6.4. Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước -
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. Nước mưa được tập trung thoát trực tiếp xuống sông. Nước thải tại các khu dân cư sau khi được xử lý sơ bộ tại từng hộ gia đình sẽ được thoát vào hệ thống cống chung. Trước cửa xả của hệ thống cống ra sông, xây dựng các công trình: hố tràn tách nước mưa, song chắn rác. Hệ thống cống rãnh thoát nước được xây gạch nắp đậy tấm đan bê tông trên các tuyến đường giao thông chính. Hệ thống thoát nước trong các khu dân cư được xây dựng trên vỉa hè các tuyến đường giao thông sau đó thoát ra hệ thống kênh mương ra đầm, ra Sông Hồng và Sông Bắc Hưng Hải.
-
Đối với các đơn vị kinh tế, doanh nghiệp, hộ sản xuất gốm sứ lớn, cụm sản xuất làng nghề tập trung Bát Tràng yêu cầu phải có khu xử lý nước thải trước khi chảy ra môi trường.
-
01 vị trí xây dựng trạm xử lý nước thải sản xuất diện tích 350m2, ví trí phía Nam khu trung tâm, giáp khu xử lý chất thải rắn.
Bảng 14: Khái toán khối lượng và kinh phí đầu tư hệ thống thoát nước - san nền
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Thành tiền (tr.đ)
|
1
|
Rãnh nắp đan 600x800
|
m
|
700
|
385,00
|
2
|
Rãnh nắp đan 800x1000
|
m
|
5.090
|
3.817,50
|
3
|
Rãnh nắp đan 800x1000
|
m
|
1.365
|
1.296,75
|
4
|
Cửa xả
|
cái
|
4
|
16,00
|
5
|
San nền khu vực xây dựng mới
|
m3
|
27748
|
16.650000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
22.165,25
| -
Tổng kinh phí là: 22.165 triệu đồng (22 tỷ 165 triệu đồng)
6.5. Vệ sinh môi trường
a. Chất thải rắn sinh hoạt:
-
Chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư sau khi được phân loại được thu gom về các điểm tập kết, xí nghiệp môi trường đô thị huyện Gia Lâm sẽ vận chuyển về địa điểm tập kết chung của thành phố.
-
Giai đoạn 2011-2015: giữ nguyên vị trí chân điểm rác sinh hoạt hiện nay, đâu tư nâng cấp chân điểm rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
-
Xây dựng mới 2 điểm tập kết chất thải có diện tích 1.917m2, là điểm tập kết chất thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất và xây dựng. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
Điểm tập kết chất thải 1: phía Bắc, giáp xã Đông Dư, diện tích 1.000m2.
Điểm tập kết chất thải 2: phía Nam khu trung tâm, diện tích 917m2.
-
01 vị trí xây dựng khu xử lý chất thải rắn sản xuất (phía Nam khu trung tâm giáp khu Chiêm Mai) diện tích: 4.844m2.
b. Chất thải rắn sản xuất, xây dựng:
-
Chất thải rắn sản xuất, xây dựng của các đơn vị kinh tế, doanh nghiệp, hộ sản xuất trên địa bàn xã chủ yếu là phế liệu, sản phẩm thừa, phế thải xây dựng của quá trình sản xuất gốm sứ, xây dựng được tập kết chung với chất thải sinh hoạt tại 02 chân điểm rác, 01 điểm xử lý chất thải rắn sản xuất theo quy hoạch.
Bảng 15: Khái toán kinh phí đâu tư xây dựng hệ thống VSMT
TT
|
Hạng mục
đầu tư
|
Đơn
vị tính
|
Tổng số
|
GĐ đến 2015
|
GĐ đến 2025
|
Khối
lượng
|
Đơn
Giá
(tr.đ)
|
Thành
tiền
(tr.đ)
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền
(tr.đ)
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền
(tr.đ)
|
A
|
Thoát nước bẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước (HTTN) bẩn chung với HTTN mưa.
|
Kinh phí tính chung với hệ thống thoát nước mưa
|
B
|
Vệ sinh MT
|
|
|
|
366,5
|
|
319
|
|
47,5
|
1
|
Thùng chứa CTR
|
c
|
25
|
4
|
100
|
15
|
60
|
10
|
40
|
2
|
Xe thu gom rác đẩy tay
|
xe
|
15
|
1,5
|
22,5
|
10
|
15
|
5
|
7,5
|
3
|
Quy hoạch diểm tập trung CTR
|
ha
|
0,22
|
500
|
110
|
0,22
|
110
|
-
|
-
|
4
|
Nâng cấp nghĩa trang
|
ha
|
2,68
|
50
|
134
|
2,68
|
134
|
-
|
-
|
C
|
Kinh phí dự phòng
|
%(B)
|
|
10%
|
36,65
|
|
31,9
|
|
4,75
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
403,2
|
|
350,9
|
|
52,25
| -
Kinh phí đợt đầu: 350,9 triệu đồng
-
Kinh phí đợt sau: 52,3 triệu đồng
-
Tổng kinh phí là: 403,2 triệu đồng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |