9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức độ thông tin giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Tốt
|
530,82
726,03
1110,96
1688,06
|
582,58
758,28
1179,56
1775,91
|
646,44
826,51
1267,17
1873,41
|
808,31
1016,41
1551,03
2232,34
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Trung bình
|
594,18
812,44
1244,07
1895,71
|
652,63
850,03
1323,33
1990,49
|
732,83
925,81
1421,78
2095,32
|
904,77
1137,42
1737,16
2501,15
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Kém
|
657,09
899,66
1376,71
1737,16
|
721,62
940,39
1460,91
2201,47
|
800,21
1022,95
1571,44
2318,68
|
1001,50
1257,15
1918,56
2761,39
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
1180,43
2147,32
3418,54
5478,43
|
1339,55
2260,94
3815,33
6018,56
|
1531,61
2589,80
4189,39
6474,50
|
1669,21
2774,79
4594,81
7496,80
|
1238,75
2097,99
3420,23
5260,11
|
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
|
901,13
|
1020,57
|
1168,38
|
1273,79
|
929,96
|
Loại II
|
1644,79
|
1728,71
|
1981,45
|
2117,68
|
1575,02
|
Loại III
|
2606,38
|
2895,97
|
3226,68
|
3493,07
|
2546,52
|
Loại IV
|
4183,06
|
4578,76
|
4982,77
|
5742,85
|
3948,95
|
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
|
1/50.000, nhóm tờ
|
1/25.000, đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2 tờ)
|
(3 tờ)
|
(4 tờ)
|
(5 tờ)
|
(6 tờ)
|
(1 tờ)
|
Đơn giản
|
326,97
|
266,41
|
236,14
|
217,98
|
205,87
|
1056,47
|
Trung bình
|
399,62
|
314,86
|
272,47
|
247,03
|
230,08
|
1207,40
|
Phức tạp
|
435,95
|
339,07
|
290,64
|
261,57
|
242,20
|
1358,32
|
Rất phức tạp
|
472,28
|
363,29
|
308,80
|
276,10
|
254,31
|
1509,24
|
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
|
21435,18
|
15004,62
|
9002,77
|
6716,35
|
5358,79
|
Loại II
|
25007,70
|
17148,14
|
10074,54
|
7430,86
|
5894,67
|
Loại III
|
32152,76
|
21435,18
|
12218,05
|
8859,87
|
6966,43
|
Loại IV
|
35725,29
|
23578,69
|
13289,81
|
9574,38
|
7372,27
|
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Có quan sát phóng xạ
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
2873,83
5227,92
8329,23
13281,75
|
3254,47
5521,62
9272,16
14453,66
|
3722,91
6300,31
1023,80
15852,40
|
4061,35
6731,84
11168,73
18200,90
|
2728,37
4629,06
7773,31
12117,21
|
Không quan sát phóng xạ
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
2087,33
3795,15
6060,01
9633,86
|
2363,02
4040,01
6709,30
10436,68
|
2703,02
4581,96
7514,41
11385,47
|
2958,43
4879,48
8167,84
13418,80
|
1986,86
3370,97
5660,68
8824,00
|
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
|
25183,85
|
17628,70
|
10829,06
|
8394,62
|
7051,48
|
Loại II
|
29381,16
|
20147,09
|
12088,25
|
9234,09
|
7681,08
|
Loại III
|
35257,40
|
23672,83
|
13851,12
|
10409,33
|
8562,51
|
Loại IV
|
41973,09
|
27702,25
|
15865,83
|
11752,47
|
9569,87
|
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
thứ tự
|
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
5849,11
|
17946,12
|
43868,29
|
2
|
Trung bình (loại II)
|
6866,34
|
23928,16
|
68663,43
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
10528,39
|
32229,76
|
131604,89
|
4
|
Rất Phức tạp (loại IV)
|
15792,59
|
49351,84
|
225608,38
|
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
thứ tự
|
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
3975,12
|
13541,63
|
30055,82
|
2
|
Trung bình (loại II)
|
5357,78
|
17604,12
|
47395,72
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
8215,26
|
25148,75
|
94791,43
|
4
|
Rất Phức tạp (loại IV)
|
12322,89
|
38509,02
|
154036,08
|
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
thứ tự
|
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
5033,94
|
15445,04
|
37754,54
|
2
|
Trung bình (loại II)
|
5909,40
|
20593,39
|
59094,07
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
9061,09
|
27738,03
|
113263,63
|
4
|
Rất Phức tạp (loại IV)
|
13591,64
|
42473,86
|
194166,22
|
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
thứ tự
|
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
3207,49
|
10926,62
|
24251,76
|
2
|
Trung bình (loại II)
|
4323,14
|
14204,60
|
38243,16
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
6628,81
|
20292,29
|
76486,31
|
4
|
Rất Phức tạp (loại IV)
|
9943,22
|
31072,56
|
124290,25
|
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000.
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại
|
Trọng sa (mẫu)
|
Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)
|
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
|
102,99
109,99
124,19
133,57
|
129,48
138,12
156,40
169,39
|
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ: 1/50.000
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Dạng tài liệu
|
Dạng
công việc
|
Phương pháp xử lý số liệu
|
Số lượng mẫu trong đề án
|
< = 1.000
|
1.001-3.000
|
> 3.000
|
Trọng sa
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
36,20
29,08
12,63
|
33,88
26,01
9,40
|
32,26
24,33
6,45
|
Tổng kết
|
Địa hóa thứ sinh bùn đáy
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
26,01
19,41
9,12
|
24,43
17,45
6,98
|
23,17
16,19
5,11
|
Tổng kết
|
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lẫy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000.
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Khoảng cách vận chuyển mẫu
|
Khối lượng 1 mẫu (dm3)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Trọng sa suối
|
Trong vòng 100m
|
10
20
|
72,32
96,60
|
84,07
112,56
|
95,89
129,46
|
113,56
152,29
|
Từ 100m trở lên
|
10
20
|
80,41
120,98
|
93,13
140,71
|
106,12
161,82
|
125,68
190,36
|
Trọng sa sườn
|
|
10
20
|
106,12
17,02
|
124,48
202,26
|
142,26
235,36
|
170,33
287,67
|
9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu
|
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
|
<= 1.000
|
1.001 - 2.000
|
> 2.000
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
41,71
33,41
|
39,38
30,24
|
37,31
28,23
|
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử nghiệm
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Dưới 300 mẫu
Từ 300 mẫu trở lên
|
47,35
42,08
|
46,00
46,00
|
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
0,10
0,1 - 0,3
0,3 - 0,5
|
9,70
11,12
13,44
|
12,29
13,79
16,13
|
14,47
18,83
23,54
|
18,20
22,58
28,26
|
9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu
|
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
|
<= 1.000
|
1.001 - 3.000
|
3.001 - 5.000
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
31,60
23,37
|
26,69
19,07
|
24,82
17,34
|
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu)
|
Cấp đất đá theo độ cứng
|
I - II
|
III - VI
|
VII - XII
|
XIII - XVI
|
XVII - XVIII
|
XIX - XX
|
Khô ráo
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
18,41
18,41
46,03
55,36
|
18,41
27,58
36,74
55,36
73,50
|
27,51
46,03
55,36
115,08
150,80
|
36,74
59,91
83,30
194,37
230,17
|
60,85
132,52
150,80
|
92,06
156,18
242,95
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
20,44
20,44
51,15
61,59
|
20,44
30,69
40,88
61,59
81,74
|
30,60
51,15
61,59
128,62
168,20
|
40,88
66,76
93,04
218,66
257,25
|
66,76
148,25
168,20
|
101,71
174,92
273,33
|
Nước chảy liên tục
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
23,03
23,03
57,54
69,42
|
23,03
34,44
46,03
69,42
92,06
|
34,44
57,54
69,42
143,38
190,14
|
46,03
74,76
104,12
242,95
291,54
|
74,76
159,03
190,14
|
115,08
194,37
301,60
|
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ cứng
|
I - XIII
|
XIV - XX
|
Khô ráo
Nước chảy nhỏ giọt
Nước chảy thành dòng
|
11,94
13,24
14,88
|
19,57
21,71
24,51
|
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lẫy mẫu từ Mẫu lõi khoan
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ cứng
|
II
|
III-IV
|
V-VII
|
VIII-X
|
XI-XII
|
Làm bằng tay
|
13,65
|
27,33
|
40,88
|
51,27
|
78,78
|
9.26. Đơn dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu
(dm3)
|
Phân loại đất theo độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
10
20
|
62,79
95,14
|
83,89
139,83
|
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Khối lượng một mẫu đãi (m3)
|
Phân loại đất theo độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
Đãi toàn phần
Đãi một phần đống mẫu
|
0,50
0,125
|
1005,60
1413,27
|
1494,03
2178,80
|
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu
-
Độ dài một mẫu (m)
|
Đơn giá
|
1,00
0,50
0,20
|
1459,02
1894,60
3312,09
|
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải toán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung bình
(II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
20,63
|
24,76
|
30,95
|
Trung bình (II)
|
23,71
|
28,47
|
35,59
|
Phức tạp (III)
|
26,36
|
31,64
|
39,54
|
Rất phức tạp (IV)
|
29,30
|
35,14
|
43,92
|
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung bình
(II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
30,95
|
37,14
|
46,43
|
Trung bình (II)
|
35,56
|
42,70
|
53,39
|
Phức tạp (III)
|
39,55
|
47,46
|
59,31
|
Rất phức tạp (IV)
|
43,96
|
52,72
|
65,87
|
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải của AHK
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung bình
(II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
43,74
|
52,48
|
65,58
|
Trung bình (II)
|
50,26
|
60,33
|
75,44
|
Phức tạp (III)
|
55,86
|
67,04
|
83,76
|
Rất phức tạp (IV)
|
62,07
|
74,51
|
93,07
|
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải của AHK
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung bình
(II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
65,62
|
78,72
|
98,38
|
Trung bình (II)
|
75,40
|
90,50
|
113,16
|
Phức tạp (III)
|
83,78
|
100,57
|
125,64
|
Rất phức tạp (IV)
|
93,11
|
111,76
|
139,61
|
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số: 35
Đơn vị tính: nghìn đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc địa chất
|
Thực địa theo phân loại giao thông
|
Văn phòng thực địa
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản (I)
|
363,80
|
406,63
|
466,16
|
599,51
|
239,68
|
Trung bình (II)
|
470,63
|
523,93
|
589,42
|
740,78
|
305,74
|
Phức tạp (III)
|
583,81
|
641,88
|
719,06
|
901,47
|
373,59
|
Rất phức tạp (IV)
|
698,57
|
783,38
|
845,51
|
1061,47
|
444,37
|
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số: 36
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Phân loại ảnh viễn thám
|
Tốt (I)
|
Trung bình (II)
|
Kém (III)
|
Đơn giản (I)
|
151,46
|
181,50
|
227,07
|
Trung bình (II)
|
174,03
|
208,88
|
261,19
|
Phức tạp (III)
|
193,39
|
232,13
|
289,73
|
Rất phức tạp (IV)
|
214,91
|
258,18
|
322,59
|
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập.
27.565,28 nghìn đồng/tháng tổ
CHƯƠNG III
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn - địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác báo cáo gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc...).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho cán bộ CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị;
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc...
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/đề án
Các dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT
|
Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT
|
Đề án loại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bản đồ
1/200.000
(1 tờ ≈ 7.500km2)
|
Đơn giản
|
140332,31
|
146569,28
|
152806,25
|
159043,22
|
Trung bình
|
155924,77
|
163097,32
|
169958,01
|
174635,70
|
Phức tạp
|
171517,24
|
179313,44
|
187109,70
|
194905,96
|
Bản đồ
1/50.000
(2 tờ ≈ 900km2)
|
Đơn giản
|
127810,31
|
134200,84
|
140591,35
|
150177,13
|
Trung bình
|
143786,62
|
150177,13
|
156567,64
|
169348,67
|
Phức tạp
|
159762,89
|
167751,05
|
175739,18
|
188520,22
|
Điều tra
ĐCTV - ĐCCT
khác
|
Đơn giản
|
121541,33
|
127938,26
|
134335,17
|
143930,53
|
Trung bình
|
131136,71
|
140732,08
|
150327,45
|
159922,82
|
Phức tạp
|
140732,08
|
150327,45
|
163121,28
|
175915,10
|
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
18,64
|
24,31
|
32,04
|
39,97
|
Trung bình
|
22,69
|
29,97
|
39,37
|
49,39
|
Phức tạp
|
32,12
|
43,43
|
59,59
|
74,57
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
56,18
|
73,03
|
84,46
|
103,87
|
Trung bình
|
70,86
|
87,58
|
101,41
|
125,88
|
Phức tạp
|
99,84
|
121,28
|
145,01
|
179,39
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
100,75
|
121,22
|
146,97
|
186,43
|
Trung bình
|
121,76
|
132,55
|
177,56
|
217,74
|
Phức tạp
|
166,65
|
186,43
|
240,58
|
298,30
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
345,59
|
350,95
|
426,14
|
542,37
|
Trung bình
|
397,74
|
445,24
|
542,37
|
677,95
|
Phức tạp
|
573,66
|
662,89
|
806,22
|
1131,76
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
532,69
|
573,66
|
693,71
|
828,60
|
Trung bình
|
727,55
|
806,22
|
932,19
|
1193,20
|
Phức tạp
|
1104,81
|
1296,95
|
1491,50
|
1988,67
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
1319,91
|
1393,93
|
1612,44
|
1962,50
|
Trung bình
|
1949,67
|
2071,52
|
2367,46
|
2868,28
|
Phức tạp
|
3351,68
|
3637,80
|
4201,40
|
5233,33
|
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
18,74
|
25,21
|
32,67
|
41,23
|
Trung bình
|
23,36
|
29,41
|
40,35
|
50,72
|
Phức tạp
|
33,15
|
44,30
|
61,25
|
76,85
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
57,88
|
76,13
|
78,27
|
107,44
|
Trung bình
|
73,43
|
90,43
|
104,72
|
129,98
|
Phức tạp
|
103,40
|
133,19
|
149,46
|
185,41
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
109,14
|
124,08
|
158,00
|
201,32
|
Trung bình
|
130,98
|
141,52
|
191,51
|
238,05
|
Phức tạp
|
177,04
|
202,50
|
260,99
|
332,39
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
335,55
|
378,85
|
447,95
|
577,60
|
Trung bình
|
409,70
|
482,65
|
577,60
|
749,64
|
Phức tạp
|
618,15
|
704,68
|
838,89
|
1067,68
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
568,30
|
652,48
|
819,38
|
1136,56
|
Trung bình
|
782,97
|
880,84
|
1036,27
|
1355,14
|
Phức tạp
|
1174,46
|
1409,35
|
16843,61
|
2202,10
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
1403,73
|
1505,71
|
1816,17
|
2333,35
|
Trung bình
|
2048,46
|
2202,10
|
2534,79
|
3037,38
|
Phức tạp
|
3387,84
|
3670,17
|
4349,83
|
5338,42
|
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT, ĐCTV
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
37,04
|
48,60
|
63,75
|
80,15
|
Trung bình
|
45,23
|
58,23
|
78,48
|
98,72
|
Phức tạp
|
64,58
|
86,49
|
119,03
|
149,10
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
122,33
|
146,79
|
169,67
|
207,77
|
Trung bình
|
142,14
|
175,23
|
202,72
|
251,53
|
Phức tạp
|
200,19
|
250,23
|
290,19
|
360,67
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
268,04
|
314,37
|
390,27
|
497,04
|
Trung bình
|
323,04
|
350,34
|
469,02
|
581,55
|
Phức tạp
|
440,55
|
497,04
|
639,07
|
807,71
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
830,78
|
938,01
|
1118,36
|
1418,41
|
Trung bình
|
1038,49
|
1186,83
|
1418,41
|
1817,35
|
Phức tạp
|
1530,40
|
1762,28
|
2076,98
|
2423,13
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
1311,39
|
1453,17
|
1792,25
|
2337,71
|
Trung bình
|
1792,25
|
1991,39
|
2337,71
|
2987,08
|
Phức tạp
|
2688,37
|
3162,79
|
3840,53
|
4887,95
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
3162,79
|
3360,47
|
4135,96
|
5376,74
|
Trung bình
|
4887,95
|
5376,74
|
5974,16
|
6720,92
|
Phức tạp
|
7681,06
|
8961,24
|
10753,48
|
13441,85
|
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |