Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc



tải về 8.22 Mb.
trang41/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   67

7. Thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. Mã số hồ sơ : 214516


a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã. có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng phải có giấy biên nhận ghi rõ ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao tổ chức xin thẩm định quy hoạch và 01 bản lưu tại cơ quan.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định quy hoạch.

b) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.

- Thuyết minh tổng hợp (có các sơ đồ, bản vẽ màu thu nhỏ khổ A3) các phụ lục tính toán kèm theo.

- Các bản vẽ màu và đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

- Các văn bản pháp lý có liên quan đến chủ trương cho thực hiện.



c) Số lượng hồ sơ: 01bộ

d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc trong đó: .

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Kinh tế và Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng

- Cơ quan phối hợp : UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận

h) Lệ phí :

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số năm 2003.

- Nghị định số08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng

- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng .

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/ 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

8. Cung cấp thông tin quy hoạch. Mã số hồ sơ: 214519

a)Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức làm văn bản đề nghị thẩm định kèm theo hồ sơ quy hoạch.

- Bước 2: Chuẩn bị bổ sung các văn bản của cấp có thẩm quyền về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, các văn bản liên quan khác. Bản sao chứng chỉ hành nghề thiết kế của chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế. Bản sao đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế.

-Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả theo ngày hẹn.



b) Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin cấp thông tin quy hoạch xây dựng (do tổ chức, cá nhân xin cung cấp thông tin quy hoạch tự lập, trong đó nêu rõ các thông tin xin cung cấp).

+ Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

+ Sơ đồ vị trí khu vực cần cung cấp thông tin.



- Số lượng hồ sơ : 07 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Hạ tầng - Kinh tế

- Cơ quan phối hợp : UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản cumg cấp thông tin quy hoạch.

h) Lệ phí : Tuỳ theo quy mô, mức độ và loại quy hoạch

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Xây dựng số năm 2003.

- Nghị định số08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/ 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng..



9. Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu. Mã số hồ sơ 214532

a. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận một cửa đối với những huyện, thị có Bộ phận tiếp nhận một cửa. Đối với những huyện, thị chưa có Bộ phận tiếp nhận một cửa thì nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho cá nhân, tổ chức; trường hợp thành phần hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế để thẩm định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế thẩm định kết quả.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế.

c. Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu);

- Bản photocopy hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đối chiếu với hồ sơ gốc);

- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ.

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh; tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh: là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm; các tài liệu liên quan đến PCCC, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường).



Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân/Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí :

+ Thị xã: 50.000 đồng/giấy phép.

+ Huyện: 25.000 đồng/giấy phép.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh theo phụ lục số số 06 hoặc 09

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Thông tư số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 Liên bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm địnhvà lệ phí cấp giấy chứng nhậnđủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 6

TÊN DOANH NGHIỆP


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN

(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: .................................................................................... (2)

Bán lẻ rượu tại các địa điểm:....... (3)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.



Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)


Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép

(2): Ghi rõ các tỉnh thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu

(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu

Phụ lục 9

TÊN THƯƠNG NHÂN


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ

(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Thương nhân

(Họ và Tên, ký tên,

đóng dấu - nếu có)




Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép

(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu

10. Cấp giấy phép kinh doanh lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Mã số hồ sơ 214638

a. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận một cửa đối với những huyện, thị có Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp huyện. Đối với những huyện, thị chưa có Bộ phận tiếp nhận một cửa thì nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho cá nhân, tổ chức; trường hợp thành phần hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế để thẩm định.

Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế đối với các thị xã thẩm định kết quả.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế.

c. Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).

- Bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kèm bản gốc để đối chiếu.

- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;

- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.



Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân/Tổ chức :

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện..

+ Phòng Kinh tế thuộc UBND thị xã.

- Cơ quan phối hợp :

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí :

+ Thị xã: 50.000 đồng/giấy phép.

+ Huyện: 25.000 đồng/giấy phép.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh theo phụ lục số số 11

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 Liên bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm địnhvà lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương