Chương XVIII
TRÁCH NHIỆM CHẤP HÀNH
QUY PHẠM KỸ THUẬT KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT
Điều 325. Nhân viên đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ của mình phải có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy phạm này.
Thủ trưởng các tổ chức có liên quan trong phạm vi chức năng của mình phải chịu trách nhiệm về việc chấp hành nghiêm chỉnh Quy phạm này của các nhân viên dưới quyền.
Điều 326. Nhân viên đường sắt vi phạm quy định của Quy phạm này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị thi hành kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Phần thứ sáu
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 327.
1. Thủ trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm phổ biến Quy phạm này đến các đơn vị và các nhân viên dưới quyền để thực hiện.
2. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Thủ trưởng TCĐHGTVTĐS tổng hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.
Điều 328. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy phạm này./.
Chỉ dẫn (hình 4a)
_____ Giới hạn bản thân hầm
________ Giới hạn các kiến trúc trong hầm (xem chi tiết giới hạn tiếp giáp ray dưới bản vẽ 1A)
CHÚ THÍCH CHUNG CHO CÁC BẢN VẼ TỪ 1A ĐẾN 4A
Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường cong
phải căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên
đường thẳng mà nới rộng theo công thức dưới đây
1-Nới rộng phía bụng đường cong
1 =24.500/R + 4h (mm)
2-Nới rộng phía lưng đường cong
2 =25.500/R(mm)
trong đó : 1, 2 = Nới rộng về phía bụng và lưng đường cong (mm)
h=Siêu cao ray lưng đường cong (mm)
R=Bán kính đường cong (m)
1B-Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng
trong khu gian và đường chính trong ga (khổ đường 1435 mm)
a1, a2 : Khoảng cách giữa ray cơ bản và ray hộ bánh
3B-Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong cầu (khổ đường 1435 mm)
_____ Giới hạn bản thân cầu
_____ Giới hạn kiến trúc trong cầu theo kích thước của khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian ở bản vẽ 1 (Xem chi tiết giới hạn tiếp giáp ray dưới bản vẽ 1B)
4B-Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm
(khổ đường 1435 mm)
Chỉ dẫn (hình 4B)
______ Giới hạn bản thân hầm
_______ Giới hạn các kiến trúc trong hầm theo kích thước của khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong không gian ở bản vẽ 1B (xem chi tiết giới hạn tiếp giáp ray dưới bản vẽ 1B)
CHÚ THÍCH CHUNG CHO CÁC VỀ CÁC BV VẼ TỪ 1B ĐẾN 4B
Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường cong phải căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng mà nới rộng theo công thức dưới đây:
1-Nới rộng phía bụng đường cong
1 =40.500/R + H.h/1500 (mm)
2-Nới rộng phía lưng đường cong
2 =44.000/R(mm)
trong đó :
H = Chiều cao từ điểm tính toán đến mặt ray (mm):
h=siêu cao ray lưng đường cong (mm)
R=Bán kính đường cong (m)
PHỤ BẢN II
1. Khổ giới hạn đầu máy toa xe
(Khổ đường 1000m)
2 - Khổ giới hạn đầu máy toa xe
(Khổ đường 1435mm)
PHỤ BẢN III
ĐL1-Khổ giới hạn áp dụng tạm thời cho các kiến trúc thiết bị cũ chưa được cải tạo ở gần đường khổ 1000mm lồng thêm đường khổ 1435mm
__________ Giới hạn tiếp giáp các kiến trúc đường lồng
- - - - - - Khổ giới hạn đường khổ 1435mm
a1, a2, a3 Khoảng cách giữa ray cơ bản và ray hộ bánh
CHÚ THÍCH
Những toa xe từ mặt ray lên 1100mm rộng quá 3000mm chạy trên đường khổ 1000mm phải có sự cho phép riêng như xếp hàng vượt quá khổ giới hạn của đầu máy toa xe.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |