Thực hiện kế hoạch (thời gian thực hiện hợp đồng, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tài sản, cho khách hàng có nhu cầu xem tài sản thông báo bán đấu giá).

- Bước 4: Cho khách hàng đăng ký đấu giá.

- Bước 5: Tổ chức cuộc bán đấu giá, ký kết Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (nếu có khách hàng đăng ký), ký Biên bản không có người đăng ký tham gia đấu giá (nếu không có khách hàng đăng ký đấu giá).

- Bước 6: Thu tiền trúng đấu giá.

- Bước 7: Giao hồ sơ cho khách hàng trúng đấu giá đi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; Quyết toán; Lưu hồ sơ.

b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư (Quản lý công sản)

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

* Đối với bên đề nghị bán đấu giá:

+ Công văn đề nghị bán đấu giá tài sản;

+ Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước

+ Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản;

+ Văn bản xác định chất lượng, giá trị còn lại của tài sản;

+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp.

+ Biên bản bàn giao tang vật phương tiện

+ Quyết định phê duyệt phương án sử lý tài sản tịch thu của cấp có thẩm quyền

* Đối với khách hàng đăng ký tham gia đấu giá tài sản:

+ Đối với cá nhân:

. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định);

. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (nếu đại diện theo uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền theo quy định).

+ Đối với tổ chức:



. Người đại diện tổ chức, đơn vị đến đăng ký tham gia đấu giá phải có giấy giới thiệu của tổ chức, đơn vị;

. Quyết định thành lập tổ chức, đơn vị;

. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ:02 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

h/ Lệ phí:

Tùy theo giá trị của tài sản Hội đồng sẽ đấu giá sẽ thu theo các mức

- 20.000 VNĐ (từ 20 triệu đồng trở xuống).

- 50.000 VNĐ (từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng)

- 70.000 VNĐ (từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng)

- 150.000 VNĐ ( từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng)



i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002

- Luật Dân sự ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01//2006

- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/07/2002

- Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/03/2007

- Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/04/2008

- Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày2 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản

- Nghị định số14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998.

- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 06/3/2007 của Bộ Tài chính.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh BÌnh Phước.

-Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 về quy định xử lý tài sản.

- Thông tư 137/2010/TT-BTC ngày 15/09/2010 của Bộ tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản

IV. LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG (CÔNG THƯƠNG QLĐT):

1. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ tiếp giáp hành lang các trục giao thông quốc lộ, đường tỉnh hoặc theo quy định của UBND cấp huyện thuộc địa giới hành chính của huyện, thị. Mã số hồ sơ: 214483

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu)

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

- Bản vẽ thiết kế thể hiện sơ đồ vị trí, mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.



- Số lượng hồ sơ : 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng

h) Lệ phí : 40.000đ/trường hợp

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng



e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính :

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt.

Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Công trình nhà ở sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số năm 2003

- Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.Có hiệu lực ngày 26/9/2009.

* Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


(Mẫu 1)


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương