QuyếT ĐỊnh của bộ XÂy dựng số 37/2006/QĐ-bxd ngàY 22 tháng 12 NĂM 2006



tải về 395.98 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu21.07.2016
Kích395.98 Kb.
#2115
  1   2   3   4
QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 37/2006/QĐ-BXD NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 377 : 2006 "HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM

TRONG NHÀ Ở - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam :

TCXDVN 377 : 2006 " Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế ".



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Liên

TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM


TCXDVN 377: 2006

Biên soạn lần1

HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM TRONG NHÀ Ở - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ



Gas supply - Internal system in domestic- Design standard

HÀ NỘI – 2006

Lời nói đầu

TCXDVN: 377 : 2006 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 37/2006/QĐ-BXD ngày 22 tháng 12 năm 2006



TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 377: 2006




Biên soạn lần:1

Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế
Gas supply - Internal system in domestic- Design standard



  1. Phạm vi áp dụng

    1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế hệ thống cấp khí đốt trung tâm phục vụ nhu cầu sinh hoạt dân dụng trong nhà chung cư, chung cư hỗn hợp nhà ở – văn phòng, nhà ở – chức năng khác.

    2. Tiêu chuẩn này không áp dụng:

  • Cho hệ thống cấp khí đốt đơn lẻ có thể tích bồn chứa nhỏ hơn 0,45 m3 ;

  • Cho hệ thống cấp khí đốt trong nhà công nghiệp, xưởng san, nạp khí đốt, khí hoá lỏng

  • Cho hệ thống đường ống dẫn khí đốt, khí hoá lỏng ngoài phạm vi nhà ở.

Chú thích:

Khi thiết kế hệ thống cấp khí đốt trong nhà ở, ngoài việc áp dụng các qui định trong tiêu chuẩn này cần tham khảo thêm các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.



  1. Tài liệu viện dẫn




  • TCVN 7441: 2004 Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.

  • TCVN 5066 :1990 Đ­ường ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ đặt ngầm dưới đất - Yêu cầu chung về thiết kế chống ăn mòn.

  • TVCN 6486 : 1999. Khí đốt hoá lỏng (LPG). Tồn chứa dưới áp suất, vị trí, thiết kế dung lượng và lắp đặt

  • TCVN 6153 : 1996 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo.

  • TCVN 6008 : 1995 Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra

  • TCVN 4879 : 1989 (ISO 6309.87) Phòng cháy, dấu hiệu an toàn

  • TCVN 3255:1986 An toàn nổ, yêu cầu chung

  • TCVN 2622 : 1995 – Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.

  • TCVN 4756 – 89 Qui phạm nối đất nối không các thiết bị điện

3. Thuật ngữ - định nghĩa


3.1 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở

Là hệ thống mạng lưới đường ống lắp đặt trong nhà ở để dẫn khí đốt từ nguồn cung cấp trung tâm (từ mạng lưới cấp khí đốt chung ngoài nhà hay từ trạm cung cấp đặt ngoài nhà) tới các thiết bị sử dụng đặt tại hộ gia đình.

Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở bao gồm: Mạng lưới đường ống dẫn chính, ống đứng, ống nhánh, ống phân phối đến các thiết bị sử dụng (bếp đun, lò nướng, thiết bị đun nước …), phụ kiện đường ống như các loại van khoá, van an toàn, thiết bị đo, kiểm và các phụ kiện khác. Khi sử dụng hơi khí đốt hoá lỏng, nguồn cung cấp trung tâm đặt ngoài nhà còn có thể có: Trạm cấp, bồn chứa, thiết bị hoá hơi và đường ống dẫn phía ngoài từ bồn chứa vào nhà.

3.2 Phụ kiện của hệ thống cấp khí đốt

Là tất cả những chi tiết, thiết bị có ít nhất một bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khí đốt và được kết nối thành bộ phận của mạng lưới đường ống dẫn khí đốt như các loại van, thiết bị đo, kiểm…

3.3 Khí đốt



Là thuật ngữ chung để gọi các loại hydrocacbon có công thức hoá học CnH2n+2 ở thể khí trong điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng (200C và 1 atmotphe). Khí hydrocacbon dùng làm nhiên liệu đốt trong thiết bị dân dụng thường có thêm chất tạo mùi đặc trưng để dễ phát hiện khi khí đốt phát tán trong không khí do xì, hở.

    1. Khí hoá lỏng hay khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG)

Là thuật ngữ để gọi loại khí đốt được khai thác từ mỏ dầu, mỏ khí và sản phẩm dầu mỏ. Trong điều kiện bình thường (nhiệt độ trong phòng và áp suất khí quyển) ở thể khí nhưng dễ dàng chuyển sang thể lỏng khi bị nén ở cùng nhiệt độ.

Khí hoá lỏng dùng trong dân dụng tại Việt Nam hiện nay là loại khí hoá lỏng thương mại, thành phần chủ yếu là hỗn hợp khí Propan (C3H8) và butan (C4H10).

3.5 Thiết bị sử dụng khí đốt (gọi tắt là thiết bị sử dụng)

Là thuật ngữ chung chỉ tất cả các dạng thiết bị dân dụng dùng để đốt cháy khí đốt như: Bếp nấu, lò nướng, thiết bị đun nước nóng ...

3.6 Thiết bị hoá hơi

Là thiết bị chuyên dụng, dùng để chuyển đổi khí hoá lỏng thành hơi để cấp cho hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà.



  • Thiết bị hoá hơi cưỡng bức: Sự hoá hơi trong thiết bị do được cấp nhiệt cưỡng bức từ nguồn nhiệt nhân tạo (Đốt nóng bằng ngọn lửa trực tiếp, hơi nước, nước nóng, khí nóng hay điện năng);

  • Thiết bị hoá hơi tự nhiên: Sự hoá hơi trong thiết bị xảy ra tự nhiên không cần nguồn nhiệt nhân tạo (không cấp nhiệt cưỡng bức).

3.7 Bồn chứa khí hoá lỏng

Là loại bồn chuyên dụng, được chế tạo đặc biệt dành riêng để tồn chứa khí hoá lỏng có dung tích chứa lớn hơn 0,45 m3.

3.8 Bồn chứa đặt nổi

Khi đáy bồn được đặt bằng mặt đất hoặc cao hơn và bồn không được bao phủ bằng đất hoặc cát.

3.9 Bồn chứa đặt chìm

Bồn được đặt ngầm dưới đất hay được phủ hoàn toàn bằng đất hoặc cát có chiều sâu tính từ mặt đất (mặt lớp đất phủ) đến đỉnh bồn không nhỏ hơn 0,2 m và lớp đất bao phủ quanh bồn dày hơn 6 m.


3.10 Bồn chứa nửa nổi nửa chìm

Bồn đặt nửa nổi nửa chìm hay đặt nổi nhưng được bao phủ một phần bằng cát hoặc đất có độ dày lớp phủ không quá 0,2m.

3.11 Trạm cấp khí đốt

Nơi đặt bồn chứa khí hoá lỏng ngoài nhà để cung cấp hơi khí đốt cho hệ thống cấp trung tâm trong nhà và được bao quanh bằng hàng rào bảo vệ hay tường xây lửng.

3.12 Van ngắt khẩn cấp

Van có cơ cấu đóng nhanh bằng tay hoặc tự động hay kết hợp tự động - tay để ngắt nguồn cung cấp khí đốt trong trường hợp khẩn cấp.

3.13 Thiết bị điều áp

Thiết bị làm giảm áp suất của khí đốt trong hệ thống từ áp suất cao xuống áp suất thấp theo yêu cầu.

3.14 Van điều tiết lưu lượng

Van dùng để làm giảm hoặc ngắt dòng chất lỏng hoặc hơi khi lưu lượng dòng vượt quá định mức cho phép.

3.15 Van xả khí: Van chỉ dùng để mở cho các chất khí thoát ra khỏi hệ thống khi cần thiết.

3.16 Áp suất làm việc

Là áp suất khí đốt trong hệ thống lớn nhất được phép làm việc lâu dài theo thiết kế.
Chú thích:

Áp suất khí đốt trong hệ thống được hiểu là áp suất dư (phần áp suất lớn hơn áp suất khí quyển đo bằng Manomet).


    1. Áp suất định mức của thiết bị

Áp suất cho phép làm việc lớn nhất theo thiết kế của nhà chế tạo ghi trong hồ sơ kỹ thuật của thiết bị.

3.18 Hệ thống thấp áp

Là hệ thống cấp khí đốt có áp suất làm việc không lớn hơn 0,005 Mpa (0,05 KG/cm2).

3.19 Áp suất tĩnh của môi trường

Là áp suất do cột không khí trong môi trường tạo ra, phụ thuộc vào nhiệt độ, gia tốc trọng trường và độ cao cột không khí đó.

3.20 Dung tích chứa thực

Là thể tích phần rỗng có thể chứa nước của bồn chứa.

3.21 Dung tích chứa cho phép

Là thể tích khí hoá lỏng tối đa được phép chứa trong bồn và bằng 85% dung tích chứa thực của bồn chứa.

3.22 Nhu cầu sử dụng khí đốt trong nhà

Lượng khí đốt cần thiết (kg/h) để đảm bảo đủ năng lượng nhiệt phục vụ việc nấu ăn, sinh hoạt dân dụng trong nhà. Đại lượng này phụ thuộc vào số lượng người (số hộ gia đình) sống trong nhà đó và mức độ tiêu thụ năng lượng trên đầu người (hộ gia đình), thường đo bằng kg/h.

3.23 Lưu lượng khí đốt của hệ thống

Là lưu lượng tính toán của hệ thống đường ống dẫn trong nhà để đảm bảo đủ lượng khí đốt cho các thiết bị sử dụng đặt trong nhà làm việc đồng thời, đơn vị đo m3/h (m3/s). Đại lượng này phụ thuộc rất lớn vào số lượng, khả năng làm việc đồng thời của các thiết bị sử dụng đặt trong nhà và phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất của dòng khí đốt chuyển động trong mạng đường ống dẫn.

3.25 Hệ thống tiếp địa san bằng thế

Là mạng lưới dây tiếp địa đi song song và kết nối với hệ thống mạng lưới ống dẫn khí đốt trong nhà để hạn chế dòng điện chạy qua ống dẫn khí đốt khi có sự cố về điện xảy ra trong nhà để đảm bảo không xảy ra chập điện gây cháy nổ.

3.26 Người thiết kế

Là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân hành nghề thiết kế và được cơ quan có thẩm quyền cho phép thiết kế hệ thống cấp khí đốt.
4. Qui định chung


    1. Yêu cầu chung

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở. Điều kiện lắp đặt mạng lưới đường ống dẫn, phụ kiện đường ống, thiết bị sử dụng trong mỗi toà nhà cụ thể cần tuân theo tiêu chuẩn này và các qui chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế khác của toà nhà đó, đặc biệt các yêu cầu để đảm bảo sử dụng an toàn, phòng chống cháy nổ do xì, hở, khi vận hành hệ thống và sử dụng khí đốt .

4.2 Trách nhiệm bắt buộc của những người có liên quan tới thiết kế hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở

Người thiết kế phải chịu trách nhiệm trong việc qui định phương pháp và vật liệu làm kín khít, chọn vật liệu làm ống dẫn, các phụ kiện của hệ thống và vị trí lắp đặt cũng như kích thước, chủng loại các dụng cụ đo, kiểm, thiết bị bảo vệ và các giải pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống, sử dụng khí đốt phù hợp với tiêu chuẩn này. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm xem xét và thoả thuận những đề nghị thay đổi thiết kế khi lắp đặt hệ thống.

4.3 Khi thiết kế hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở, ngoài việc phải tuân thủ theo tiêu chuẩn này còn phải tuân thủ theo:



  • Thiết kế chống ăn mòn đường ống theo các Điều 3.3; 3.4 và mục 4 trong tiêu chuẩn: TCVN 5066 : 1990.

  • Thiết kế hệ thống đường ống và thiết bị đường ống theo điều 4.2.7 trong tiêu chuẩn: TCVN 7441: 2004.

  • Thiết kế đảm bảo điều kiện phòng chống cháy nổ theo TCVN 2622 : 1995, TCVN 6486: 1999, TCVN 1977: 1993

4.4 Tất cả các phụ kiện của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở, trạm cấp khí hoá lỏng như van an toàn, van khoá, thiết bị sử dụng, dụng cụ đo, kiểm, đầu cảm biến nhiệt độ, cảm biến nồng độ khí đốt… phải là thiết bị được thiết kế, chế tạo chuyên dùng cho khí đốt, phải phù hợp với tiêu chuẩn này, qui định của nhà chế tạo, cơ quan đăng kiểm , mục đích sử dụng và các tiêu chuẩn chuyên biệt nếu có.

4.5 Áp suất làm việc của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở không được vượt quá 0,003 MPa (0,03 kG/ cm2).


5. Tính toán lưu lượng
5.1 Nhu cầu sử dụng khí đốt trong nhà ở

Nhu cầu sử dụng khí đốt xác định theo lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của một hộ gia đình trong tháng, kg/hộ.tháng, theo công thức:

Gn = Gh . Nh . (kg/tháng) (1)

Trong đó:



  • Gn - Nhu cầu sử dụng khí hoá lỏng của cả toà nhà trong tháng, kg/tháng;

  • Nh- Số hộ sử dụng khí hoá lỏng trong nhà;

  • Gh – Lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của một hộ gia đình trong một tháng, kg/hộ, tháng.

Chú thích:

Hiện nay tại Việt Nam chưa có định mức tiêu thụ khí hoá lỏng cho một hộ gia đình nên khi thiết kế cần nghiên cứu thống kê lượng tiêu thụ khí hoá lỏng trung bình của một hộ gia đình trong một tháng đối với mỗi loại công trình cụ thể qua đó tính nhu cầu sử dụng khí hoá lỏng của cả toà nhà hoặc tạm thời sử dụng định mức 15kg/hộ. tháng là định mức đã được thiết kế tại một số chung cư của Việt Nam hiện nay.

5.2 Dung tích chứa của trạm cung cấp khí hoá lỏng cho một hệ thống trong nhà ở

Dung tích chứa, kg, cần có của trạm cấp xác định theo công thức sau:

Gt = Gn (T +t)/ 30 (kg) (2)

Trong đó:



  • T - Khoảng thời gian giữa hai lần nhập khí hoá lỏng vào trạm, (ngày);

Khoảng thời gian giữa hai lần nạp không nên lấy nhỏ hơn 15 ngày và lớn hơn 30 ngày (Một tháng nạp từ 01 đến 02 lần) ;

  • t - Thời gian dự phòng khi không nhập khí hoá lỏng kịp thời, (ngày).

Thời gian dự phòng nên lấy từ 5 đến 7 ngày.

    1. Số lượng bồn chứa khí hoá lỏng của một trạm cấp khí đốt

Số lượng bồn (N) của của một trạm cung cấp khí đốt xác định theo công thức:

N = Gt. υk/ Vcp (3)

Trong đó:


  • Vcp– Dung tích chứa cho phép của một bồn chứa phụ thuộc vào cách đặt bồn chứa (chìm hay nổi), đo bằng m;

  • υk - Thể tích riêng của khí đốt hoá lỏng ở áp suất làm việc của bồn chứa (bar) và nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất trong năm (0C).

5.4 Lưu lượng khí đốt của hệ thống cấp khí đốt trong nhà ở

Lưu lượng khí đốt, W (m3/h), của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở xác định theo công thức:



(4)

Trong đó:



  • qtb – Định mức tiêu thụ khí đốt của thiết bị sử dụng (m3/h), lấy theo hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc theo đặc tính kỹ thuật của thiết bị;

  • ni – Số lượng thiết bị cùng loại ;

  • m - Số lượng chủng loại thiết bị ;

  • Kđm - Hệ số hoạt động đồng thời của các thiết bị sử dụng khí đốt ( tham khảo Phụ lục C).

5.5 Cho phép xác định lưu lượng hệ thống theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt đối với nhà chung cư ( tham khảo phụ lục F)
6. Mạng lưới đường ống dẫn trong nhà.


    1. Yêu cầu chung

Mạng lưới đường ống dẫn khí đốt trong nhà ở là mạng ống cụt. Không thiết kế mạng đường ống vòng, mạng có hai đường ống song song cùng thực hiện một chức năng.

6.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống dẫn khí đốt trong nhà

Ống dẫn khí đốt trong nhà phải là loại ống thoả mãn điều kiện:

a) Ống thép: Phải có tính hàn, rèn tốt, có độ dày thành ống tối thiểu 2mm và có giới hạn hàm lượng các chất hoá học: Cácbon - C ≤ 0,25 %, Lưu huỳnh S ≤ 0,056 %, Phốtpho - P ≤ 0,46 %.

b) Cho phép sử dụng ống làm bằng vật liệu khác làm ống dẫn khí đốt trong nhà nhưng không thấp hơn theo tiêu chuẩn của EU, Anh, cụ thể:


  • Các ống đồng theo tiêu chuẩn BS EN 1057;

  • Gang dẻo theo tiêu chuẩn BS 143 và Bs 1256;

  • Các loại ống nhựa (PE) và các phụ kiện bằng nhựa theo tiêu chuẩn BS 5114 hoặc tiêu chuẩn BS 7336.

c) Cho phép sử dụng ống cao su chuyên dụng chịu áp lực để nối các thiết bị đặt không cố định như bếp đun, thiết bị đun nước nóng… vào hệ thống chung.

    1. Phương thức nối đường ống dẫn

Các mối nối ống phải hàn và các mối hàn ống phải tuân thủ đúng theo qui định trong TCVN 6008 :1995. Chỉ cho phép nối ren, nối mặt bích tại vị trí đặt phụ kiện hệ thống như nối các loại van, thiết bị đo, kiểm và thiết bị sử dụng khí đốt.

    1. Các chi tiết lắp xiết

Thiết kế các chi tiết lắp xiết, mặt bích nối phải tuân thủ theo Điều 5.4 trong tiêu chuẩn TCVN 6153 :1996.

    1. Thiết kế ống dẫn khí đốt đi chung với các loại ống khác trên một giá đỡ

Khi đặt đường ống dẫn khí đốt trên giá đỡ chung cùng với các loại đường ống dẫn khác cần đặt đường ống dẫn khí đốt cao hơn một khoảng cách đủ lớn để dễ dàng cho việc kiểm tra, sửa chữa thay thế.

6.6 Không thiết kế đường ống dẫn khí đốt đi trong các phòng có khả năng gây cháy, nổ loại A và B theo TCVN 2622 : 1995, trong vùng có khả năng nguy hiểm do nổ ở tất cả các loại phòng, trong tầng hầm dưới trạm điện, gian máy, trong phòng có khả năng gây ăn mòn cao (nhà tắm, khu vệ sinh..) và không đặt đường ống dẫn xuyên qua kênh, hầm thông gió…

6.7 Cho phép thiết kế đường ống nhánh dẫn khí đốt thấp áp đi qua phòng ở nếu không thể có giải pháp khác, không được đặt bất kỳ các loại thiết bị, phụ kiện nào của hệ thống trên đoạn ống đi trong phòng ở đó.

6.8 Không cho phép thiết kế trục ống đứng, đường ống dẫn chính đi qua phòng ngủ, phòng vệ sinh, phòng tắm, phòng chứa rác thải sinh hoạt.

6.9 Trục ống đứng nên đặt qua phòng bếp, cầu thang, hành lang hay bên ngoài nhà khi điều kiện cho phép.

6.10 Đường ống dẫn khí đốt trong nhà ở cần đặt hở, khi không thể đặt hở, cần thiết kế máng đặt ống có lưới đậy tháo, lắp dễ dàng; không gian trong máng phải đủ lớn để dễ kiểm tra và máng phải được thiết kế có cửa thông gió tự nhiên.

6.11 Khi đường ống trong nhà đặt ngầm nên sử dụng loại ống làm bằng thép không gỉ.

6.12 Giá đỡ ống

Trong nhà ở, đường ống dẫn được đặt cố định trên tường, sàn và dưới trần bằng giá đỡ (giá treo) có khoảng cách gữa các giá đỡ như sau sau:


  • Không quá 2,5 m đối với đường ống dẫn có đường kính đến 25 mm;

  • Không quá 3,5 m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 25 mm;

  • Không quá 5 m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 50 mm.

6.13 Khi đường ống dẫn xuyên qua sàn, móng nhà phải đặt trong ống lồng. Khoảng cách từ mặt ngoài đường ống dẫn tới mặt trong của ống lồng phải thoả mãn điều kiện sau:

  • Không nhỏ hơn 5 mm đối với loại ống dẫn có đường kính ngoài фn ≤ 32 mm;

  • Không nhỏ hơn 10 mm đối với loại ống dẫn có фn > 32 mm. Ống lồng có thể là ống thép, ống bằng chất dẻo.

6.14 Đường ống chính phân phối khí đốt tới các trục ống đứng trong nhà nên thiết kế treo bằng giá treo dưới trần tầng một (tầng trệt) và cách trần nhà từ 15 mm đến 20 mm.

6.15 Đường ống dẫn hơi khí hoá lỏng bão hoà cần thiết kế độ dốc không nhỏ hơn 0,003 về phía thiết bị tiêu thụ.

6.16 Đường ống dẫn khí đốt từ trạm cấp bên ngoài vào nhà có thể đặt ngầm, đặt nổi trên mặt đất, đặt trên cao nhưng phải đảm bảo không bị va đập cơ học dưới bất kỳ hình thức nào.

6.17 Khi đoạn đường ống dẫn dài trên 50m đặt trong môi trường có thể phát sinh giãn nở đường ống theo chiều dài, phải thiết kế cơ cấu bù dãn nở có dạng Ω hay hình chữ П (Hình 1).



Không cho phép thiết kế cơ cấu bù giãn nở kiểu ống lồng ống.

6.18 Kích thước cơ cấu bù, phương pháp bù giãn nở phải được thiết kế đảm bảo khi có sự giãn nở không gây tác hại cho hệ thống (cong, vênh ống, phá huỷ phụ kiện).

6.19 Van khoá phải đặt tại những vị trí sau:



  • Để khoá cho mỗi trục ống đứng cung cấp khí đốt cho nhà có trên 5 tầng;

  • Trước mỗi đồng hồ đo lưu lượng (nếu không thể khoá bằng van khoá trên ống nhánh, ống phân phối);

  • Trước mỗi thiết bị tiêu thụ khí đốt;

  • Trên những đoạn ống nhánh;

  • Trước mỗi thiết bị đo kiểm (nếu có).

6.20 Trên đường ống dẫn khí đốt vào nhà phải có van ngắt khẩn cấp đặt phía ngoài nhà (sau thiết bị hoá hơi nếu hệ thống sử dụng hơi khí đốt hoá lỏng) ở độ cao không quá 1,2 m và phải tại vị trí dễ nhận biết và thuận lợi khi thao tác đóng, mở van.

6.21 Tại điểm đầu và cuối trục ống đứng cần thiết kế đoạn ống chờ có van khoá để lắp thiết bị kiểm tra khi cần và phải có van xả khí, xả cặn.

6.22 Tại mỗi khu vực trong hệ thống ống dẫn có thể hình thành túi khí cục bộ (ống cụt, trên đỉnh hệ thống…) cần thiết kế đặt van xả khí.

6.23 Yêu cầu về màu sắc lớp sơn ngoài của ống dẫn khí đốt

Toàn bộ hệ thống cần sơn phủ ngoài bằng lớp sơn màu vàng.
7. Thiết bị sử dụng khí đốt


    1. Yêu cầu về không gian lắp đặt thiết bị sử dụng

Phòng đặt bếp sử dụng khí đốt trong nhà ở cần có cửa thoát khói, cửa sổ cấp không khí diện tích tối thiểu 0,02 m2 nằm thấp hơn cửa thoát khói. Phòng bếp cần được chiếu sáng tự nhiên và chiều cao phòng không nhỏ hơn 2.0m .Thể tích phòng cần thoả mãn điều kiện sau để đảm bảo đủ không khí cho quá trình cháy tự nhiên:

  • Phòng đặt bếp đôi: 8m3;

  • Phòng đặt bếp ba : 12m3;

  • Phòng đặt bếp bốn: 15m3.

Cho phép đặt bếp trong phòng có chiều cao thấp hơn 2 m nhưng thể tích phòng phải lớn hơn 1,25 lần thể tích ghi ở trên và khoảng trống trước bếp đun đến kết cấu cố định đối diện với bếp không nhỏ hơn 1m.


Каталог: vanban -> Lists -> VBPQConvert -> Attachments
Attachments -> QUỐc hội nghị quyết số: 109/2015/QH13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> HÀnh chính nhà NƯỚC
Attachments -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Attachments -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Attachments -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> “ÁO ĐƯỜng mềM – CÁc yêu cầu và chỉ DẪn thiết kế”
Attachments -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế SỐ 493/byt-qđ ngàY 10 tháng 6 NĂM 1994 VỀ việc ban hành tiêu chuẩN ngành artemisinin
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩaviệt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc

tải về 395.98 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương