3.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện
* Nguồn điện:
-
Lấy từ trạm biến áp Giang Cao1, Giang Cao 2, Giang Cao 3, Bát tràng 2 và xây dựng mới T1 với tổng công suất là 2.710 kVA đảm bảo cấp điện cho khu vực trung tâm và vùng lân cận.
* Lưới điện:
-
Bổ sung lưới 0,4kV đi nổi vào khu dân cư mới, với tổng chiều dài là 4,5 km đi chung cột với đường dây trung thế và đường dây chiếu sáng.
-
Lưới chiếu sáng:
-
Cấp điện cho hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng dây nổi.
-
Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
Bảng 21: Khái toán kinh phí XD hệ thống cấp điện
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối
lương
|
Đơn giá
(Tr.đ)
|
Kinh phí
( Tr.đ)
|
1
|
Cải tạo tuyến 22KV kết hợp với 0,4kV + CS
|
km
|
2,0
|
200
|
400
|
2
|
Xây dựng mới và cải tạo tuyến 0,4KV + CS
|
km
|
3,0
|
300
|
900
|
2
|
Xây mới trạm biến áp 22/0,4kV
|
Trạm
|
1,0
|
350
|
350
|
|
Tổng
|
|
|
|
1650
|
Tổng chi phí là : 1.650.000.000đ (1 tỷ 650 triệu đồng)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước -
Sử dụng nước từ nhà máy nước Giang Cao và nhà máy nước Bát Tràng với tổng công suất 2.400 m3/ngđ. Sử dụng nguồn nước ngầm.
-
Mạng lưới phân phối cấp nước nối vòng, với đường kính ống 90 160mm và đường kính ống 34 63mm. Độ sâu đặt ống 0,5- 0,7 m.
Bảng 22: Khái toán kinh phí XD hệ thống cấp nước
T T
|
H¹ng môc
|
§¬n vÞ
|
Khèi lîng
|
§¬n gi¸ (tr.®)
|
Thµnh tiÒn (tr.®)
|
1
|
èng mm
|
m
|
500
|
0,078
|
39
|
2
|
èng 48mm
|
m
|
1390
|
0,013
|
18
|
3
|
èng 34mm
|
m
|
1000
|
0,013
|
13
|
4
|
Tæng:1(+2+3+4)
|
|
|
|
70
|
5
|
Phô tïng c¸c lo¹i
|
%èng
|
20%
|
-
|
14
|
6
|
Nh©n c«ng
|
%VL
|
30%
|
-
|
21
|
7
|
Tæng: (5+6+7)
|
|
|
|
105
|
8
|
Dù phßng
|
% Tæng
|
20%
|
-
|
21
|
|
Tæng
|
|
|
|
196
|
Tổng chi phí là : 196.000.000đ (196 triệu đồng)
3.5. Thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường -
Thoát nước: Thoát nước bẩn thoát chung với hệ thống thoát nước mưa.
-
Vệ sinh môi trường:
a. Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư sau khi được phân loại được thu gom về các điểm tập kết, xí nghiệp môi trường đô thị huyện Gia Lâm sẽ vận chuyển về địa điểm tập kết chung của thành phố.
-
Giai đoạn 2011-2015: giữ nguyên vị trí chân điểm rác sinh hoạt hiện nay, đâu tư nâng cấp chân điểm rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
-
Xây dựng mới 2 điểm tập kết chất thải có diện tích 1.917m2, là điểm tập kết chất thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất và xây dựng. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
Điểm tập kết chất thải 1: phía Bắc, giáp xã Đông Dư, diện tích 1.000m2.
Điểm tập kết chất thải 2: phía Nam khu trung tâm, diện tích 917m2.
-
01 vị trí xây dựng khu xử lý chất thải rắn sản xuất (phía Nam khu trung tâm giáp khu Chiêm Mai) diện tích: 4.844m2.
b. Chất thải rắn sản xuất, xây dựng:
Chất thải rắn sản xuất, xây dựng của các đơn vị kinh tế, doanh nghiệp, hộ sản xuất trên địa bàn xã chủ yếu là phế liệu, sản phẩm thừa, phế thải xây dựng của quá trình sản xuất gốm sứ, xây dựng được tập kết chung với chất thải sinh hoạt tại 02 chân điểm rác, 01 điểm xử lý chất thải rắn sản xuất theo quy hoạch.
PHẦN VI: KINH TẾ VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |